Các câu hỏi trắc nghiệm luyện thi môn Hóa học Lớp 12 - Chương 5: Đại cương kim loại - Nguyễn Văn Phong

Các câu hỏi trắc nghiệm luyện thi môn Hóa học Lớp 12 - Chương 5: Đại cương kim loại - Nguyễn Văn Phong

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM

1. Vị trí, cấu tạo của kim loại trong bảng tuần hoàn

Trên 110 nguyên tố hóa học đã biết tới gần 90 nguyên tố là kim loại.

Các nguyên tố kim loại có mặt ở:

Nhóm IA (trừ H), nhóm IIA, nhóm IIIA ( trừ Bo) và một phần các nhóm IVA, VA, VIA.

Các nhóm B.

Họ latan và actini.

Chú ý: Các nguyên tố kim loại có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng.

2. Tính chất vật lí

a. Tính chất chung

pdf 16 trang phuongtran 5331
Bạn đang xem tài liệu "Các câu hỏi trắc nghiệm luyện thi môn Hóa học Lớp 12 - Chương 5: Đại cương kim loại - Nguyễn Văn Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mobile: 0936214447 chuyên luyện thi ĐH 
Nguyễn Văn Phong-Đại Kim-Hoàng Mai-HN Trang 1 
CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI 
 Chuyên đề 1: KIM LOẠI – DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC 
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM 
1. Vị trí, cấu tạo của kim loại trong bảng tuần hoàn 
Trên 110 nguyên tố hóa học đã biết tới gần 90 nguyên tố là kim loại. 
Các nguyên tố kim loại có mặt ở: 
Nhóm IA (trừ H), nhóm IIA, nhóm IIIA ( trừ Bo) và một phần các nhóm IVA, VA, VIA. 
Các nhóm B. 
Họ latan và actini. 
Chú ý: Các nguyên tố kim loại có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng. 
2. Tính chất vật lí 
a. Tính chất chung 
Ở điều kiện thường các kim loại đều ở trạng thái rắn (trừ Hg trạng thái lỏng). 
Tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh 
thể, gồm: 
Tính dẻo: Au > Ag > Al > Cu ... 
Tính dẫn điện: Ag > Cu > Au > Al > Fe... 
Tính dẫn nhiệt: Ag > Cu > Au > Al ... 
Có ánh kim. 
b. Tính chất riêng 
Khối lượng riêng: nhỏ nhất là Li, lớn nhất là Os. 
Nhiệt độ nóng chảy: nhỏ nhất là Hg, lớn nhất là W. 
Tính cứng: mềm nhất là K, Rb, Cs, cứng nhất là Cr. 
3. Tính chất hóa học 
- Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử: 
nM M ne  
- Tác dụng với phi kim 
2Kim lo¹i + O Oxit kim lo¹i 
Ví dụ: t2 3 43Fe 3O Fe O
  
