Đề luyện thi THPT môn Lịch sử Lớp 12 - Năm 2021 - Đề 40 (Có đáp án)

Đề luyện thi THPT môn Lịch sử Lớp 12 - Năm 2021 - Đề 40 (Có đáp án)

ĐỀ SỐ 40

Câu 1: “ Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực” (Lịch sử 12, 2019) là một trong những biểu hiện của xu thế

A. khu vực hóa. B. châu lục hóa. C. toàn cầu hóa. D. đa dạng hóa.

Câu 2. Mục đích hàng đầu của phong trào Cần vương (1885-1896) ở Việt Nam là

A. giúp vua cứu nước, đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nền phong kiến độc lập.

B. đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, xây dựng chế độ xã hội mới tiến bộ.

C. cứu vua giúp nước, giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.

D. Đánh đuổi giặc Pháp, tay sai để bảo vệ cuộc sống bình yên chi nhân dân.

Câu 3: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đã xác định rõ ràng nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là gì?

A. Đánh đổ chế độ phong kiến bù nhìn, lạc hậu và đế quốc Pháp.

B. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

C. Đánh đuổi giặc Pháp và ngôi vua, thiết lập dân quyền Việt Nam.

D. Lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc giành độc lập dân tộc.

Câu 4: Để hướng tới nhiệm vụ quan trọng hàng đầu là giải phóng dân tộc,các tổ chức chính trị, cách mạng của quần chúng trong Mặt trận Việt Minh đều có tên gọi chung là

 A. Hội cứu quốc. B. Hội Đồng minh. C. Hội cứu quốc. D. Hội phản phong.

 

