Đề thi khảo sát THPT lần 2 môn Lịch sử Lớp 12 - Trường CĐCN Cẩm Phả - Năm học 2018-2019 - Mã đề: 005

Đề thi khảo sát THPT lần 2 môn Lịch sử Lớp 12 - Trường CĐCN Cẩm Phả - Năm học 2018-2019 - Mã đề: 005

Câu 1: Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là

A. chống đế quốc và chống phản động thuộc địa đòi độc lập dân tộc.

B. chống đế quốc và chống phát xít đòi độc lập dân tộc.

C. chống phản động thuộc địa, chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.

D. chống đế quốc đòi độc lập dân tộc và chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.

Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với mưu đồ gì?

A. Khống chế các nước đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.

B. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

C. Xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

D. Làm bá chủ thế giới.

Câu 3. Nhân tố quan trọng nhất quyết định thắng lợi của công cuộc Đổi mới ở nước ta là

 A. nắm bắt được thời cơ, vượt qua thách thức đưa đất nước tiến lên.

 B. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

 C. coi trọng giáo dục, khoa học - kĩ thuật là quốc sách hàng đầu.

 D. nắm bắt được xu thế phát triển của thế giới.

 Câu 4. Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (2-1945), Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của

 A. Mĩ, Anh và Liên Xô.

 