2Kim lo¹i + Cl / S Muèi 
Ví dụ: t2 32Fe 3Cl 2FeCl
  
CÁC GIÁO VIÊN MUA TÀI LIỆU HÓA 10,11,12 XIN LIỆ HỆ 
Mobile: 0936214447 chuyên luyện thi ĐH 
Nguyễn Văn Phong-Đại Kim-Hoàng Mai-HN Trang 2 
ZALO: 0936214447 (NGUYỄN VĂN PHONG ) 
- Tác dụng với dung dịch axit 
2 4 2Kim lo¹i (®øng tr­íc H) + HCl/H SO lo·ng Muèi + H 
Chú ý: Fe lên muối Fe(II). 
3 2 4 2Kim lo¹i + HNO /H SO ®Æc Muèi + S¶n phÈm khö + H O 
Chú ý: 
1. Kim loại lên số oxi hóa cao nhất (Fe lên muối Fe(III)) 
2. Al, Fe, Cr không phản ứng với 3HNO đặc, nguội và 2 4H SO đặc, nguội. 
- Tác dụng với muối 
Ví dụ: 3 32 2  Fe Cu NO Fe NO Cu 
Kim loại mạnh hơn + Muối của kim loại yếu hơn kim loại yếu hơn + Muối của kim loại mạnh 
hơn 
- Tác dụng với nước 
Các kim loại nhóm IA, IIA (trừ Be, Mg) có tính khử mạnh, khử được nước ở nhiệt độ thường. 
2 2Kim lo¹i + H O Baz¬ + H 
4. Dãy điện hóa của kim loại 
Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hóa – khử của kim 
loại 
Ví dụ: 2Ag / Ag, Cu / Cu,... 
Dãy điện hóa: 
2 2 2 3 2 2 2 2 2 2 3 3
2
2
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe Ag Au; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ;
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe Ag Au
Ý nghĩa: Cho phép dự đoán chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hóa – khử theo quy tắc anpha: 
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA 
ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI (có 1, 2 hoặc 3 e ở lớp ngoài cùng) 
 Tính chất vật lý: 
o Ở nhiệt độ thường, Hg ở thể lỏng, các kim loại khác đều ở thể rắn. 
o Tính chất riêng: 
Mobile: 0936214447 chuyên luyện thi ĐH 
Nguyễn Văn Phong-Đại Kim-Hoàng Mai-HN Trang 3 
 Khối lượng riêng nhỏ nhất: Li. 
 Khối lượng riêng lớn nhất: Os. 
 Nhiệt độ nóng chảy thấp nhất: Hg. 
 Nhiệt độ nóng chảy cao nhất: W. 
 Kim loại cứng nhất: Cr. 
 Kim loại mềm nhất: Cs. 
o Tính chất chung ( do các electron tự do gây ra) 
 Tính dẻo: Au > Ag > Al... 
 Tính dẫn điện: Ag > Cu > Au > Al > Fe... 
 Tính dẫn nhiệt: Ag > Cu > Al > Fe... 
 Tính ánh kim 
 Tính chất hóa học 
o Tác dụng với phi kim 
 Tác dụng với 2O ( trừ Ag, Au, Pt) Oxit bazơ. 
t
2 3 43Fe 2O Fe O
  
 Tác dụng với các phi kim khác ( 2 2Cl ,S, I ... ) Muối. 
tFe S FeS  
t
2 32Fe 3Cl 2FeCl
  
