Đề thi khảo sát THPT lần 2 môn Lịch sử Lớp 12 - Trường CĐCN Cẩm Phả - Năm học 2018-2019 - Mã đề: 015
Câu 1. Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (2-1945), Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. Mĩ, Anh và Liên Xô. B. Mĩ, Pháp và Liên Xô.
C. các nước Đông Âu. D. các nước phương Tây.
Câu 2: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Nhật tuyên chiến với Mĩ trong trận
A. Thái Bình Dương. B. Oa-sinh-tơn. C. Trân Châu Cảng. D. Mát-xcơ-va.
Câu 3: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975), cách mạng miền Nam có vai trò
A. quyết định gián tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
B. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
C. quyết định nhất đối với cuộc kháng chiến.
D. quyết định nhất đối với cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại ở miền Bắc.
Câu 4: Nguồn gốc xuất thân chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam là từ
A. nông dân tự canh. B. nông dân bị phá sản. C. nông dân lĩnh canh. D. nông dân giàu có.
Câu 5: Nội dung nào không phải tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại?
A. Thay đổi vị trí, cơ cấu các ngành sản xuất và các vùng kinh tế.
B. Mở rộng thị trường thế giới, thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.
SỞ GD&ĐT QUẢNG NINH TRƯỜNG CĐCN CẨM PHẢ KỲ THI KHẢO SÁT THPT LẦN 2 NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề Mã đề 015 Câu 1. Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (2-1945), Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của A. Mĩ, Anh và Liên Xô. B. Mĩ, Pháp và Liên Xô. C. các nước Đông Âu. D. các nước phương Tây. Câu 2: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Nhật tuyên chiến với Mĩ trong trận A. Thái Bình Dương. B. Oa-sinh-tơn. C. Trân Châu Cảng. D. Mát-xcơ-va. Câu 3: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975), cách mạng miền Nam có vai trò A. quyết định gián tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. B. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. C. quyết định nhất đối với cuộc kháng chiến. D. quyết định nhất đối với cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại ở miền Bắc. Câu 4: Nguồn gốc xuất thân chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam là từ A. nông dân tự canh. B. nông dân bị phá sản. C. nông dân lĩnh canh. D. nông dân giàu có. Câu 5: Nội dung nào không phải tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại? A. Thay đổi vị trí, cơ cấu các ngành sản xuất và các vùng kinh tế. B. Mở rộng thị trường thế giới, thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa. C. Sản xuất vũ khí hạt nhân và vũ khí hóa học. D. Phát triển giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Câu 6. Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa dầu những năm 70 của thế kỉ XX là đúng? A. Tích cực, tiến bộ. B. Trung lập, tích cực. C. Hòa hoãn, tích cực. D. Hòa bình, trung lập. Câu 7: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11- 1939) chủ trương thành lập Mặt trận A. Việt Nam độc lập đồng minh. B. Thống nhất dân chủ Đông Dương. C. Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. D. Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. Câu 8: Những giai tầng mới xuất hiện ở nước ta trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của Pháp là A. công nhân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản. B. công nhân, nông dân, tư sản dân tộc. C. tư sản dân tộc, nông dân, tiểu tư sản. D. công nhân, tư sản dân tộc, phong kiến. Câu 9. Chính sách kinh tế nào không phải do chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh thực hiện trong những năm 1930-1931? A. Xóa nợ cho người nghèo. B. Cải cách ruộng đất. C. Bãi bỏ thuế thân. D. Chia ruộng đất công cho dân cày. Câu 10: Liên Hợp quốc ra đời nhằm mục đích chính là A. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. B. phát triển quan hệ thương mại giữa các nước. C. không can thiệp vào công việc nội bộ của nước nào. D. duy trì hòa bình an ninh thế giới. Câu 11: Hiệp ước Bali (2 - 1976) đánh dấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN vì Hiệp ước đã xác định A. những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN. B. những nguyên tắc cơ bản trong chính sách hướng ngoại nhằm thu hút vốn. C. những chính sách đối nội, đối ngoại của các nước ASEAN. D. những nguyên tắc cơ bản trong xây dựng một liên minh kinh tế, quân sự. Câu 12: Mĩ tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918) mở đầu bằng sự kiện A. tuyên chiến với Pháp. B. tuyên chiến với Đức. C. kí hiệp ước với Đức. D. tuyên chiến với Anh. Câu 13. Từ cuối tháng 3 - 1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến công vào phân khu trung tâm của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ với mục đích chủ yếu là A. giành thế chủ động trên chiến trường. B. bao vây, chia cắt, khống chế địch. C. phân tán cao độ lực lượng quân Pháp. D. buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán. Câu 14: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với mưu đồ gì? A. Xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới. B. Khống chế các nước đồng minh lệ thuộc vào Mĩ. C. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới. D. Làm bá chủ thế giới. Câu 15: Hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc diễn ra vào giữa năm 1920 là A. đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của V.Lênin. B. tham dự Đại hội XVIII Đảng xã hội Pháp và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. C. tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari để tập hợp những người dân thuộc địa. D. đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai (Pháp), để đòi các quyền tự do dân chủ. Câu 16: Thủ đoạn thâm độc của thực dân Pháp về nông nghiệp trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai (1919-1929) ở Việt Nam là gì? A. Cướp đoạt ruộng đất của nông dân để lập đồn điền. B. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản. C. Bắt nông dân đi lao dịch nặng nề. D. Độc quyền xuất cảng lúa gạo ở Nam Kì. Câu 17: Sự kiện nào đánh dấu việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã hoàn thành ở Việt Nam? A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (4 - 1976). B. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước ở Sài Gòn (11- 1976). C. Quyết định tên nước là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (7- 1976). D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (6 - 1976). Câu 18: Đâu là mốc đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thắng lợi hoàn toàn? A. Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản (đông xuân 1953-1954). B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) thắng lợi. C. Quân Pháp rút hết khỏi Việt Nam (1956). D. Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương được kí kết. Câu 19: Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là A. chống đế quốc và chống phản động thuộc địa đòi độc lập dân tộc. B. chống đế quốc và chống phát xít đòi độc lập dân tộc. C. chống phản động thuộc địa, chống phát xít và nguy cơ chiến tranh. D. chống đế quốc đòi độc lập dân tộc và chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày. Câu 20: Trong bước thứ nhất của Kế hoạch Nava (1953) ở Việt Nam, Pháp giữ thế phòng ngự chiến lược ở A. Trung Bộ. B. Bắc Bộ. C. Nam Đông Dương. D. Liên khu V. Câu 21: Mâu thuẫn Đông - Tây tác động trực tiếp đến cách mạng Việt Nam trong khoảng thời gian nào dưới đây? A. 1946 - 1954. B. 1914 - 1918. C. 1950 - 1975. D. 1954 - 1975. Câu 22: Điểm khác biệt cơ bản trong chính sách đối ngoại của Nhật những năm 30 của thế kỉ XX so với sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là A. sử dụng vũ lực để bành trướng ra bên ngoài. B. trở về với châu Á, tăng cường hợp tác với Đông Nam Á. C. dùng sức mạnh kinh tế để mở rộng phạm vi ảnh hưởng. D. mở rộng hợp tác với tất cả các nước trên thế giới. Câu 23: Đường lối của Đảng Cộng sản Trung Quốc từ sau năm 1978 có điểm gì mới so với trước? A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc. B. Thực hiện cải cách mở cửa. C. Con đường xã hội chủ nghĩa. D. Nền dân chủ nhân dân. Câu 24: Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công Mậu Thân (1968) tạo ra bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam vì A. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam. B. Mĩ phải thay đổi chiến lược chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam. C. buộc Mĩ phải đàm phán để bàn về kết thúc chiến tranh xâm lược Việt Nam. D. lần đầu tiên quân dân Miền Nam giành được thế chủ động trên chiến trường Miền Nam. Câu 25: Thời cơ thuận lợi “ngàn năm có một” cho nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 là khoảng thời gian nào? A. Từ khi Đức đầu hàng Đồng minh đến khi Nhật đầu hàng Đồng minh. B. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Việt Nam. C. Từ ngày Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương đến khi Nhật đầu hàng Đồng minh. D. Từ Hội nghị Đảng cộng sản Đông Dương (5-1941) đến khi Nhật đầu hàng Đồng minh. Câu 26: Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga và cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc giống nhau cơ bản về A. phương pháp đấu tranh vũ trang. B. phương hướng tiến lên chủ nghĩa Cộng sản. C. tính chất dân chủ tư sản kiểu mới. D. lãnh đạo là giai cấp vô sản. Câu 27: Đặc điểm nào của tổ chức Việt Nam Quốc Dân đảng là tích cực, phù hợp với yêu cầu của xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Lãnh đạo cách mạng là giai cấp tư sản dân tộc. B. Lực lượng chủ yếu là binh lính người Việt trong quân đội Pháp. C. Đánh Pháp giành độc lập dân tộc. D. Hình thức đấu tranh là bạo động vũ trang. Câu 28: Nhận định nào dưới đây đúng và đầy đủ về ý nghĩa của Đại hội VI Đảng Cộng sản Việt Nam (12-1986)? A. Khắc phục khủng hoảng và đưa đất nước phát triển theo con đường xã hội chủ nghĩa. B. Tạo tiền đề phát triển công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. C. Mở ra một bước ngoặt trên con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội. D. Chuẩn bị những tiền đề cần thiết để Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới. Câu 29: Điểm giống nhau cơ bản giữa cách mạng Trung Quốc và cách mạng Ấn Độ thời kì 1919 - 1939 là A. lãnh đạo là giai cấp vô sản. B. khuynh hướng cách mạng vô sản. C. phương pháp đấu tranh vũ trang. D. lực lượng tham gia đông đảo. Câu 30: Bài học chủ yếu rút ra từ sự thất bại của các phong trào yêu nước chống Pháp cho cách mạng Việt Nam cuối thế kỉ XIX là gì? A. Đoàn kết toàn dân đánh giặc. B. Đường lối kháng chiến đúng đắn. C. Đấu tranh vũ trang kết hợp ngoại giao. D. Cầu viện sự giúp đỡ từ bên ngoài. Câu 31: Cuộc đấu tranh ngoại giao của nhà Nguyễn (1858-1884) ở Việt Nam có đặc điểm là A. nhân nhượng có nguyên tắc. B. sách lược “hòa để tiến”. C. cương quyết giữ độc lập. D. thương thuyết để chuộc đất. Câu 32: Mối quan hệ của cách mạng hai miền Nam - Bắc Việt Nam thời kì 1954-1975 là A. hợp tác với nhau. B. độc lập với nhau. C. song song với nhau. D. mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau. Câu 33: Năm 1995, Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam vì lí do chủ yếu nào dưới đây ? A. Do cuộc đấu tranh của nhân dân tiến bộ trên thế giới. B. Phù hợp với xu thế hòa bình, hợp tác trên thế giới. C. Phù hợp với chiến lược “Cam kết và mở rộng” của tổng thống B.Clintơn. D. Đáp ứng nguyện vọng của nhân dân Việt Nam. Câu 34: Thời cơ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam tồn tại trong khoảng thời gian từ khi A. quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật đến khi quân Đồng minh rút khỏi Việt Nam. B. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. C. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương đến khi Nhật đầu hàng quân Đồng minh. D. Nhật đầu hàng quân Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Việt Nam. Câu 35: Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8-1925) đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam vì A. công nhân đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế. B. buộc Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách. C. chủ nghĩa Mác – Lê nin được thực hành trong thực tiễn. D. lực lượng tham gia đông đảo. Câu 36: Nhận xét nào dưới đây đúng về phong trào cách mạng 1930-1931 của nhân dân Việt Nam? A. Giải quyết đồng thời hai mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam. B. Chỉ nhằm vào mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam. C. Chỉ nhằm giải quyết mâu thuẫn giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến. D. Giải quyết mọi mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam. Câu 37: Cách mạng tháng Mười Nga (1917) để lại bài học kinh nghiệm sâu sắc cho cách mạng vô sản thế giới là A. hình thức đấu tranh. B. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. C. xây dựng lực lượng. D. phương pháp đấu tranh. Câu 38: Phương châm tác chiến trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là A. vừa đánh, vừa đàm. B. đánh lâu dài. C. đánh chắc, tiến chắc. D. đi nhanh đến, đánh nhanh thắng. Câu 39: Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới được hiểu là A. bản chất của chủ nghĩa xã hội không phù hợp với nhân loại. B. Mĩ thành công trong “chiến lược toàn cầu”. C. sự sụp đổ của một mô hình xã hội chủ nghĩa chưa phù hợp. D. sự chiến thắng của chủ nghĩa tư bản đối với hệ thống xã hội đối lập. Câu 40. Khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam năm 1930 vì A. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã không còn phù hợp. B. đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo nhân dân Việt Nam. C. là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, phù hợp với thực tiễn. D. giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam. ------------------HẾT----------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_khao_sat_thpt_lan_2_mon_lich_su_lop_12_truong_cdcn_ca.doc