doc 5 trang Trịnh Thu Huyền 02/06/2022 6100
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi THPT môn Lịch sử Lớp 12 - Năm 2021 - Đề 40 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ SỐ 40
Câu 1: “ Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực” (Lịch sử 12, 2019) là một trong những biểu hiện của xu thế
A. khu vực hóa.	B. châu lục hóa.	C. toàn cầu hóa.	D. đa dạng hóa.
Câu 2. Mục đích hàng đầu của phong trào Cần vương (1885-1896) ở Việt Nam là
giúp vua cứu nước, đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nền phong kiến độc lập.
đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, xây dựng chế độ xã hội mới tiến bộ.
cứu vua giúp nước, giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
Đánh đuổi giặc Pháp, tay sai để bảo vệ cuộc sống bình yên chi nhân dân.
Câu 3: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đã xác định rõ ràng nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là gì?
Đánh đổ chế độ phong kiến bù nhìn, lạc hậu và đế quốc Pháp.
Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
Đánh đuổi giặc Pháp và ngôi vua, thiết lập dân quyền Việt Nam.
Lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc giành độc lập dân tộc.
Câu 4: Để hướng tới nhiệm vụ quan trọng hàng đầu là giải phóng dân tộc,các tổ chức chính trị, cách mạng của quần chúng trong Mặt trận Việt Minh đều có tên gọi chung là
 A. Hội cứu quốc.	 B. Hội Đồng minh.	C. Hội cứu quốc.	D. Hội phản phong.
Câu 5. Một torng những mục tiêu của chiến dịch Điện biên Phủ (1954) được Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam xác định là
giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng các vùng khác.
Giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện cho Lào giải phóng Bắc Lào.
Đánh sập tâm điểm của kế hoạch Nava, buộc Pháp phải đầu hàng.
Đánh bại những âm mưu xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
Câu 6: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
từng bước đánh bại chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ.
hoàn thành cải cách ruộng đất và cải tạo quan hệ sản xuất.
tập trung khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh.
tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 7: Nguyên nhân khách quan nào là nhân tố truyền thống góp phần vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam?
Mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mĩ vì cuộc chiến tranh Việt Nam.
Tinh thần đoàn kết, hỗ trợ trong đấu tranh của ba dân tộc Đông Dương.
Phong trào phản chiến của nhân dân Mĩ và sự ủng hộ và nhân dân thế giới
Sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô, trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 8: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ 12/1986) Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng
A. chính sách đối ngoại trung lập.	B. nhà nước dân chủ nhân dân.
C. cơ chế quản lí kinh tế tập trung.	D. nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
Câu 9: Trước sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới, thái độ của Mĩ như thế nào?
A. Cùng Liên Xô chống phát xít.	B. Phản đối và kiên quyết ngăn chặn.
C. Trung lập đứng ngoài cuộc.	D. Kêu gọi các nước đoàn kết chống lại.
Câu 10: Chiến thuật quân sự nào lần đầu tiên được mĩ sử dụng trong quá trình thực hiện chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền nam Việt Nam (1961-1965)?
A. “Tố cộng”, “diệt cộng”.	B.”Trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
C. Tìm diết Việt Cộng.	D. “Tràn ngập lãnh thổ”
Câu 11: Toàn cầu hóa luôn đem đến tính hai mặt đối với các quốc gia dân tộc trên thế giới. Mặt tích cực của toàn cầu hóa là
A. hạn chế dần những bất công xã hội.
B. Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế.
C. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo trong từng nước và giữa các nước.
D. làm cho hoạt động của con người trở nên an toàn hơn bao giờ hết.
Câu 12: Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945)
Thành lập tòa án quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh.
Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít.
Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
Câu 13: Chiến tranh lạnh (1947-1989) không tác động đến việc
A. Mĩ và Liên Xô tăng cường chạy đua vũ trang. B. làm xuất hiện thêm chủ nghĩa khủng bố.
C. đặt thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.	D. xuất hiện chiến tranh cục bộ ở nhiều nơi.
Câu 14. Việc thực dân Pháp chia Đông Dường làm 5 kì khác nhau(từ cuối thế kỉ XIX); các nước đế quốc chia Trung Quốc thành nhiều khu vực ảnh hưởng; thực dân Anh áp dụng “Phương án Maobáttơn” ở Ấn Độ(1947) phản ánh thủ đoạn nào của các nước thực dân, đế quốc?
A. Chia rẽ chủng tộc.	B. cải cách địa chính.
C. Chia để trị.	D. Kì thị chủng tộc.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa của vấn đề phát triển hậu phương kháng chiến trong cuộc kháng chiến chống Pháp(1945-1054) của nhân dân Việt Nam?