t
2 2Fe I FeI
  
o Tác dụng với axit 
 Tác dụng với dung dịch HCl, 2 4H SO loãng: 
2Kim lo¹i ®øng tr­íc H + Axit Muèi + H 
Chú ý: Fe tạo muối Fe(II). 
 Tác dụng với 3 2 4HNO , H SO đặc ( trừ Au, Pt): 
3 2 4 2Kim lo¹i + HNO / H SO ®Æc Muèi + SPK+H O 
Chú ý: Fe tạo muối Fe(III). 
Sản phẩm khử của 3 2 2 2 4 3HNO : NO ; NO; N O; N ; NH NO . 
Sản phẩm khử của 2 4H SO đặc: 2 2SO ; S; H S . 
Chú ý: Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong 3HNO đặc nguội, 2 4H SO đặc nguội. 
o Tác dụng dung dịch muối 
 Kim loại từ Mg trở đi trong dãy điện hóa 
Mobile: 0936214447 chuyên luyện thi ĐH 
Nguyễn Văn Phong-Đại Kim-Hoàng Mai-HN Trang 4 
Kim lo¹i + Muèi kim lo¹i Muèi míi + Kim lo¹i míi 
4 4Fe CuSO FeSO Cu  
 Kim loại mạnh nhóm IA, IIA ( trừ Be và Mg) vào các dung dịch muối: KL tan 
trong nước trước rồi phản ứng với muối. 
Ví dụ: Cho Na vào dung dịch 4CuSO 
2 22Na 2H O 2NaOH H  
 4 2 42CuSO 2NaOH Cu OH Na SO  
o Tác dụng với nước 
 Tác dụng với 2H O ở nhiệt độ thường: các kim loại ở nhóm IA và IIA ( trừ Be, 
Mg) 
 2 2n2R 2nH O 2R OH nH  
 Tác dụng với 2H O ở nhiệt độ cao: Fe, Zn... 
 Các kim loại: Cu, Ag, Au... không phản ứng với 2H O . 
 Dãy điện hóa 
o Chiều phản ứng: Quy tắc 
Một số trường hợp thường gặp: 
2 2Cu Fe Fe Cu  
3 22Fe Fe 3Fe  
3 2 2Fe Cu Cu Fe  
2 3Ag Fe Fe Ag  
2 2 2 3 2 2 2 2 2 2 3 3
2
2
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe Ag Au; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ; ;
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe Ag Au
Mobile: 0936214447 chuyên luyện thi ĐH 
Nguyễn Văn Phong-Đại Kim-Hoàng Mai-HN Trang 5 
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP 
Dạng 1: Lí thuyết trọng tâm 
Kiểu hỏi 1: Tính chất vật lí 
 Ví dụ mẫu 
Ví dụ 1: Kim loại có các tính chất vật lí chung là: 
A. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi. 
B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim. 
C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim. 
D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng. 
Ví dụ 2: Cho dãy các kim loại: Na, Al, W, Fe. Kim loại trong dãy cỏ nhiệt độ nóng chảy cao nhất là 
A. Na. B. Al. C. W. D. Fe. 
Kiểu hỏi 2: Tính chất hóa học – Dãy hoạt động hóa học 
 Ví dụ mẫu 
Ví dụ 1: Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử kim loại 
A. thể hiện tính oxi hóa. 
B. thể hiện tính khử. 
C. không thể hiện tính oxi hóa và không thể hiện tính khử. 
D. vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử. 
Ví dụ 2: Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo thứ tự tăng dần khả năng hoạt động hóa học từ trái 
sang phải là: 
A. Al, Mg, K, Fe. B. Fe, Mg, Al, K. 
C. Fe, Al, Mg, K. D. Fe, Al, K, Mg. 
Ví dụ 3: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với dung dịch 2 4H SO loãng là: 
A. Fe, Cu, Mg. B. Al, Mg, Ba. C. Ba, Na, Ag. D. Na, Al, Cu. 
Ví dụ 4: Cho dãy các kim loại: Na, K, Fe, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt 
độ thường là 
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. 
Chú ý: Mg không khử được 2H O ở nhiệt độ thường, nhưng ở nhiệt độ cao, Mg có khả năng phản 
ứng với 2H O tạo thành khí 2H : 
 2 222   tMg H O Mg OH H 
Ví dụ 5: Khi cho Na vào dung dịch 4CuSO thấy 
A. có khí bay ra và có kết tủa màu xanh lam. B. có khí bay ra và có kết tủa Cu màu đỏ. 
Mobile: 0936214447 chuyên luyện thi ĐH 
Nguyễn Văn Phong-Đại Kim-Hoàng Mai-HN Trang 6 
C. có kết tủa Cu màu đỏ. D. có khí bay ra. 
Ví dụ 6: Phản ứng nào sau đây không xảy ra? 
A. Al Ag B. 3Fe Fe C. 2Zn Pb D. 2Cu Fe 
 Bài tập tự luyện dạng 1 
Câu 1: Kim loại có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhân 
của những tính chất vật lí chung của kim loại là do trong tinh thể kim loại có 
