Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Hóa học Lớp 12 - Chủ đề: Este-Lipit

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Hóa học Lớp 12 - Chủ đề: Este-Lipit

Câu 1. Este nào sau đây là no, đơn chức, mạch hở?

A. CH3COOCH=CH2. B. C2H5COOCH3. C. (COO)2C2H4. D. CH2=CHCOOCH3.

Câu 2. Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4đặc, đun nóng) là phản ứng:

A. xà phòng hóa B. este hóa. C. trùng ngưng. D. trùng hợp.

Câu 3: Cho este E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được ancol etylic, E có công thức cấu tạo là:

A. C₂H5COOCH₃. B. CH₃COOCH₃. C. CH₃COOC₂H5. D. C₂H5COOC₂H₃.

Câu 4: Este HCOOCH3 có tên gọi là

A. metyl fomat. B. etyl fomat. C. metyl axetat. D. etyl axetat.

Câu 5. Thủy phân este X có công thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X là

 A. etyl propionat. B. metyl axetat. C. metyl propionat. D. etyl axetat.

Câu 6. Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH₃OOCCH₂CH₃. Tên gọi của X là

A. Etyl axetat. B. Propyl axetat. C. Metyl propionat. D. Metyl axetat.

Câu 7: Este có mùi thơm của hoa nhài là

A. etyl axetat. B. benzyl axetat. C. geranyl axetat. D. isoamyl axetat.

Câu 8: Đun cách thủy hỗn hợp gồm 1 ml ancol etylic và 1 ml axit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác). Để nguội, sau đó pha loãng hỗn hợp bằng một lượng lớn nước cất, chất lỏng tách thành hai lớp, lớp trên chứa chất X có mùi thơm nhẹ. Chất X là

 A. CH3COOC2H5. B. CH3COOH. C. C2H5OH. D. C2H5COOCH3.

Câu 9: Metyl fomat có công thức hóa học là

A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5.

 

