Đề thi khảo sát THPT lần 2 môn Lịch sử Lớp 12 - Trường CĐCN Cẩm Phả - Năm học 2018-2019 - Mã đề: 016

Đề thi khảo sát THPT lần 2 môn Lịch sử Lớp 12 - Trường CĐCN Cẩm Phả - Năm học 2018-2019 - Mã đề: 016

Câu 1: Trong bước thứ nhất của Kế hoạch Nava (1953) ở Việt Nam, Pháp giữ thế phòng ngự chiến lược ở

A. Liên khu V. B. Nam Đông Dương. C. Bắc Bộ. D. Trung Bộ.

Câu 2: Nguồn gốc xuất thân chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam là từ

A. nông dân tự canh. B. nông dân bị phá sản. C. nông dân lĩnh canh. D. nông dân giàu có.

Câu 3: Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là

A. chống đế quốc và chống phản động thuộc địa đòi độc lập dân tộc.

B. chống đế quốc và chống phát xít đòi độc lập dân tộc.

C. chống phản động thuộc địa, chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.

D. chống đế quốc đòi độc lập dân tộc và chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.

Câu 4: Đâu là mốc đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thắng lợi hoàn toàn?

A. Quân Pháp rút hết khỏi Việt Nam (1956).

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) thắng lợi.

C. Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản (đông xuân 1953-1954).

D. Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương được kí kết.

Câu 5. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nguyên nhân khác nhau dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản và các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

 A. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật. B. Sự lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước.

 

