Đề thi khảo sát THPT lần 2 môn Lịch sử Lớp 12 - Trường CĐCN Cẩm Phả - Năm học 2018-2019 - Mã đề: 006
Câu 1. Nhân tố quan trọng nhất quyết định thắng lợi của công cuộc Đổi mới ở nước ta là
A. nắm bắt được thời cơ, vượt qua thách thức đưa đất nước tiến lên.
B. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. coi trọng giáo dục, khoa học - kĩ thuật là quốc sách hàng đầu.
D. nắm bắt được xu thế phát triển của thế giới.
Câu 2. Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (2-1945), Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. Mĩ, Anh và Liên Xô. B. Mĩ, Pháp và Liên Xô.
C. các nước Đông Âu. D. các nước phương Tây.
Câu 3: Cuộc hành quân mang tên “Gianxơn Xiti” được tiến hành trong chiến lược chiến tranh nào của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973). B. “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968).
C. “Chiến tranh đơn phương” (1954 – 1960). D. “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965).
Câu 4: Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chủ nghĩa thực dân cũ. B. chế độ phân biệt chủng tộc.
C. chủ nghĩa thực dân mới. D. chủ nghĩa đế quốc.
Câu 5. Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa dầu những năm 70 của thế kỉ XX là đúng?
A. Tích cực, tiến bộ. B. Trung lập, tích cực. C. Hòa
SỞ GD&ĐT QUẢNG NINH TRƯỜNG CĐCN CẨM PHẢ KỲ THI KHẢO SÁT THPT LẦN 2 NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề Mã đề 006 Câu 1. Nhân tố quan trọng nhất quyết định thắng lợi của công cuộc Đổi mới ở nước ta là A. nắm bắt được thời cơ, vượt qua thách thức đưa đất nước tiến lên. B. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. C. coi trọng giáo dục, khoa học - kĩ thuật là quốc sách hàng đầu. D. nắm bắt được xu thế phát triển của thế giới. Câu 2. Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (2-1945), Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của A. Mĩ, Anh và Liên Xô. B. Mĩ, Pháp và Liên Xô. C. các nước Đông Âu. D. các nước phương Tây. Câu 3: Cuộc hành quân mang tên “Gianxơn Xiti” được tiến hành trong chiến lược chiến tranh nào của Mĩ ở miền Nam Việt Nam? A. “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973). B. “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968). C. “Chiến tranh đơn phương” (1954 – 1960). D. “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965). Câu 4: Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. chủ nghĩa thực dân cũ. B. chế độ phân biệt chủng tộc. C. chủ nghĩa thực dân mới. D. chủ nghĩa đế quốc. Câu 5. Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa dầu những năm 70 của thế kỉ XX là đúng? A. Tích cực, tiến bộ. B. Trung lập, tích cực. C. Hòa hoãn, tích cực. D. Hòa bình, trung lập. Câu 6. Chính sách kinh tế nào không phải do chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh thực hiện trong những năm 1930-1931? A. Xóa nợ cho người nghèo. B. Cải cách ruộng đất. C. Bãi bỏ thuế thân. D. Chia ruộng đất công cho dân cày. Câu 7: Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ một thanh niên yêu nước trở thành một chiến sĩ cộng sản là A. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. B. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. D. ủng hộ Quốc tế Cộng sản. Câu 8: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 – 1930) quyết định đổi tên Đảng thành A. Đảng Liên Việt. B. Đảng Lao động Việt Nam. C. Đảng Lập hiến. D. Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 9: Nội dung cải cách nào của Nhật Bản (1868) được xem như chìa khóa cho công cuộc hiện đại hóa của Nhật? A. Chính trị. B. Văn hóa. C. Giáo dục. D. Kinh tế. Câu 10: Giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực nào? A. Kỹ thuật. B. Giao thông vận tải. C. Thông tin liên lạc. D. Công nghệ. Câu 11: Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của Việt Nam là gì? A. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước. B. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam. C. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế. D. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước. Câu 12: Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương thời kì 1939 – 1945 đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu? A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 – 1940). B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 – 1939). C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 – 1941). D. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (3 – 1945). Câu 13: Mĩ từng bước can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 – 1954) từ kế hoạch quân sự nào? A. Kế hoạch Bôlae. B. Kế hoạch Nava. C. Kế hoạch Đờlát Đơtátxinhi. D. Kế hoạch Rơve. Câu 14: Chính quyền cách mạng đã sử dụng biện pháp nào để giải quyết khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Kêu gọi tăng gia sản xuất. B. Cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước. C. Bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý khác. D. Ra sắc lệnh giảm tô, giảm thuế. Câu 15: Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (2-1945), Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của A. các nước phương Tây. B. các nước Đông Âu. C. Mĩ, Anh và Liên Xô. D. Đức, Pháp và Nhật Bản. Câu 16: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929), thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất vào ngành nào? A. Công nghiệp. B. Giao thông vận tải. C. Thương nghiệp. D. Nông nghiệp. Câu 17: Biện pháp được xem như “xương sống” trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn. B. tiến hành dồn dân, lập “ấp chiến lược”. C. tăng cường viện trợ quân sự. D. sử dụng chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. Câu 18. Nguyễn Ái Quốc rút ra được "muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình" từ sự kiện A. gửi đến hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam. B. sáng lập ra Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa. C. đọc bản sơ thảo về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin. D. gia nhập Quốc tế cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp. Câu 19: Các nước Tây Âu liên kết kinh tế với nhau từ đầu những năm 50 của thế kỉ XX chủ yếu nhằm A. thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ. B. cạnh tranh với các nước ngoài khu vực. C. khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế. D. thành lập Nhà nước chung châu Âu. Câu 20: Tại Hội nghị lần thứ 21 (7 - 1973), Đảng chủ trương lãnh đạo cách mạng miền Nam Việt Nam đấu tranh trên những mặt trận nào? A. Chính trị, ngoại giao. B. Quân sự, ngoại giao. C. Quân sự, chính trị, ngoại giao. D. Chính trị, quân sự. Câu 21: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ (từ H. Truman đến R. Níchxơn) là A. xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ. B. thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng”. C. chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”. D. theo đuổi “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”. Câu 22. Tháng 5/1945, những tổ chức nào dưới đây hợp nhất thành Việt Nam giải phóng quân? A. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội tự vệ Cao Bằng. B. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội du kích Ba Tơ. C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội Vệ quốc quân. D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội Cứu quốc quân. Câu 23: Điểm khác trong chính sách đối ngoại của Liên Xô với chính sách đối ngoại của Ấn Độ và Campuchia sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. “định hướng Âu – Á”. B. trung lập, tiếp nhận viện trợ từ mọi phía. C. hòa bình, trung lập. D. hòa bình, tích cực. Câu 24: Hiện nay tổ chức nào ở Việt Nam có chức năng tập hợp và đoàn kết toàn dân? A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. B. Mặt trận Liên Việt. C. Mặt trận Dân tộc thống nhất. D. Mặt trận Dân tộc Việt Nam. Câu 25. Tại sao nói: Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI? A. Ngăn ngừa nguy cơ chiến tranh, tạo điều kiện cho các nước phát triển kinh tế. B. Tạo môi trường hòa bình để các dân tộc hợp tác và phát triển mọi mặt. C. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai hệ thống xã hội: TBCN và XHCN. D. Tạo điều kiện chính trị ổn định để phát triển kinh tế cho mọi quốc gia, dân tộc. Câu 26. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết (11- 1972) có ý nghĩa như thế nào? A. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức. B. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở châu Âu. C. Làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng. D. Chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh ở châu Âu. Câu 27: Nội dung nào phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam? A. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ. B. Giáng một đòn nặng nề vào ngụy quân và quốc sách “bình định”của Mĩ. C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh Việt Nam. D. Buộc Mĩ ngừng ném bom bắn phá miền Bắc trong 12 ngày đêm. Câu 28: Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 thể hiện cách đánh nào của ta? A. Đánh công kiên. B. Đánh điểm diệt viện. C. Đánh du kích ngắn ngày. D. Đánh công đồn. Câu 29: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 phản ánh quy luật gì của các nước đế quốc? A. Khủng hoảng diễn ra do cầu vượt quá cung. B. Sự phát triển kinh tế không đồng đều. C. Khủng hoảng thường xuyên do sản xuất theo kế hoạch. D. Khủng hoảng, suy thoái theo chu kì. Câu 30: Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên không góp phần A. thúc đẩy sự ra đời của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng. B. lôi kéo tay sai người Việt trong quân đội Pháp đi theo cách mạng. C. thúc đẩy phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ tự phát sang tự giác. D. thúc đẩy sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 31: Biện pháp cứu nước của Nguyễn Tất Thành có gì khác so với các vị tiền bối đi trước? A. Cầu viện sự giúp đỡ từ nước ngoài. B. Tự lực cánh sinh, tự giải phóng. C. Dựa vào Pháp để làm cho đất nước cường thịnh. D. Tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 32: Nhận định nào là đúng và đầy đủ về vụ khủng bố ngày 11 - 9 - 2001 ở nước Mĩ? A. Các nước Đông Nam Á đang đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố. B. Nước Mĩ luôn đứng trước nguy cơ khủng bố và an ninh chính trị bị đe dọa. C. Mĩ và các nước Tây Âu luôn đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố. D. Chủ nghĩa khủng bố không chỉ là vấn đề riêng của nước Mĩ mà là vấn đề chung của toàn thế giới. Câu 33: Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản ra đời năm 1930 đến nay là A. giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp. B. dân tộc độc lập, dân quyền tự do. C. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. D. dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Câu 34: Nhiệm vụ trước mắt thời kì cách mạng 1936 - 1939 so với thời kì 1930 – 1931 của Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm khác là gì? A. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phong kiến, chống chiến tranh. B. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh. C. Chống đế quốc, phản động tay sai. D. Chống đế quốc, chế độ phản động thuộc địa và tay sai. Câu 35: Vì sao cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ phân biệt chủng tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai thuộc nội dung phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc? A. Sau khi lật đổ chế độ phân biệt chủng tộc, nhân dân Nam Phi được giải phóng. B. Chế độ phân biệt chủng tộc là chủ nghĩa thực dân trá hình. C. Nhân dân Nam Phi giúp các nước châu Phi xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc, giành độc lập. D. Chế độ phân biệt chủng tộc đã thống trị lâu dài nhân dân Nam Phi. Câu 36: Nhận xét nào sau đây là đúng về vai trò của ba tổ chức cộng sản (1929) đối với cách mạng Việt Nam? A. Đánh dấu bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam. B. Chuẩn bị tất yếu cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam. C. Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Cách mạng Việt Nam có đội ngũ cán bộ đảng viên kiên trung. Câu 37: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2 - 9 - 1945 đến ngày 19 - 12 - 1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam? A. Dựng nước đi đôi với giữ nước. B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm. C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc. D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại. Câu 38: Vì sao việc thực hiện Chính sách Kinh tế mới ở nước Nga Xô viết năm 1921 lại bắt đầu từ nông nghiệp? A. Vì các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng được nhu cầu xuất khẩu của đất nước. B. Vì Nga muốn nông nghiệp trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. C. Vì nông dân chiếm số lượng tuyệt đối trong xã hội. D. Vì chính sách trưng thu lương thực thừa đang làm nhân dân bất bình. Câu 39: Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là A. khuynh hướng cách mạng. B. hình thức đấu tranh. C. thành phần tham gia. D. địa bàn hoạt động. Câu 40: Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam Việt Nam trong hai năm (1975-1976), nhưng nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” đã khẳng định A. tính đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng. B. tính quyết liệt, mạo hiểm của Đảng. C. tính thống nhất và kiên định của Đảng. D. tính trong sạch và vững mạnh của Đảng. ------------------HẾT----------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_khao_sat_thpt_lan_2_mon_lich_su_lop_12_truong_cdcn_ca.doc