docx 10 trang phuongtran 6050
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Hóa học Lớp 12 - Chủ đề: Este-Lipit", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1. Este nào sau đây là no, đơn chức, mạch hở?
A. CH3COOCH=CH2. B. C2H5COOCH3. C. (COO)2C2H4. D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 2. Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4đặc, đun nóng) là phản ứng:
A. xà phòng hóa B. este hóa. C. trùng ngưng. D. trùng hợp.
Câu 3: Cho este E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được ancol etylic, E có công thức cấu tạo là:
A. C₂H5COOCH₃. B. CH₃COOCH₃. C. CH₃COOC₂H5. D. C₂H5COOC₂H₃.
Câu 4: Este HCOOCH3 có tên gọi là
A. metyl fomat. B. etyl fomat. C. metyl axetat. D. etyl axetat.
Câu 5. Thủy phân este X có công thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X là
	A. etyl propionat.	B. metyl axetat.	C. metyl propionat.	D. etyl axetat.
Câu 6. Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH₃OOCCH₂CH₃. Tên gọi của X là
A. Etyl axetat. B. Propyl axetat. C. Metyl propionat. D. Metyl axetat.
Câu 7: Este có mùi thơm của hoa nhài là
A. etyl axetat. B. benzyl axetat. C. geranyl axetat. D. isoamyl axetat.
Câu 8: Đun cách thủy hỗn hợp gồm 1 ml ancol etylic và 1 ml axit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác). Để nguội, sau đó pha loãng hỗn hợp bằng một lượng lớn nước cất, chất lỏng tách thành hai lớp, lớp trên chứa chất X có mùi thơm nhẹ. Chất X là
	A. CH3COOC2H5.	B. CH3COOH.	C. C2H5OH.	D. C2H5COOCH3.
Câu 9: Metyl fomat có công thức hóa học là
A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. 	 
Câu 10. Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:
A. etyl axetat. B. propyl axetat. C. metyl propionat. D. metyl axetat.
Câu 11. Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HO-C2H4-CHO. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOH.
Câu 12: Chất X có công thức C8H8O2 là dẫn xuất của benzen, được tạo bởi axit cacboxylic và ancol tương
ứng. Biết X không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X là:
A. CH3COOC6H5 B. C6H5COOCH3 C. p- HCOO-C6H4-CH3 D. HCOOCH2-C6H5
Câu 13: Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 0,25 mol X cần tối đa 0,35 mol NaOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
A. 17,0.	B. 30,0.	C. 13,0.	D. 20,5.
Câu 14. Đun nóng vinyl axetat với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH₃COONa và CH₂=CHOH. B. CH₂=CHCOONa và CH₃OH.
C. CH₃COONa và CH₃CH=O. D. CH₃CH₂COONa và CH₃OH.
Câu 15: Thủy phân hoàn toàn phenyl axetat có công thức CH3COOC6H5 trong dung dịch NaOH dư, thu được natri axetat và
	A. C6H5ONa.	B. C6H5OH.	C. CH3COOH.	D. C6H5COONa.
Câu 16: Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là
A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH2CH=CH2.
Câu 17. Cho các este sau:
(1) CH2 = CH - COOCH3 (2) CH3COOCH=CH2 (3) HCOOCH2-CH = CH2
(4) CH3COOC(CH3)=CH2 (5) C6H5COOCH3 (6) HCOOC6H5
(7) HCOOCH2-C6H5 (8) HCOOCH(CH3)2
Biết rằng -C6H5 (phenyl), số este khi tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được ancol là:
A. 4 B. 5 C. 7 D. 6
Câu 18: Thuỷ phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
A. 5,80. B. 8,56. C. 8,20. D. 3,28.
Câu 19. Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC₂H₅ bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịc sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 4,8. B. 5,2. C. 3,4. D. 3,2.
Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của
este là
A. C4H8O4 B. C4H8O2 C. C3H6O2 D. C2H4O2
Câu 21: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản
ứng. Công thức phân tử của este là
A. C3H6O2. B. C2H6O2. C. C4H8O2. D. C2H4O2.
Câu 22: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. C2H3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 23: Chất hữu cơ X (chứa vòng benzen) có công thức là CH3COOC6H5. Khi đun nóng, a mol X tác dụng
được với tối đa bao nhiêu mol NaOH trong dung dịch?
A. 3a mol. B. 2a mol. C. 4a mol. D. a mol.
Câu 24: X là este thuần chức tạo ra từ axit đơn chức và ancol đa chức. X không tác dụng với natri. Thủy phân
hoàn toàn a gam X cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 6 % thu được 10,2 gam muối và 4,6 gam
ancol. Công thức của X là
A. (HCOO)2C2H4 B. (HCOO)3C3H5 C. (C2H3COO)3C3H5 D. (CH3COO)2C3H6
Câu 25: Thủy phân hoàn toàn 7,4 gam este đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 1M
thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. etyl fomat D. metyl fomat.
Câu 26: Khi cho 0,1 mol este X C5H10O2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thì khối lượng