A. nhiều electron độc thân. B. các ion dương chuyển động tự do 
C. các electron chuyển động tự do. D. nhiều ion dương kim loại. 
Câu 2: Tính chất hóa học chung của kim loại là 
A. tính oxi hóa. B. tính khử. C. tính axit. D. tính bazơ. 
Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai? 
A. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W. 
B. Kim loại cứng nhất là Cr. 
C. Kim loại nặng nhất là Os. 
D. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Au. 
Câu 4: Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác, ở điều kiện thường, X 
là chất lỏng. Kim loại X là 
A. Cr. B. Pb. C. Hg. D. W. 
Câu 5: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cr, Zn. Số kim loại trong dãy tác dụng với 2H O tạo thành 
dung dịch bazơ là 
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. 
Câu 6: Hiện tượng gì xảy ra khi nhúng đinh sắt sạch vào dung dịch 4CuSO ? 
A. Đinh sắt tan dần đến hết vào dung dịch, dung dịch nhạt dần màu xanh. 
B. Có lớp Cu màu đỏ bám trên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần. 
C. Có lớp Cu màu đỏ bám trên đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần. 
D. Đinh sắt tan dần đến hết vào dung dịch, dung dịch chuyển sang màu đỏ 
Câu 7: Dãy so sánh tính chất vật lí của kim loại nào dưới đây là sai? 
A. Dẫn nhiệt: Ag > Cu > Al > Fe. B. Tỉ khối: Li < Fe < Os. 
C. Nhiệt độ nóng chảy: Hg < Al < W. D. Tính cứng: Cs < Cr < Fe. 
Câu 8: Cho phản ứng hóa học: 4 4Fe CuSO FeSO Cu  . Trong phản ứng trên xảy ra 
A. sự khử 2Fe và sự oxi hóa Cu. B. sự khử 2Fe và sự khử 2Cu . 
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử 2Cu . 
Câu 9: Dãy gồm các ion xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa là: 
A. 2 2 2Zn ; Cu ; Fe ; Ag . B. 2 3 2Zn ; Fe ;Cu ;; Ag . 
C. 2 2 2Zn ; Fe ;Cu ; Ag . D. 2 2 2Fe ; Zn ; Cu ; Ag . 
Mobile: 0936214447 chuyên luyện thi ĐH 
Nguyễn Văn Phong-Đại Kim-Hoàng Mai-HN Trang 7 
Câu 10: Kim loại Cu không phản ứng được với dung dịch 
A. 3 3Fe NO . B. 3AgNO . C. 3HNO D. 3 2Pb NO 
Câu 11: Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang phải là: 
A. Al, Mg, Fe. B. Fe, Al, Mg. C. Fe, Mg, Al. D. Mg, Fe, Al. 
Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử. 
B. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước.
C. Các kim loại đều chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong các hợp chất. 
D. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn. 
Câu 13: Phương trình hóa học nào sau đây sai? 
A. 4 4Fe CuSO FeSO Cu  B. 3 3 2Zn 2AgNO Zn NO 2Ag  
C. 2 4 4 2Cu H SO CuSO H  D. 3 3 3 3FeCl 3AgNO Fe NO 3AgCl  
Câu 14: Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần về khả năng dẫn điện là: 
A. Fe, Al, Au, Ag, Cu. B. Al, Fe, Cu, Au, Ag. 
C. Fe, Al, Au, Cu, Ag. D. Ag, Cu, Au, Al, Fe. 
Câu 15: Cho các kim loại: Na, Fe, Al, Zn và các dung dịch muối 2 4 3CuCl , ZnSO , AgNO . Có bao 
nhiêu kim loại phản ứng được với cả ba dung dịch muối? 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Dạng 2: Kim loại tác dụng với phi kim 
 Phương pháp giải 
Viết phương trình hóa học và tính theo phương trình hóa học. 
Ngoài ra có thể áp dụng các định luật bảo toàn: bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron, bảo toàn 
nguyên tố... 
Ví dụ: Đốt cháy vừa đủ m gam Fe bằng khí clo thu được 16,25 gam muối clorua. Giá trị của m là 
A. 5,6. B. 8,4. C. 2,8. D. 11,2. 
 Ví dụ mẫu 
Ví dụ 1: Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí 2O . X là kim loại nào sau 
đây? 
A. Al. B. Fe. C. Cu. D. Ca. 
Ví dụ 2: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn 
hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn 
toàn. Giá trị của V là 