doc 4 trang phuongtran 3000
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát THPT lần 2 môn Lịch sử Lớp 12 - Trường CĐCN Cẩm Phả - Năm học 2018-2019 - Mã đề: 005", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT QUẢNG NINH
TRƯỜNG CĐCN CẨM PHẢ
KỲ THI KHẢO SÁT THPT LẦN 2 NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
Mã đề 005
Câu 1: Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
A. chống đế quốc và chống phản động thuộc địa đòi độc lập dân tộc.
B. chống đế quốc và chống phát xít đòi độc lập dân tộc.
C. chống phản động thuộc địa, chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
D. chống đế quốc đòi độc lập dân tộc và chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với mưu đồ gì?
A. Khống chế các nước đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.
B. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
C. Xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
D. Làm bá chủ thế giới.
Câu 3. Nhân tố quan trọng nhất quyết định thắng lợi của công cuộc Đổi mới ở nước ta là
	A. nắm bắt được thời cơ, vượt qua thách thức đưa đất nước tiến lên.
	B. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
	C. coi trọng giáo dục, khoa học - kĩ thuật là quốc sách hàng đầu.
	D. nắm bắt được xu thế phát triển của thế giới.
 Câu 4. Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (2-1945), Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
	A. Mĩ, Anh và Liên Xô.	B. Mĩ, Pháp và Liên Xô.	
	C. các nước Đông Âu.	D. các nước phương Tây.
Câu 5: Bình định miền Nam Việt Nam trong vòng 18 tháng là nội dung chủ yếu của kế hoạch quân sự nào của Mĩ (1954-1975)?
A. Nava.	B. Giônxơn- Mác Namara.
C. Bôlae.	D. Xtalây- Taylo.
Câu 6. Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa dầu những năm 70 của thế kỉ XX là đúng?
	A. Tích cực, tiến bộ.	B. Trung lập, tích cực.	C. Hòa hoãn, tích cực.	D. Hòa bình, trung lập.
Câu 7: Sự kiện nào đánh dấu việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã hoàn thành ở Việt Nam?
A. Tổng tuyền cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (4 - 1976).
B. Quyết định tên nước là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (7- 1976).
C. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (6 - 1976).
D. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước ở Sài Gòn (11- 1976).
Câu 8: Liên Hợp quốc ra đời nhằm mục đích chính là
A. phát triển quan hệ thương mại giữa các nước.
B. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
C. duy trì hòa bình an ninh thế giới.
D. không can thiệp vào công việc nội bộ của nước nào.
Câu 9. Chính sách kinh tế nào không phải do chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh thực hiện trong những năm 1930-1931?
	A. Xóa nợ cho người nghèo.	B. Cải cách ruộng đất.
	C. Bãi bỏ thuế thân. 	D. Chia ruộng đất công cho dân cày.
Câu 10: Đâu là mốc đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thắng lợi hoàn toàn?
A. Quân Pháp rút hết khỏi Việt Nam (1956).
B. Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản (đông xuân 1953-1954).
C. Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương được kí kết.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) thắng lợi.
Câu 11: Lực lượng nào đóng vai trò chủ yếu trong “Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của đế quốc Mĩ ở Việt Nam?
A. Quân đồng minh.	B. Quân đội Sài Gòn.
C. Quân Mĩ và quân đồng minh.	D. Quân đội Sài Gòn và quân Mĩ.
Câu 12: Nội dung nào không phải tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại?
A. Thay đổi vị trí, cơ cấu các ngành sản xuất và các vùng kinh tế.
B. Mở rộng thị trường thế giới, thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.
C. Sản xuất vũ khí hạt nhân và vũ khí hóa học.
D. Phát triển giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Câu 13: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11- 1939) chủ trương thành lập Mặt trận
A. Việt Nam độc lập đồng minh.	B. Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.	D. Thống nhất dân chủ Đông Dương.
Câu 14: Thủ đoạn thâm độc của thực dân Pháp về nông nghiệp trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai (1919-1929) ở Việt Nam là gì?
A. Độc quyền xuất cảng lúa gạo ở Nam Kì.
B. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản.
C. Bắt nông dân đi lao dịch nặng nề.
D. Cướp đoạt ruộng đất của nông dân để lập đồn điền.
Câu 15: Hiệp ước Bali (2 - 1976) đánh dấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN vì Hiệp ước đã xác định
A. những chính sách đối nội, đối ngoại của các nước ASEAN.
B. những nguyên tắc cơ bản trong xây dựng một liên minh kinh tế, quân sự.
C. những nguyên tắc cơ bản trong chính sách hướng ngoại nhằm thu hút vốn.
D. những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
Câu 16: Hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc diễn ra vào giữa năm 1920 là
A. tham dự Đại hội XVIII Đảng xã hội Pháp và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
B. tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari để tập hợp những người dân thuộc địa.
C. đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai (Pháp), để đòi các quyền tự do dân chủ.
D. đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của V.Lênin.
Câu 17: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975), cách mạng miền Nam có vai trò
A. quyết định gián tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
B. quyết định nhất đối với cuộc kháng chiến.
C. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. quyết định nhất đối với cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại ở miền Bắc.
Câu 18. Từ cuối tháng 3 - 1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến công vào phân khu trung tâm của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ với mục đích chủ yếu là 
	A. giành thế chủ động trên chiến trường.	B. bao vây, chia cắt, khống chế địch.
	C. phân tán cao độ lực lượng quân Pháp.	D. buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán.
Câu 19: Trong bước thứ nhất của Kế hoạch Nava (1953) ở Việt Nam, Pháp giữ thế phòng ngự chiến lược ở
A. Bắc Bộ.	B. Trung Bộ.	C. Nam Đông Dương.	D. Liên khu V.
Câu 20: Nguồn gốc xuất thân chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam là từ
A. nông dân lĩnh canh.	B. nông dân giàu có.	C. nông dân tự canh.	D. nông dân bị phá sản.
Câu 21. Nguyễn Ái Quốc rút ra được "muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình" từ sự kiện
	A. gửi đến hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
	B. sáng lập ra Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