muối thu được là 8,2 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 27: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức Y trong 145 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được ancol etylic và 10 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của Y là
A. C2H5COOC2H5. B. C2H3COOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5.
Câu 28. Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa
đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Propyl axetat B. Etyl propionat C. Etyl axetat D. Etyl fomat
Câu 29: Cho 0,15 mol este X no, đơn chức mạch hở vào cốc chứa 400 ml dung dịch MOH 0,5M (M là kim loại kiềm), đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 9 gam hơi ancol Y và hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z bằng oxi dư, thu được 10,6 gam M2CO3 và 22,6 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Số đồng phân thỏa mãn X là:
A. 3 B. 2. C. 4 D. 1
Câu 30. Cho a mol este E đơn chức tác dụng vừa đủ với 16 gam dung dịch NaOH 10%, thu được 19,2 gam dung dịch G chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 4,80. B. 4,44. C. 3,84. D. 3,28.
Câu 31. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ba ống nghiệm, mỗi ống khoảng 2-3 giọt etyl axetat, sau đó thêm 3 ml dung dịch H2SO4 1M vào ống nghiệm thứ nhất, thêm 3 ml dung dịch NaOH 3M vào ống nghiệm thứ hai, thêm 3 ml nước cất vào ống nghiệm thứ ba.
Bước 2: Lắc đều, sau đó đun cách thủy ba ống nghiệm trong nồi nước nóng 75°C trong 5 phút.
Bước 3: Làm lạnh các ống nghiệm về nhiệt độ thường.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, chất lỏng ở ba ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(b) Sau bước 3, chất lỏng ở ba ống nghiệm đều trở thành đồng nhất.
(c) Sau bước 3, chất lỏng ở hai ống nghiệm trở thành đồng nhất và chất lỏng ở một ống nghiệm phân thành hai lớp.
(d) Kết thúc bước 1, chất lỏng ở hai ống nghiệm phân thành hai lớp và chất lỏng ở một ống nghiệm trở thành đồng nhất.
(e) Kết thúc bước 1, chất lỏng ở ba ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
Số phát biểu sai là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 32: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(a) X + 2NaOH ® Y + Z + T (b) X + H2 ® E
(c) E + 2NaOH ® 2Y + T (d) Y + HCl ® NaCl + F
Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Khối lượng phân tử của E bằng 176. B. Khối lượng phân tử của T bằng 62.
C. Khối lượng phân tử của Z bằng 96. D. Khối lượng phân tử của Y bằng 94.
Câu 33. Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử là C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được dung dịch X chứa 18,78 gam hỗn hợp muối và hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng bình tăng 3,6 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
	A. 190.	B. 180.	C. 120.	D. 240.
Câu 34: X là hợp chất hữu cơ thuần chức có công thức phân tử C9H8O4 (chứa vòng benzen). Cho 1 mol X tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai?
	A. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3. 	B. Y có phản ứng tráng bạc.
	C. Phân tử chất Z có 2 nguyên tử oxi. 	D. T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
Câu 35. Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ < MT). Chất Y không hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai?
	A. Axit Z có phản ứng tráng bạc.
	B. Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng, thu được anđehit hai chức.
	C. Axit T có đồng phân hình học.
	D. Có một công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
Câu 36. Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C₇H₁₀O₄. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol Y và hai chất hữu cơ Z và T (MZ<MY<MTMZ<MY<MT). Y tác dụng với Cu(OH)₂ ở điều kiện thường, tạo dung dịch màu xanh lam. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất Z có phản ứng tráng gương.
(b) Có hai công thức cấu tạo phù hợp với chất X.
(c) Chất T làm mất màu nước brom.
(d) Chất Y là propan-1,2-điol.
(e) Nung chất T với NaOH và CaO ở nhiệt độ cao, thu được khí etilen.
Số phát biểu đúng là :
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 37. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z và T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y, thu được hợp chất hữu cơ E (chứa C, H, O). Cho các phát biểu sau:
(a) Z và T là các ancol no, đơn chức.
(b) X có hai đồng phân cấu tạo
(c) E tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1: 2.
(d) Phân tử E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi. Số phát biểu đúng là:
	A. 3.	B. 4.	C. 2.	D. 1.
Câu 38: Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các sơ đồ sau: 
X + 3NaOH C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O	(1)
Y + 2NaOH T + 2Na2CO3	(2)
CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O Z + 	(3)
Z + NaOH E + ...	(4)
E + NaOH T + Na2CO3	(5)
Cho các phát biểu sau:
(a) Công thức phân tử của X là C11H10O4. (b) Z là axit cacboxylic.
(c) T là hiđrocacbon đơn giản nhất. (d) Y và E là đồng phân của nhau.
Số phát biểu sai là
	A. 4.	B. 1.	C. 3.	D. 2.
Câu 39: Chất X là một loại thuốc cảm có công thức phân tử C9H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O. Nung Y với hỗn hợp CaO/NaOH thu được ankan đơn giản nhất. Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hợp chất hữu cơ T. Chất Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hợp chất hữu cơ tạp chức Q không có khả năng tráng gương. 
Có các phát biểu sau:
(1) Chất X phản ứng với NaOH (t°) theo tỉ lệ mol 1 : 2. 
(2) Từ ancol metylic, bằng 1 phản ứng hóa học duy nhất có thể điều chế T.
(3) Chất Z có phân tử khối là 198.
(4) Chất Q có phản ứng với C2H5OH (H2SO4 đặc, t0).
(5) Trong dung dịch, Y và Z đều làm quì tím hóa xanh.
Số phát biểu đúng là
	A. 3.	B. 2.	C. 4.	D. 1.
Câu 40. Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C8H10O4. Khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thấy thu được muối của axit no Y (duy nhất, %C trong Y bằng 34,62%) và hỗn hợp hai chất hữu cơ T và Z (MT<MZMT<MZ) là hai chất kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng.
Cho các phát biểu sau:
(1) X là este tạo bởi axit và ancol đều có mạch cacbon không phân nhánh.
(2) Trùng ngưng Y với hexametylenđiamin thu được tơ nilon-6,6.
(3) Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
(4) T có tham gia phản ứng tráng bạc.
(5) X, Y, Z, T đều làm mất màu dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường.
Số lượng phát biểu đúng là
A. 3 .B. 2 .C. 1 .D. 4.
Câu 41: X là trieste tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức. X có đặc điểm
– Trong X số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 3.
– Đốt cháy hoàn toàn x mol X thu được y mol CO2 và z mol H2O với y – z = 3x.
– X có đồng phân hình học cis – trans.
Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
B. X có phản ứng tráng bạc.
C. Xà phòng hóa hoàn toàn 16,2 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 6,9 gam glixerol.
D. Phân tử X có 10 nguyên tử hiđro.
Câu 42: Este ba chức, mạch hở X (C9H12O6) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được ancol Y no và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T đều đơn chức (MZ < MT). Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng, thu được anđehit ba chức. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất T làm mất dung dịch nước brom.
B. Có một công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
C. Y tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
D. Axit Z có phản ứng tráng bạc.
Câu 43: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và MX < MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Cho các phát biểu sau: 
(a) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2. 
(b) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E. 
(c) Ancol X là propan-1 ,2-điol. (d) Khối lượng mol của Z là 96 gam/mol. 
Số phát biểu đúng là
A. 3.	B. 4.	C. 2.	D. 1.
Câu 44. Thủy phân este X mạch hở (có công thức phân tử C7H10O4) thu được hai ancol no Y, Z (MY < MZ) và axit cacboxylic T. Cho các phát biểu sau:
(a) Có ba este thỏa mãn tính chất của X. (b) Nhiệt độ sôi của Z thấp hơn H2O.
(c) Chất Y tan vô hạn trong nước. (d) Hai chất Y, Z đều thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 45: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C8H12O5, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và MX<MY<MZMX<MY<MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Nung nóng Y với hỗn hợp vôi tôi xút thu được chất hữu cơ P. Cho các phát biểu sau:
(a) X hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.(b) Có 1 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.
(c) Trong công nghiệp P được sản xuất từ etanol. (d) P là thành phần chính của khí thiên nhiên.
(e) Chất P kích thích trái cây nhanh chín. (g) T là hợp chất hữu cơ đa chức.
Số phát biểu sai là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 46: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1); hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ
mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng.