Trực tiếp góp phần quyết định thắng lợi trên mặt trận quân sự.
Đáp ứng yêu cầu mọi mặt và bức thiết của cuộc kháng chiến.
Làm cho tiềm lực kinh tế và quốc phòng không ngừng tăng lên.
Tạo bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
Câu 16: Đối với vấn đề địa vị quốc tế, tham vọng không thay đổi của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. làm bá chủ thế giới.	B. triển khai chiến lược toàn cầu.
C. thiết lập trật tự hai cực.	D. thiết lập các căn cứ quân sự.
Câu 17. Đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, khu vực Tây Âu đã vương lên trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới, vì
kinh tế bắt đầu phát triển, vươn lên đứng thứ hai trong thế giới tư bản.
kinh tế được phục hồi và phát triển, chiếm 1/3 GDP của thế giới.
khoa học – kĩ thuật phát triển, tổng thu nhập quốc dân vượt Mĩ.
Tốc độ phát triển nhanh, vươn lên d8ứng thứ ba, sau Mĩ và Nhật Bản.
Câu 18. Kinh tế Việt Nam đã chuyểnbiến như thế nào dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp?
Xuất hiện nhiều đồn điền trồng lúa, cà phê và cao su do tư bản Pháp làm chủ.
Kinh tế Việt Nam không có sự chuyển biến và lệ thuộc vào tư bản Pháp.
Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước được du nhập vào Việt Nam.
Xuất hiện một số thành thị và khu công nghiệp hoạt động sầm uất.
Câu 19: Sự kiện nào ở nước Pháp trong những năm 30 của thế kỉ XX có tác động tích cực tới cách mạng Việt Nam?
Anh và Pháp kí hiệp ước chống lại chủ nghĩa phát xít.
Chủ nghĩa phát xít ở Pháp bị lực lượng tiến bộ tiêu diệt.
Nước Pháp đã thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.
Mặt trận Nhân dân Pháp lên nắm quyền, bênh vực người dân.
Câu 20. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á?
Từ khi thành lập (1967) đến nay, ASEAN luôn coi trọng vấn đề an ninh – chính trị.
Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những hợp tác chung.
Hoạt động dựa trên ba trụ cột là kinh tế, an ninh – quốc phòng và văn hóa – xã hội.
Việc mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN diễn ra lâu dài và gặp nhiều trở ngại.
Câu 21. Từ khi nhân dân Liên Xô tham chiến(6-1941), tính chất Chiến tranh thế giới thứ hai có sự chuyển biến như thế nào?
Liên Xô là chính nghĩa, các thế lực khác là phi nghĩa.
Tạo ra bước ngoặt căn bản của chiến tranh thế giới.
Liên Xô và các nước chống phát xít là chính nghĩa.
Cả hai bên tham chiến đều là chiến tranh phi nghĩa.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây cung cấp thông tin đúng và đầy đủ về tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945?
Chính quyền cách mạng vừa mới thành lập, nhưng lực lượng vũ trang còn non yếu.
Phải đương đầu với nhiều thế lực ngoại xâm, nội phản, các di hại của chế độ cũ để lại.
Giặc ngoại xâm, thiên tai, hạn hán kéo dài, nạn đói đang đe dọa trầm trọng.
Lực lượng ngoại xâm đông và mạnh, nạn đói và ngân sách đang trống rỗng.
22B
Câu 23: Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa I (1946) và khóa VI (1976) đều
A. thông qua hiến pháp.	B. thông qua chính sách đối nội đối ngoại.
C. lập Ban dự thảo Hiến pháp.	D. quyết định tên nước.
Câu 24. Tuyên ngôn độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định chủ quyền của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trên hai phưong diện nào dưới đây?
A. Pháp lí và thực tế.	B. Nhận thức và pháp lệnh.
C. Nhận thức và thực tiễn.	D. Pháp lệnh và thực tiễn.
Câu 25: Một điểm độc đáo của Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam so với Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là
nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh của cách mạng.
nhận thức được khả năng cách mạng của giai cấp thống trị.
xác định cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
nhận thức đúng khả năng tham gia cách mạng của giai cấp bóc lột.
Câu 26. Nội dung nào dưới đây được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho các quốc gia trên thế giới?
Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, tài chính, thương mại khu vực.
Các nguồn vốn đầu tư, công nghệ và kinh nghiệm quản lý từ bên ngoài.
Sự phát triển nhanh chóng của những quan hệ thương mại quốc tế.
Quá trình giao thoa, tiếp nhận văn hóa giữa các quốc gia trên thế giới.
Câu 27: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân châu Phi đã sử dụng hình thức đấu tranh chủ yếu nào để giành độc lập?
A. Đấu tranh vũ trang quyết liệt.	B. Đấu tranh bất hợp pháp là chủ yếu.
C. Đấu tranh chính trị hợp pháp.	D. Đấu tranh bí mật, bất hợp pháp.
Câu 28: Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân chung dẫn đến sự chuyển hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, sự phân hóa của Tân Việt Cách mạng đảng và sự thất bại của Việt nam Quốc dân đảng?
Thực dân Pháp đàn áp dã man những người yêu nước Việt Nam.
Tư tưởng dân chủ tư sản đã không còn phù hợp với lịch sử dân tộc.