	C. đọc bản sơ thảo về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin.
	D. gia nhập Quốc tế cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
Câu 22. Tháng 5/1945, những tổ chức nào dưới đây hợp nhất thành Việt Nam giải phóng quân?
	A. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội tự vệ Cao Bằng.
	B. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội du kích Ba Tơ.
	C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội Vệ quốc quân.
	D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội Cứu quốc quân.
Câu 23: Đâu là nguyên nhân chủ yếu làm sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
B. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch.
C. Sự tha hóa về phẩm chất đạo đức của lãnh đạo Đảng.
D. Chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động của thế giới.
Câu 24: Phát biểu nào không đúng khi đánh giá về Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
A. Là cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo.
B. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến giành độc lập dân tộc.
C. Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp.
D. Độc lập, tự do là tư tưởng cốt lõi.
Câu 25: Bài học nào của cách mạng tháng Tám (1945) được Đảng ta vận dụng vào việc giải quyết nạn đói và khó khăn về tài chính trong những năm 1945-1946?
A. Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.
B. Phát động nhân dân tăng gia sản xuất.
C. Đề ra đường lối đấu tranh phù hợp.
D. Tập hợp và phát huy khối đoàn kết dân tộc.
Câu 26: Điểm mới của nghị quyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần 8 (5 - 1941) so với các hội nghị trước là
A. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
B. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
C. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
D. kết hợp đấu tranh chính trị với chiến tranh du kích.
Câu 27: Nguyên tắc hàng đầu của Việt Nam trong đấu tranh trên bàn đàm phán ở Hội nghị Giơnevơ (1954) là
A. phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù.
B. nhân nhượng để giữ hòa bình.
C. không vi phạm độc lập, chủ quyền của quốc gia.
D. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
Câu 28: Vai trò nổi bật của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam đầu năm 1930 là
A. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
C. là cầu nối giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
D. sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
Câu 29. Tại sao nói: Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI?
	A. Ngăn ngừa nguy cơ chiến tranh, tạo điều kiện cho các nước phát triển kinh tế.
	B. Tạo môi trường hòa bình để các dân tộc hợp tác và phát triển mọi mặt.
	C. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai hệ thống xã hội: TBCN và XHCN.
	D. Tạo điều kiện chính trị ổn định để phát triển kinh tế cho mọi quốc gia, dân tộc.
Câu 30: Cuộc vận động giải phóng dân tộc ở nước ta đầu thế kỉ XX có điểm tích cực là gì?
A. Đấu tranh vũ trang kết hợp với con đường thương lượng.
B. Cứu nước gắn với duy tân, đánh đuổi thực dân Pháp gắn với cải biến xã hội.
C. Lật đổ chế độ phong kiến bằng con đường chính trị hòa bình.
D. Đánh đuổi thực dân Pháp, khôi phục nền quân chủ chuyên chế.
Câu 31: Biến đổi sâu sắc nhất của các nước Đông Nam Á và châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là gì?
A. Hầu hết các nước đều giành được độc lập.
B. Các nước đều xây dựng đất nước đạt được nhiều thành tựu to lớn.
C. Các nước đều tham gia vào các liên minh kinh tế, chính trị.
D. Các nước đều xây dựng nhà nước theo những con đường khác nhau.
Câu 32: Điểm tương đồng trong tư tưởng cứu nước của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc so với các vị tiền bối là
A. lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
B. sang phương Tây tìm đường cứu nước.
C. ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
D. xuất phát từ lòng yêu nước, ý chí cứu nước, cứu dân.
Câu 33: Bài học kinh nghiệm có thể rút ra từ Chính sách kinh tế mới (1921) ở Liên Xô với các nước xã hội chủ nghĩa là
A. chuyển nền kinh tế độc quyền nhà nước sang kinh tế nhiều thành phần.
B. đề cao vai trò quản lí, điều tiết kinh tế, chính trị của nhà nước.
C. chuyển đổi sang nền kinh tế nhiều thành phần, tự do buôn bán.
D. nhà nước quản lí, điều tiết tất cả các hoạt động kinh tế.
Câu 34: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã ảnh hưởng đến tình hình các nước Đông Nam Á như thế nào?
A. Vấn đề Campuchia từng bước được giải quyết.
B. Các nước Đông Nam Á có điều kiện kiến thiết lại đất nước.
C. Các nước ASEAN kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác.
D. Các nước Đông Nam Á tham gia các khối liên minh quân sự.
Câu 35: Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng công nghiệp quân sự.
B. Củng cố quyền lực của chính quyền tư sản, tranh thủ nguồn lực bên ngoài.
C. Coi trọng giáo dục vì con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
D. Chỉ đẩy mạnh sản xuất để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
Câu 36: Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?
A. Tiêu hao sinh lực địch, giải phóng vùng Tây Bắc.
B. Mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
C. Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới.
D. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
Câu 37: Chính sách đối ngoại của Hítle đầu những năm 30 của thế kỉ XX đã gây ra hậu quả gì với nhân loại?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.	B. Chủ nghĩa phát xít thắng thế trên thế giới.
C. Chiến tranh hạt nhân hủy diệt.	D. Là nguồn gốc của mâu thuẫn Đông- Tây.
Câu 38: Thách thức to lớn đặt ra cho Đảng Cộng sản Việt Nam vào đầu những năm 80 của thế kỉ XX là gì?
A. Phát triển khoa học kĩ thuật.	B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.
C. Tiến hành đổi mới đất nước.	D. Mở rộng quan hệ đối ngoại.
Câu 39: Thực tiễn đấu tranh ngoại giao của Đảng Cộng sản Việt Nam có thể rút ra bài học là gì?
A. Thắng lợi trên bàn đàm phán ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản.
B. Thắng lợi quân sự có tác động đến thắng lợi trên bàn đàm phán.
C. Thắng lợi trên bàn đàm phán thúc đẩy chiến thắng quân sự.
D. Thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi trên bàn đàm phán.
Câu 40: Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở Việt Nam (1954-1975) là về
A. phương tiện chiến tranh.	B. lực lượng chủ yếu.
C. kết quả.	D. cố vấn lãnh đạo.
------------------HẾT-----------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_thpt_lan_2_mon_lich_su_lop_12_truong_cdcn_ca.doc