doc 4 trang phuongtran 3130
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát THPT lần 2 môn Lịch sử Lớp 12 - Trường CĐCN Cẩm Phả - Năm học 2018-2019 - Mã đề: 016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT QUẢNG NINH
TRƯỜNG CĐCN CẨM PHẢ
KỲ THI KHẢO SÁT THPT LẦN 2 NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
Mã đề 016
Câu 1: Trong bước thứ nhất của Kế hoạch Nava (1953) ở Việt Nam, Pháp giữ thế phòng ngự chiến lược ở
A. Liên khu V.	B. Nam Đông Dương.	C. Bắc Bộ.	D. Trung Bộ.
Câu 2: Nguồn gốc xuất thân chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam là từ
A. nông dân tự canh.	B. nông dân bị phá sản.	C. nông dân lĩnh canh.	D. nông dân giàu có.
Câu 3: Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
A. chống đế quốc và chống phản động thuộc địa đòi độc lập dân tộc.
B. chống đế quốc và chống phát xít đòi độc lập dân tộc.
C. chống phản động thuộc địa, chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
D. chống đế quốc đòi độc lập dân tộc và chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
Câu 4: Đâu là mốc đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thắng lợi hoàn toàn?
A. Quân Pháp rút hết khỏi Việt Nam (1956).
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) thắng lợi.
C. Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản (đông xuân 1953-1954).
D. Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương được kí kết.
Câu 5. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nguyên nhân khác nhau dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản và các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
	A. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.	B. Sự lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước.
	C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.	D. Chi phí cho quốc phòng thấp.
 Câu 6. Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động của tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc dân chủ những năm 1919-1925?
	A. Thành lập Hội Phục Việt.	B. Tẩy chay tư sản Hoa kiều.
	C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.	D. Thành lập Đảng Lập hiến.
 Câu 7. Khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam năm 1930 vì
	A. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã không còn phù hợp.
	B. đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo nhân dân Việt Nam.
	C. là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, phù hợp với thực tiễn.
	D. giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam. 
Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với mưu đồ gì?
A. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
B. Xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
C. Khống chế các nước đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.
D. Làm bá chủ thế giới.
Câu 9. Trong xu thế toàn cầu hóa, để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế Việt Nam cần phải làm gì?
	A. Tiến hành cải cách sâu rộng.	B. Thu hút vốn đâù tư nước ngoài.
	C. Khai thác yếu tố tài nguyên có sẵn.	D. Hợp tác, đầu tư với nước ngoài. 
Câu 10. Mục đích chính của Mĩ trong việc kí kết Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (1951) là
	A. giúp đỡ nước Nhật đảm an ninh, duy trì hòa bình ở khu vực Đông Bắc Á. 
	B. tạo thế cân bằng chiến lược về quân sự giữa Mĩ và Nhật Bản. 
	C. chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc ở Viễn Đông. 
	D. kết thúc chế độ chiếm đóng của Đồng minh trên lãnh thổ Nhật Bản. 
Câu 11: Liên Hợp quốc ra đời nhằm mục đích chính là
A. phát triển quan hệ thương mại giữa các nước.
B. duy trì hòa bình an ninh thế giới.
C. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. không can thiệp vào công việc nội bộ của nước nào.
Câu 12: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11- 1939) chủ trương thành lập Mặt trận
A. Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.	B. Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.	D. Thống nhất dân chủ Đông Dương.
Câu 13: Nội dung nào không phải tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại?
A. Thay đổi vị trí, cơ cấu các ngành sản xuất và các vùng kinh tế.
B. Mở rộng thị trường thế giới, thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.
C. Sản xuất vũ khí hạt nhân và vũ khí hóa học.
D. Phát triển giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Câu 14: Hiệp ước Bali (2 - 1976) đánh dấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN vì Hiệp ước đã xác định
A. những nguyên tắc cơ bản trong xây dựng một liên minh kinh tế, quân sự.
B. những nguyên tắc cơ bản trong chính sách hướng ngoại nhằm thu hút vốn.
C. những chính sách đối nội, đối ngoại của các nước ASEAN.
D. những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
Câu 15: Thủ đoạn thâm độc của thực dân Pháp về nông nghiệp trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai (1919-1929) ở Việt Nam là gì?
A. Độc quyền xuất cảng lúa gạo ở Nam Kì.
B. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản.
C. Bắt nông dân đi lao dịch nặng nề.
D. Cướp đoạt ruộng đất của nông dân để lập đồn điền.
Câu 16: Bình định miền Nam Việt Nam trong vòng 18 tháng là nội dung chủ yếu của kế hoạch quân sự nào của Mĩ (1954-1975)?
A. Nava.	B. Bôlae.
C. Giônxơn- Mác Namara.	D. Xtalây- Taylo.
Câu 17: Hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc diễn ra vào giữa năm 1920 là
A. tham dự Đại hội XVIII Đảng xã hội Pháp và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
B. tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari để tập hợp những người dân thuộc địa.
C. đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của V.Lênin.
D. đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai (Pháp), để đòi các quyền tự do dân chủ.
Câu 18: Phong trào đấu tranh của nhân dân châu Phi những năm cuối thế kỉ XIX nhằm mục tiêu chủ yếu là
A. xóa bỏ chế độ phong kiến lỗi thời.	B. chống chủ nghĩa thực dân phương Tây.
C. xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.	D. chống chính sách chia rẽ tôn giáo.
Câu 19: Những giai tầng mới xuất hiện ở nước ta trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của Pháp là
A. công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.	B. tư sản dân tộc, nông dân, tiểu tư sản.
C. công nhân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản.	D. công nhân, tư sản dân tộc, phong kiến.
Câu 20: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975), cách mạng miền Nam có vai trò
A. quyết định nhất đối với cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại ở miền Bắc.