Khối lượng của este thu được là (biết hiệu suất các phản ứng este đều 75%)
A. 10,89 gam. B. 14,52 gam. C. 11,616 gam. D. 11,4345 gam.
Câu 47: Hỗn hợp Z gồm 2 este đơn chức X và Y tạo bởi cùng 1 ancol và 2 axit cacboxylic kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần 6,16 lít O2 thu được 5,6 lít
CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức của este X và giá trị của m tương ứng là
A. CH3COOCH3 và 6,7 B. HCOOC2H5 và 9,5
C. (HCOO)2C2H4 và 6,6 D. HCOOCH3 và 6,7
Câu 48: Cho hỗn hợp E gồm 2 este mạch hở X và Y (MX < MY < 120; đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được muối Z và hỗn hợp ancol T. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T cần 0,15 mol O2, thu được nước và 0,11 mol CO2. Nếu cho hỗn hợp T tác dụng với Na dư, thu được 1,232 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong E là
	A. 45,87%.	B. 23,38%.	C. 54,13%.	D. 76,62%.
Câu 49. Hỗn hợp X gồm hai este mạch hở đều có công thức phân tử C₄H6O₂. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và m gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Tỉ lệ mol của hai este trong X là
A. 4 : 7. B. 4 : 9. C. 2 : 5. D. 3 : 7.
Câu 50: Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2, A và B đều cộng hợp
với brom theo tỉ lệ mol là 1:1. A tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđehit. B tác
dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối
của CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B lần lượt là:
A. HCOOC6H4CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5. B. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5.
C. C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH. D. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CHC6H5.
Câu 51: Cho hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C9H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 7,4 gam X cần tối đa 75 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y chứa m gam hai muối. Dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 16,2 gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
	A. 6,95.	B. 9,95.	C. 9,50.	D. 3,40.
Câu 52: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng) thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 16,32. B. 8,16. C. 20,40. D. 13,60.
Câu 53: Hỗn hợp E gồm 2 este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Cho 0,30 mol E tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ thu được dung dịch F. Cô cạn F thu được phần hơi H có chứa 1 chất hữu cơ và chất rắn G có khối lượng 39,8 gam chỉ gồm x gam muối X và y gam Y ( MX<MY). Tỉ lệ x:y gần nhất với
	A. 1,7.	B. 1,8.	C. 1,6.	D. 1,9.
Câu 54: Cho X,Y là hai axit cacboxylic đơn chức, no mạch hở (MX<MY); T là este hai chức tạo bởi X,Y
và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam hỗn hợp E gồm X,Y,T bằng một lượng vừa đủ
O2, thu được 7,168 lít CO2 và 5,22 gam nước.Mặt khác 8,58 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư
thu được 17,28 gam Ag. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml
dung dịch NaOH 1M là
A. 11,04. B. 9,06. C. 12,08. D. 12,08.
Câu 55: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X, Y mạch hở có cùng chức hoá học (MX < MY). Đốt cháy hoàn
toàn 21,8 gam hỗn hợp E thu được 24,64 lít CO2 (ở đktc) và 19,8 gam H2O. Mặt khác, cho 21,8 gam E tác
dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 12 gam ancol đơn chức, bậc I và hỗn hợp muối của hai axit
hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. X,Y lần lượt là
A. CH3COOCH2CH2CH3, C2H5COOCH2CH2CH3. B. HCOOCH2CH2CH3, CH3COOCH2CH2CH3.
C. CH3COOCH(CH3)2, C2H5COOCH(CH3)2. D. HCOOC2H5, CH3COOC2H5.
Câu 56. Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức X và Y (MX > MY > 60). Đốt cháy hoàn toàn 13,50 gam hỗn hợp E thì thu được 14,56 lít CO2 (đktc) và 8,10 gam H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 13,50 gam E cần vừa đủ 112 gam dung dịch KOH 10% thu được dung dịch Z có chứa một ancol và hai muối. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong Z là
A. 12,60 gam. B. 13,20 gam. C. 10,20 gam. D. 8,40 gam.
Câu 57. Hỗn hợp E gồm hai este no, mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol; MX < MY < 246). Đốt cháy hoàn toàn 9,38 gam E thu được 0,32 mol CO2 và 0,21 mol H2O. Thủy phân hoàn toàn 9,38 gam E bằng dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và hỗn hợp T gồm các muối của axit cacboxylic. Đốt cháy toàn bộ T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,08 mol CO2. Số nguyên tử hiđro trong phân tử Y là