A. 160. B. 480. C. 240. D. 320. 
Mobile: 0936214447 chuyên luyện thi ĐH 
Nguyễn Văn Phong-Đại Kim-Hoàng Mai-HN Trang 8 
Ví dụ 3: Một hỗn hợp X gồm 2Cl và 2O . X phản ứng hết với 9,6 gam Mg và 16,2 gam Al tạo ra 
74,1 gam hỗn hợp muối clorua và oxit. Thành phần phần trăm theo thể tích của 2Cl trong X là 
A. 50,00%. B. 55,56%. C. 66,67%. D. 44,44%. 
Ví dụ 4: Cho 2Cl tác dụng với 16,2 gam kim loại R (có hóa trị không đổi là n) thu được 26,8 gam 
chất rắn X. Cho 2O dư tác dụng với X đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 28,4 gam chất rắn Y. 
Kim loại R là 
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Ba. 
Ví dụ 5: Đun nóng một hỗn hợp gồm 2,8 gam bột Fe và 0,8 gam bột S. Lấy sản phẩm thu được cho 
vào dung dịch HCl vừa đủ, thu được một hỗn hợp khí bay ra (giả sử hiệu suất các phản ứng là 
100%). Tổng khối lượng các khí thoát ra là 
A. 1,2 gam. B. 1,8 gam. C. 0,9 gam. D. 1,5 gam. 
 Bài tập tự luyện dạng 2 
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong 2Cl dư, thu được 13,35 gam muối. Giá trị của m là 
A. 2,7. B. 5,4. C. 1,35. D. 5,6. 
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam Mg bằng khí 2O dư thu được 4 gam oxit. Giá trị của m là 
A. 2,4. B. 4. C. 1,2. D. 1,8. 
Câu 3: Đốt 8,1 gam kim loại R trong 2O dư. Sau phản ứng thu được 15,3 gam oxit. Kim loại R là 
A. Zn. B. Al. C. Cu. D. Fe. 
Câu 4: Cho 5,4 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp tác dụng với khí 2Cl 
dư, thu được hỗn hợp muối có khối lượng 15,95 gam. Hai kim loại đó là 
A. Na và K. B. Li và Na. C. K và Rb. D. Rb và Cs. 
Câu 5: Thể tích khí clo (đktc) vừa đủ tác dụng với 7,4 gam hỗn hợp Al, Zn tạo ra 28,7 gam hỗn hợp 
muối clorua là 
A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 6,72 lít. D. 8,96 lít. 
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí thu 
được 5,96 gam hỗn hợp ba oxit. Hòa tan hết hỗn hợp ba oxit bằng dung dịch HCl 2M. Thể tích dung 
dịch HCl cần dùng là 
A. 0,50 lít. B. 0,70 lít. C. 0,12 lít. D. 1,00 lít. 
Câu 7: Đốt cháy m gam hỗn hợp ba kim loại Mg, Cu, Zn thu được 34,5 gam hỗn hợp rắn X gồm ba 
oxit kim loại. Để hòa tan hết hỗn hợp X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,8 mol HCl. Giá trị của m là 
A. 28,1. B. 21,7. C. 31,3. D. 24,9. 
Câu 8: Cho 2Cl tác dụng với 16,2 gam kim loại R (có hóa trị duy nhất) thu được 58,8 gam chất rắn 
X. Cho 2O dư tác dụng với X đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 63,6 gam chất rắn Y. R là 
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Ba. 
Mobile: 0936214447 chuyên luyện thi ĐH 
Nguyễn Văn Phong-Đại Kim-Hoàng Mai-HN Trang 9 
Câu 9: Nung 53,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu ngoài không khí thu được 72,6 gam Y gồm CuO, 
FeO, 2 3Fe O và 3 4Fe O . Thể tích dung dịch hỗn hợp HCl 2M và 2 4H SO 1M cần dùng tối thiểu để hòa 
tan hết Y là 
A. 500 ml. B. 600 ml. C. 700 ml. D. 800 ml. 
Dạng 3: Kim loại tác dụng với axit HCl, 2 4H SO loãng 
 Phương pháp giải 
Viết phương trình hóa học và tính theo phương trình hóa học. 
2 4lo·ng 2Kim lo¹i + HCl/H SO Muèi + H 
Chú ý: Chỉ các kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa mới phản ứng được với HCl, 2 4H SO 
loãng. 
Ngoài ta có thể áp dụng các định luật bảo toàn khối lượng. 
Bảo toàn nguyên tố H: 2
2 4 2
HCl H
H SO H
n 2n
n n
 Hỗn hợp hai axit: 
2 4 2HCl H SO H
n 2n 2n 
Bảo toàn khối lượng: 
2KL axit muèi H
m m m m 
muèi KL gèc axitm m m 
Ví dụ: Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít khí 2H (đktc). Giá trị của m 
là 
A. 5,60. B. 1,12. C. 2,80. D. 1,40. 
 Ví dụ mẫu 
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn Fe vào dung dịch 2 4H SO loãng vừa đủ thu được 4,48 lít 2H (đktc). Cô 