Phong trào yêu nước cần có một tổ chức lãnh đạo phù hợp hơn.
Chủ nghĩa Mác Lênin được truyền bá vào phong trào yêu nước.
Câu 29: Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam có điểm tương đồng nào dưới đây?
Đề ra các mục tiêu và hình thức đấu tranh mới và quyết liệt.
Sử dụng nhiều phương pháp đấu tranh phong phú đa dạng.
Để lại bài học kinh nghiệm về lãnh đạo quần chúng đấu tranh hợp pháp.
Tổ chức các lực lượng yêu nước trong một mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 30: Một trong những điểm tương đồng giữa các phong trào cách mạng năm 1930-1931, 1936-1939 và 1939-1945 ở Việt Nam đều
đặt dưới sự chỉ đạo của tổ chức Quốc tế cộng sản.
đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.	
góp phần vào cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.
đấu tranh chống kẻ thù dân tộc và đòi quyền lợi dân tộc.
Câu 31: Yếu tố nào sau đây quyết định Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc điển hình?
Hình thái của cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa.
Lực lượng tham gia là toàn thể dân tộc Việt Nam, nhưng liên minh công nông là chính.
Phương pháp đấu tranh có sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Lãnh đạo cách mạng là giai cấp vô sản, kết hợp phát huy nội lực với ngoại lực.
Câu 32: Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau chiến tranh lạnh là đều
trở thành đồng minh trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
chi phối quan hệ quốc tế, trở thành trụ cột trong trật tự thế giới.
ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng.
người bạn lớn tin cậy của Liên minh EU, Trung Quốc và ASEAN.
Câu 33: Từ việc kí kết Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có được kinh nghiệm gì trong quá trình đàm phán và kí Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973?
Thắng lợi về quân sự mới là yếu tố quyết định trên bàn đàm phán.
Hòa bình ở Việt Nam cần được giải quyết ở một hội nghị quốc tế.
Căn cứ vào bối cảnh quốc tế để có đường lối đấu tranh ngoại giao phù hợp.
Cần kiên trì dựa vào sự giúp đỡ của các nước lớn trong đấu tranh ngoại giao.
Câu 34: Đảng Lao động Việt Nam chủ trương tiến công địch bằng “binh vận” để chống lại chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ, vì
đây là cuộc chiến đấu không cân sức giữa một đế quốc hùng mạnh và một nước nhược tiểu.
lực lượng cách mạng miền Nam còn yếu, cần phải thực hiện “lấy vũ khí địch để đánh địch”
để làm sụp đổ chính quyền và quân đội Sài Gòn – chỗ dựa của chiến lược chiến tranh.
cách mạng miền Nam đi từ đấu tranh chính trị tiến lên tiến hành chiến tranh cách mạng. 
Câu 35: Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam đều có nội dung nào dưới đây?
Quy định về việc ngừng bắn giữa các bên.
Có sự tham gia và kí kết của các nước lớn.
Là văn bản pháp lí quốc tế thừa nhận các quyền dân tộc, dân chủ của Việt Nam.
Có điều khoản quy định tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc Việt Nam.
Câu 36: Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là
 A. hình thức vận động.	B. kết cục quân sự.
 C. kí thế quyết tâm.	D. sự huy động lực lượng.
Câu 37: Ý nào dưới đây nhận xét không chính xác về nghệ thuật chỉ đạo đúng đắn trong phương hướng tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 của Đảng Lao động Việt Nam?
Đánh bại hoàn toàn âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.
Thể hiện tính chủ động chiến lược, điều khiển và buộc địch bị động đối phó.
Khoét sâu thêm mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực của Pháp.
Xuất phát từ sự trưởng thành và kinh nghiệm của lực lượng kháng chiến.
Câu 38: Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ những nhân tố dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản (1960-1973) để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
Chìa khóa của sự thành công chính là coi trọng yếu tố con người.
Đẩy mạnh thu hút nguồn vốn và áp dụng cuộc cách mạng xanh.
Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động tay nghề cao.
Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên của đất nước.
Câu 39: Nhận định dưới đây phản ánh đúng và đầy đủ về chủ trương của Đảng và Nhà nước Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế?
Chỉ tăng cường giao lưu hợp tác ở một số lĩnh vực, giữ vững độc lập và tự chủ.
Đẩy mạnh hội nhập nhưng đảm bảo độc lập, tự chủ và giữ vững bản sắc dân tộc.
Hội nhập nhưng cần có chừng mực, nhằm đảm bảo tuyệt đối độc lập dân tộc.
Mở rộng hợp tác về kinh tế, hạn chế tiếp nhận ảnh hưởng văn hóa từ bên ngoài.
Câu 40: Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) cho thấy ranh giới giữa tiền tuyến và hậu phương của chiến tranh nhân dân
A. luôn tồn tại độc lập với nhau.	B. quan hệ hữu cơ và biện chứng.
C. phân biệt rạch ròi.	D. chỉ là tương đối.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_luyen_thi_thpt_mon_lich_su_lop_12_nam_2021_de_40_co_dap_a.doc