B. quyết định gián tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
C. quyết định nhất đối với cuộc kháng chiến.
D. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
Câu 21: Điểm mới của nghị quyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần 8 (5 - 1941) so với các hội nghị trước là
A. kết hợp đấu tranh chính trị với chiến tranh du kích.
B. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
Câu 22: Nguyên tắc hàng đầu của Việt Nam trong đấu tranh trên bàn đàm phán ở Hội nghị Giơnevơ (1954) là
A. không vi phạm độc lập, chủ quyền của quốc gia.
B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
C. nhân nhượng để giữ hòa bình.
D. phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù.
Câu 23: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã ảnh hưởng đến tình hình các nước Đông Nam Á như thế nào?
A. Các nước ASEAN kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác.
B. Các nước Đông Nam Á tham gia các khối liên minh quân sự.
C. Vấn đề Campuchia từng bước được giải quyết.
D. Các nước Đông Nam Á có điều kiện kiến thiết lại đất nước.
Câu 24: Bài học nào của cách mạng tháng Tám (1945) được Đảng ta vận dụng vào việc giải quyết nạn đói và khó khăn về tài chính trong những năm 1945-1946?
A. Phát động nhân dân tăng gia sản xuất.
B. Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.
C. Tập hợp và phát huy khối đoàn kết dân tộc.
D. Đề ra đường lối đấu tranh phù hợp.
Câu 25: Vai trò nổi bật của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam đầu năm 1930 là
A. soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
B. sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
C. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. là cầu nối giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
Câu 26: Đâu là nguyên nhân chủ yếu làm sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
B. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch.
C. Sự tha hóa về phẩm chất đạo đức của lãnh đạo Đảng.
D. Chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động của thế giới.
Câu 27: Phát biểu nào không đúng khi đánh giá về Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
A. Là cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo.
B. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến giành độc lập dân tộc.
C. Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp.
D. Độc lập, tự do là tư tưởng cốt lõi.
Câu 28: Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở Việt Nam (1954-1975) là về
A. lực lượng chủ yếu.	B. kết quả.
C. cố vấn lãnh đạo.	D. phương tiện chiến tranh.
Câu 29: Từ năm 1922 đến năm 1933 Liên Xô đạt được kết quả gì trong quan hệ ngoại giao?
A. Thiết lập quan hệ với các nước láng giềng, phá vỡ thế bao vây các nước đế quốc.
B. Thiết lập quan hệ với các nước láng giềng, là chỗ dựa cho phe xã hội chủ nghĩa.
C. Hòa bình trung lập, thiết lập quan hệ với các nước láng giềng.
D. Bị Mĩ thực hiện chính sách bao vây, cô lập về kinh tế và chính trị.
Câu 30: Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Củng cố quyền lực của chính quyền tư sản, tranh thủ nguồn lực bên ngoài.
B. Chỉ đẩy mạnh sản xuất để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng công nghiệp quân sự.
D. Coi trọng giáo dục vì con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
Câu 31. Nhận thức mới của Nguyễn Tất Thành trong giai đoạn 1911- 1917 so với các nhà yêu nước tiền bối là về
	A. mục tiêu đấu tranh trước mắt. 	B. khuynh hướng cứu nước.
	C. hình thức đấu tranh.	D. xác định bạn và thù.
Câu 32: Biến đổi sâu sắc nhất của các nước Đông Nam Á và châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là gì?
A. Các nước đều xây dựng đất nước đạt được nhiều thành tựu to lớn.
B. Hầu hết các nước đều giành được độc lập.
C. Các nước đều tham gia vào các liên minh kinh tế, chính trị.
D. Các nước đều xây dựng nhà nước theo những con đường khác nhau.
Câu 33: Cuộc vận động giải phóng dân tộc ở nước ta đầu thế kỉ XX có điểm tích cực là gì?
A. Đấu tranh vũ trang kết hợp với con đường thương lượng.
B. Cứu nước gắn với duy tân, đánh đuổi thực dân Pháp gắn với cải biến xã hội.
C. Lật đổ chế độ phong kiến bằng con đường chính trị hòa bình.
D. Đánh đuổi thực dân Pháp, khôi phục nền quân chủ chuyên chế.
Câu 34: Thách thức to lớn đặt ra cho Đảng Cộng sản Việt Nam vào đầu những năm 80 của thế kỉ XX là gì?
A. Phát triển khoa học kĩ thuật.	B. Tiến hành đổi mới đất nước.
C. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.	D. Mở rộng quan hệ đối ngoại.
Câu 35: Tư tưởng cách mạng mới nào xuất hiện ở Trung Quốc đầu thế kỉ XX?
A. Tư tưởng duy tân.	B. Chủ nghĩa Mác- Lênin.
C. Chủ nghĩa Tam dân.	D. Tư tưởng bạo động.
Câu 36: Bài học kinh nghiệm có thể rút ra từ Chính sách kinh tế mới (1921) ở Liên Xô với các nước xã hội chủ nghĩa là
A. chuyển nền kinh tế độc quyền nhà nước sang kinh tế nhiều thành phần.
B. đề cao vai trò quản lí, điều tiết kinh tế, chính trị của nhà nước.
C. chuyển đổi sang nền kinh tế nhiều thành phần, tự do buôn bán.
D. nhà nước quản lí, điều tiết tất cả các hoạt động kinh tế.
Câu 37: Thực tiễn đấu tranh ngoại giao của Đảng Cộng sản Việt Nam có thể rút ra bài học là gì?
A. Thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi trên bàn đàm phán.
B. Thắng lợi trên bàn đàm phán ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản.
C. Thắng lợi trên bàn đàm phán thúc đẩy chiến thắng quân sự.
D. Thắng lợi quân sự có tác động đến thắng lợi trên bàn đàm phán.
Câu 38: Chính sách đối ngoại của Hítle đầu những năm 30 của thế kỉ XX đã gây ra hậu quả gì với nhân loại?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.	B. Chủ nghĩa phát xít thắng thế trên thế giới.
C. Chiến tranh hạt nhân hủy diệt.	D. Là nguồn gốc của mâu thuẫn Đông- Tây.
Câu 39: Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?
A. Tiêu hao sinh lực địch, giải phóng vùng Tây Bắc.
B. Mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
C. Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới.
D. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
Câu 40: Điểm tương đồng trong tư tưởng cứu nước của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc so với các vị tiền bối là
A. xuất phát từ lòng yêu nước, ý chí cứu nước, cứu dân.
B. ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
C. sang phương Tây tìm đường cứu nước.
D. lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
------------------HẾT-----------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_thpt_lan_2_mon_lich_su_lop_12_truong_cdcn_ca.doc