Đề thi khảo sát THPT lần 2 môn Lịch sử Lớp 12 - Trường CĐCN Cẩm Phả - Năm học 2018-2019 - Mã đề: 014

Đề thi khảo sát THPT lần 2 môn Lịch sử Lớp 12 - Trường CĐCN Cẩm Phả - Năm học 2018-2019 - Mã đề: 014

Câu 1: Bản chất các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954 – 1975) là

A. chủ nghĩa thực dân cũ. B. khai hóa văn minh.

C. đồng minh chống Cộng. D. chủ nghĩa thực dân mới.

Câu 2: Hiệp ước nào đánh dấu Việt Nam từ một nước phong kiến độc lập dần trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?

A. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884). B. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).

C. Hiệp ước Giáp Tuất (1874). D. Hiệp ước Hác măng (1883).

Câu 3. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 năm 1936, chủ trương thành lập

 A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

 B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

 C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

 D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

Câu 4: Phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong thời kì 1919 - 1925 là

A. “chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”. B. thành lập Đảng Thanh niên.

C. thành lập Hội Phục Việt. D. lập nhà xuất bản Nam Đồng thư xã.

Câu 5: Ðặc điểm của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là

A. quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú.

 

doc 4 trang phuongtran 3240
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát THPT lần 2 môn Lịch sử Lớp 12 - Trường CĐCN Cẩm Phả - Năm học 2018-2019 - Mã đề: 014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT QUẢNG NINH
TRƯỜNG CĐCN CẨM PHẢ
KỲ THI KHẢO SÁT THPT LẦN 2 NĂM HỌC 2018- 2019
MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
Mã đề 014
Câu 1: Bản chất các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954 – 1975) là
A. chủ nghĩa thực dân cũ.	B. khai hóa văn minh.
C. đồng minh chống Cộng.	D. chủ nghĩa thực dân mới.
Câu 2: Hiệp ước nào đánh dấu Việt Nam từ một nước phong kiến độc lập dần trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?
A. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884).	B. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).
C. Hiệp ước Giáp Tuất (1874).	D. Hiệp ước Hác măng (1883).
Câu 3. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 năm 1936, chủ trương thành lập
	A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.	
	B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
	C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.	
	D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Câu 4: Phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong thời kì 1919 - 1925 là
A. “chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”.	B. thành lập Đảng Thanh niên.
C. thành lập Hội Phục Việt.	D. lập nhà xuất bản Nam Đồng thư xã.
Câu 5: Ðặc điểm của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là
A. quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú.
B. phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
C. quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để.
D. lần đầu tiên giai cấp công – nông đoàn kết đấu tranh.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu của đế quốc Mĩ khi kí với thực dân Pháp "Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương"?
	A. Giúp thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơve.
	B. Mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
	C. Từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
	D. Giúp thực dân Pháp tiếp tục theo đuổi chiến tranh.
Câu 7: Từ sau thất bại nào trong chiến tranh xâm lược Việt Nam buộc Pháp thực hiện chính sách “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”?
A. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954.	
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
C. Chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947).	
D. Chiến dịch Biên Giới thu đông (1950).
Câu 8: Sự kiện Pháp rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng) tháng 5 năm 1956 chứng tỏ
A. đất nước Việt Nam đã hoàn toàn giải phóng.
B. miền Nam Việt Nam hoàn toàn giải phóng.
C. miền Bắc Việt Nam hoàn toàn giải phóng.
D. cách mạng dân tộc dân chủ ở Việt Nam đã hoàn thành.
Câu 9: Từ năm 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam gặp phải khó khăn mới nào?
A. Pháp ngày càng lâm vào tình thế khó khăn, phải nhận viện trợ từ Mĩ.
B. Hồ Chủ tịch ra lời kêu gọi: Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước.
C. Trung Quốc công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam (18-1-1950).
D. Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp được quốc tế hóa.
Câu 10: Văn kiện nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã phát động cao trào kháng Nhật cứu nước của nhân dân Việt Nam năm 1945?
A. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941).