A. 6. B. 10. C. 8. D. 12.
Câu 58: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 20,16 lít khí O₂ (đktc), thu được 35,20 gam CO₂ và 7,20 gam H₂O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư thì có tối đa 7,0 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 16,55 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 9,60 gam. B. 6,80 gam. C. 7,85 gam. D. 9,75 gam.
Câu 59. Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml
dung dịch NaOH 2M, thu được 1 ancol và 1 muối. Cho lượng ancol thu được ở trên tác dụng hết với Na, tạo ra
0,168 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn lượng X ở trên, thu được 7,75 gam sản phẩm gồm CO2 và H2O. Công thức cấu tạo của 2 chất trong X là
A. C2H5COOH và C2H5COOC2H5. B. HCOOC3H7 và C3H7OH.
C. CH3COOH và CH3COOC3H7. D. HCOOC2H5 và HCOOC3H7.
Câu 60: X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức; Z là ancol no; T là este mạch hở được tạo bởi X, Y, Z
có công thức tổng quát dạng CnH2n-6O4. Đốt cháy hoàn toàn 30,61 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T, thu
được 1,29 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 30,61 gam E với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn
dung dịch sau phản ứng, thu được 5,89 gam ancol Z và 36,4 gam muối. Phần trăm khối lượng của T có
trong hỗn hợp E là
A. 45,67%. B. 53,79% C. 44,43%. D. 54,78%.
Câu 61 Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1: 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
	A. 25.	B. 29.	C. 35.	D. 26.
Câu 62. Chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O có CTPT trùng CT đơn giản nhất. Cho 2,76 gam A tác dụng với một
lƣợng vừa đủ dung dịch NaOH, chưng khô thì phần bay hơi chỉ có H2O, còn lại phần chất rắn khan chứa 2 muối của Na có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn hai muối này được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Nếu đốt cháy 2,76 gam A thì khối lượng H2O thu được là:
A. 0,36 gam. B. 1,08g. C. 0,9 gam. D. 1,2 gam.
Câu 63: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên
kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E, thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol H2O.
Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi
Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188,85 gam,
đồng thời thoát ra 6,16 lit khí H2 ở đkc. Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong
hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 46,5% B. 48% C. 43,5% D. 41,3%
Câu 64. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic 2 chức, no, mạch hở ; hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84g X thu được 7,26g CO2 và 2,70g H2O. Mặt khác, đun nóng 4,84g X trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư thì thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam muối khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn hợp ancol (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 19,5. Giá trị của m là:
A. 4,995 B. 5,765 C. 4,595 D. 5,180
Câu 65: Cho X,Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và Mx<My , Z là ancol có cùng số nguyên
tử cacbon với X, T là este hai chức tạo bởi X,Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp E gồm X,Y,Z,T
cần vừa đủ 13,216 lít khí O2(đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam H2O. Mặt khác cho 11,16 gam hỗn hợp E
tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác
dụng với KOH dư là
A. 5,44 gam. B. 5,80 gam. C. 4,68 gam. D. 5,04 gam
Câu 66. Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với
dung dịch NaOH dư thì có tối đa 2,40 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 5,32 gam ba muối. Cho dung dịch HBr (vừa đủ) vào T rồi thêm tiếp nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là
A.12,8gam. B. 22,4gam. C.19,2gam. D.9,6gam.
Câu 67: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 20,16 lít khí O2 (đktc), thu được 35,20 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư thì có tối đa 7,0 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 16,55 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
	A. 9,60 gam. 	B. 6,80 gam. 	C. 7,85 gam. 	D. 9,75 gam.
Câu 68: Hỗn hợp X gồm hai đieste (có tỉ lệ mol 1 : 1 và có cùng công thức phân tử C10H10O4 đều chứa vòng benzen). Khi xà phòng hóa hoàn toàn 38,8 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z, thu được m gam chất rắn gồm các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 37,8. B. 46,2. C. 28,6. D. 48,0.
Câu 69. Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7 – 10 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.
Phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
	B. Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.
	C. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
	D. Trong thí nghiệm này, có thể thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy.
Câu 70. Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,82 gam X trong O2, thu được H2O và 0,16 mol CO2. Mặt khác, cho 3,82 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 3,38 gam hỗn hợp muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu được tối đa 1,99 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là
	A. 23,04%.	B. 38,74%. 	C. 33,33%. 	D. 58,12%.
Câu 71. Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là
	A. 160.	B. 74.	C. 146.	D. 88.
Câu 72: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,76 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí thoát ra và khối lượng bình tăng 4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,09 mol O2, thu được Na2CO3 và 4,96 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là
A. 15,46%. B. 19,07%. C. 77,32%. D. 61,86%.
Câu 73. Hỗn hợp X chứa ba este đều no, mạch hở gồm một este đơn chức và hai este hai chức, trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được muối natri axetat duy nhất và hỗn hợp Y gồm ba ancol, trong đó có hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,545 mol O₂, thu được 10,62 gam H₂O. Phần trăm khối lượng của este hai chức có khối lượng phân tử lớn trong X là.
A. 21,72%. B. 23,62%. C. 36,20%. D. 39,37%.
Câu 74: Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 8,08 gam X trong O2, thu được H2O và 0,36 mol CO2. Mặt khác, cho 8,08 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 2,98 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 9,54 gam hỗn hợp ba muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu được tối đa 2,26 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là
A. 37,13%. B. 38,74%. C. 23,04%. D. 58,12%.
Câu 75. Hỗn hợp P gồm ba este mạch hở trong đó có hai este đơn chức X, Y (MX nYMX nY) và một este đa chức Z. Cho 5,07 gam P vào 32,00 gam dung dịch NaOH 10% rồi cô cạn dung dịch sau khi các phản ứng kết thúc thấy thu được 5,96 gam phần rắn Q và phần hơi T (gồm hơi nước và hỗn hợp hai ancol no có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử). Thêm bột CaO và NaOH dư vào Q rồi nung hỗn hợp trong bình chân không thấy thu được hỗn hợp hai hiđrocacbon, hỗn hợp này làm mất màu vừa đủ 0,02 mol Br2 trong dung dịch. Đốt cháy hết phần hơi T thu được 2,016 lít khí CO2 và 31,23 gam H2O. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của Z trong P gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 46,75% B. 77,91% C. 43,20% D. 26,98%
Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (đều có số liên kết π lớn hơn 2, MX<MY<MZ<180MX<MY<MZ<180) cần vừa đủ 0,70 mol O2, thu được 15,68 lít khí CO2. Cho 15,6 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp rắn khan T gồm hai chất. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,36 gam H2O. Tổng số nguyên tử có trong một phân tử Y là
A. 23 .B. 16. C. 19. D. 22.
Câu 77. Hỗn hợp E gồm ba đieste no mạch hở X, Y, Z (MX<MY<MZMX<MY<MZ). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng 1 mol O₂, thu được 1,8 mol hỗn hợp CO₂ và H₂O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được ancol T hai chức và 30 gam hỗn hợp F gồm hai muối cacboxylat có cùng số mol. Thành phần % theo khối lượng của hiđro trong chất Z là
A. 8,05%. B. 6,85%. C. 7,50%. D. 6,06%.
Câu 78. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C₄H₆O₄. Biết rằng khi đun X với dung dịch NaOH dư, thu được hai muối và một ancol no, đơn chức, mạch hở. Cho 0,2 mol X tác dụng với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 35,2 gam. B. 39,6 gam. C. 42,4 gam. D. 36,4 gam.
Câu 79: Hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức và 1 este 2 chức, đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 18,04 gam X cần dùng vừa đủ 21,28 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 9,72 gam H2O. Đun nóng 18,04 gam X với 275 ml dung dịch NaOH 1,2 M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình chứa Na dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 9,00 gam. Nung Y với lượng dư hỗn hợp rắn NaOH, CaO trong điều kiện không có không khí thu được 3,136 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Y gần nhất 

Tài liệu đính kèm:

  • docxcau_hoi_trac_nghiem_on_tap_mon_hoa_hoc_lop_12_chu_de_este_li.docx