B. Nghị quyết Hội nghị toàn quốc của Đảng (8-1945).
C. “Quân lệnh số 1” của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc (8-1945).
D. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (3-1945).
Câu 11. Khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam năm 1930 vì
	A. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã không còn phù hợp.
	B. đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo nhân dân Việt Nam.
	C. là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, phù hợp với thực tiễn.
	D. giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam. 
Câu 12: Phong trào thi đua của phụ nữ miền Bắc Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) là phong trào
A. “Ba sẵn sàng”.	B. “Chắc tay súng, vững tay cày”.
C. “Sóng duyên hải”.	D. “Ba đảm đang”.
Câu 13. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nguyên nhân khác nhau dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản và các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
	A. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.	B. Sự lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước.
	C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.	D. Chi phí cho quốc phòng thấp.
Câu 14: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930) là sản phẩm kết hợp của những nhân tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác - Lê nin, phong trào yêu nước, tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Phong trào công nhân, chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Tư tưởng Hồ Chí Minh, phong trào công nhân, phong trào yêu nước.
D. Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào yêu nước, phong trào công nhân.
Câu 15: Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại diễn ra theo trình tự nào dưới đây?
A. Kĩ thuật – khoa học – sản xuất.	B. Khoa học – kĩ thuật – sản xuất.
C. Sản xuất – khoa học – kĩ thuật.	D. Sản xuất – kĩ thuật – khoa học.
Câu 16: Nội dung nào dưới đây không là nguyên nhân xuất hiện khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Sự thất bại của phong trào yêu nước theo ngọn cờ phong kiến.
B. Tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam.
C. Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc.
D. Ảnh hưởng tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài vào Việt Nam.
Câu 17: Tên nước “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” ra đời trong thời điểm lịch sử nào?
A. Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa I (3-1946).
B. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-1975).
C. Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7-1976).
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12-1976).
Câu 18: Cơ quan nào dưới đây không trực thuộc Liên hợp quốc?
A. Ban Thư kí.	B. Ủy ban châu Âu.
C. Tòa án Quốc tế.	D. Hội đồng Bảo an.
Câu 19: Kẻ thù chính của nhân dân các nước Đông Nam Á ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) kết thúc là
A. chế độ phân biệt chủng tộc.	B. chủ nghĩa thực dân mới.
C. chủ nghĩa thực dân cũ.	D. giai cấp địa chủ phong kiến.
Câu 20: Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới trong giai đoạn nào dưới đây?
A. Từ năm 1991 đến cuối thế kỉ XX.
B. Thập niên 50 – 60 của thế kỉ XX.
C. Thập niên 70 – 80 của thế kỉ XX.
D. Khoảng 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 21: Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở Việt Nam (1954-1975) là về
A. lực lượng chủ yếu.	B. cố vấn lãnh đạo.
C. kết quả.	D. phương tiện chiến tranh.
Câu 22: Phát biểu nào không đúng khi đánh giá về Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
A. Là cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo.
B. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến giành độc lập dân tộc.
C. Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp.
D. Độc lập, tự do là tư tưởng cốt lõi.
Câu 23: Tư tưởng cách mạng mới nào xuất hiện ở Trung Quốc đầu thế kỉ XX?
A. Chủ nghĩa Mác- Lênin.	B. Chủ nghĩa Tam dân.
C. Tư tưởng bạo động.	D. Tư tưởng duy tân.
Câu 24: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã ảnh hưởng đến tình hình các nước Đông Nam Á như thế nào?
A. Các nước Đông Nam Á tham gia các khối liên minh quân sự.
B. Các nước Đông Nam Á có điều kiện kiến thiết lại đất nước.
C. Các nước ASEAN kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác.
D. Vấn đề Campuchia từng bước được giải quyết.
Câu 25: Vai trò nổi bật của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam đầu năm 1930 là
A. sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
B. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. là cầu nối giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
D. soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
Câu 26: Điểm tương đồng trong tư tưởng cứu nước của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc so với các vị tiền bối là
A. ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
B. xuất phát từ lòng yêu nước, ý chí cứu nước, cứu dân.
C. sang phương Tây tìm đường cứu nước.
D. lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
Câu 27: Tính chất của khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) là gì?
A. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. Phong trào yêu nước theo lập trường phong kiến.
C. Phong trào yêu nước theo lập trường vô sản.
D. Phong trào nông dân tự phát.
Câu 28: Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Coi trọng giáo dục vì con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
B. Củng cố quyền lực của chính quyền tư sản, tranh thủ nguồn lực bên ngoài.
C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng công nghiệp quân sự.
D. Chỉ đẩy mạnh sản xuất để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
Câu 29: Biến đổi sâu sắc nhất của các nước Đông Nam Á và châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là gì?
A. Các nước đều tham gia vào các liên minh kinh tế, chính trị.
B. Hầu hết các nước đều giành được độc lập.
C. Các nước đều xây dựng nhà nước theo những con đường khác nhau.
D. Các nước đều xây dựng đất nước đạt được nhiều thành tựu to lớn.
Câu 30: Nguyên tắc hàng đầu của Việt Nam trong đấu tranh trên bàn đàm phán ở Hội nghị Giơnevơ (1954) là
A. không vi phạm độc lập, chủ quyền của quốc gia.
B. nhân nhượng để giữ hòa bình.
C. phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù.
D. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
Câu 31: Chính sách đối ngoại của Hítle đầu những năm 30 của thế kỉ XX đã gây ra hậu quả gì với nhân loại?
A. Chiến tranh hạt nhân hủy diệt.	B. Là nguồn gốc của mâu thuẫn Đông- Tây.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.	D. Chủ nghĩa phát xít thắng thế trên thế giới.
Câu 32: Thực tiễn đấu tranh ngoại giao của Đảng Cộng sản Việt Nam có thể rút ra bài học là gì?
A. Thắng lợi trên bàn đàm phán ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản.
B. Thắng lợi trên bàn đàm phán thúc đẩy chiến thắng quân sự.
C. Thắng lợi quân sự có tác động đến thắng lợi trên bàn đàm phán.
D. Thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi trên bàn đàm phán.
Câu 33: Cuộc vận động giải phóng dân tộc ở nước ta đầu thế kỉ XX có điểm tích cực là gì?
A. Cứu nước gắn với duy tân, đánh đuổi thực dân Pháp gắn với cải biến xã hội.
B. Đánh đuổi thực dân Pháp, khôi phục nền quân chủ chuyên chế.
C. Lật đổ chế độ phong kiến bằng con đường chính trị hòa bình.
D. Đấu tranh vũ trang kết hợp với con đường thương lượng.
Câu 34. Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (2-1945), Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
	A. Mĩ, Anh và Liên Xô.	B. Mĩ, Pháp và Liên Xô.	
	C. các nước Đông Âu.	D. các nước phương Tây.
Câu 35: Thách thức to lớn đặt ra cho Đảng Cộng sản Việt Nam vào đầu những năm 80 của thế kỉ XX là gì?
A. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.	B. Phát triển khoa học kĩ thuật.
C. Tiến hành đổi mới đất nước.	D. Mở rộng quan hệ đối ngoại.
Câu 36: Bài học kinh nghiệm có thể rút ra từ Chính sách kinh tế mới (1921) ở Liên Xô với các nước xã hội chủ nghĩa là
A. chuyển đổi sang nền kinh tế nhiều thành phần, tự do buôn bán.
B. nhà nước quản lí, điều tiết tất cả các hoạt động kinh tế.
C. đề cao vai trò quản lí, điều tiết kinh tế, chính trị của nhà nước.
D. chuyển nền kinh tế độc quyền nhà nước sang kinh tế nhiều thành phần.
Câu 37: Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?
A. Mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
B. Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới.
C. Tiêu hao sinh lực địch, giải phóng vùng Tây Bắc.
D. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
Câu 38: Đâu là nguyên nhân chủ yếu làm sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch.
B. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
C. Sự tha hóa về phẩm chất đạo đức của lãnh đạo Đảng.
D. Chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động của thế giới.
Câu 39: Bài học nào của cách mạng tháng Tám (1945) được Đảng ta vận dụng vào việc giải quyết nạn đói và khó khăn về tài chính trong những năm 1945-1946?
A. Phát động nhân dân tăng gia sản xuất.
B. Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.
C. Tập hợp và phát huy khối đoàn kết dân tộc.
D. Đề ra đường lối đấu tranh phù hợp.
Câu 40: Điểm mới của nghị quyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần 8 (5 - 1941) so với các hội nghị trước là
A. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
B. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
C. kết hợp đấu tranh chính trị với chiến tranh du kích.
D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
------------------HẾT-----------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_thpt_lan_2_mon_lich_su_lop_12_truong_cdcn_ca.doc