cạn dung dịch trong điều kiện không có oxi thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 
A. 30,4. B. 15,2. C. 22,8. D. 20,3. 
Ví dụ 2: Cho 1,08 gam kim loại M (hóa trị II không đổi) tác dụng với dung dịch 2 4H SO loãng vừa 
đủ, sau phản ứng thu được 5,4 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là 
A. Fe. B. Mg. C. Zn. D. Ca. 
Ví dụ 3: Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn 
toàn, thu được 3,36 lít khí 2H (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là 
A. 54,0%. B. 49,6%. C. 27,0%. D. 48,6%. 
Mobile: 0936214447 chuyên luyện thi ĐH 
Nguyễn Văn Phong-Đại Kim-Hoàng Mai-HN Trang 10 
Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn 2,17 gam hỗn hợp ba kim loại A, B, C trong dung dịch HCl dư thu được 
2,24 lít khí 2H (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là 
A. 9,27. B. 5,72. C. 6,85. D. 6,48. 
Ví dụ 5: Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp X gồm Zn và Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được 
6,72 lít khí 2H (đktc). Thể tích 2O (đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp X trên là 
A. 4,48 lít. B. 3,92 lít. C. 2,08 lít. D. 3,36 lít. 
 Bài tập tự luyện dạng 3 
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch 2 4H SO loãng, thu được V lít khí 2H (đktc). 
Giá trị của V là 
A. 4,48. B. 2,24. C. 3,36. D. 1,12. 
Câu 2: Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 11,2 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sau 
phản ứng thu được V lít 2H (Ở đktc). Giá trị của V là 
A. 7,84. B. 8,96. C. 6,72. D. 10,08. 
Câu 3: Cho 10,0 gam bột Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra 
hoàn toàn thu được 3,36 lít khí 2H (đktc). Khối lượng Cu trong 10,0 gam hỗn hợp là 
A. 2,8 gam. B. 5,6 gam. C. 8,4 gam. D. 1,6 gam. 
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 1,58 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Fe, Al và Mg bằng dung dịch HCl thu 
được 1,344 lít khí 2H (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối khan thu được là 
A. 5,84 gam. B. 3,71 gam. C. 3,77 gam. D. 5,96 gam. 
Câu 5: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết 
với dung dịch HCl dư, thoát ra 0,672 lít khí 2H (ở đktc). Hai kim loại đó là 
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr. 
Câu 6: Cho 1,5 gam hỗn hợp Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư thu được 1,68 lít khí 2H 
(đktc). Khối lượng của Mg trong X là 
A. 0,60 gam. B. 0,90 gam. C. 0,42 gam. D. 0,48 gam. 
Câu 7: Hòa tan 9,14 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí X (đktc), 
dung dịch Y và 2,54 gam chất rắn Z. Khối lượng muối clorua có trong dung dịch Y là 
A. 19,025 gam. B. 21,565 gam. C. 31,450 gam. D. 33,990 gam. 
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít khí 2H 
(đktc). Kim loại M là 
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe. 
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch 2 4H SO loãng 20% (vừa đủ). 
Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Nồng độ phần trăm của 4MgSO có 
trong dung dịch sau phản ứng là 
A. 19,76%. B. 11,36%. C. 15,74%. D. 9,84%. 
Mobile: 0936214447 chuyên luyện thi ĐH 
Nguyễn Văn Phong-Đại Kim-Hoàng Mai-HN Trang 11 
Câu 10: Cho 1,8 gam kim loại R vào một bình chứa dung dịch HCl dư, sau phản ứng khối lượng 
bình dung dịch axit HCl tăng thêm 1,65 gam. Kim loại R là 
A. Mg. B. Ba. C. Be. D. Ca. 
Dạng 4: Kim loại tác dụng với axit 3 2 4HNO , H SO đặc, nóng 
 Phương pháp giải 
• Viết phương trình hóa học và tính theo phương trình hóa học. 
Chú ý: Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong 3HNO đặc, nguội và 2 4H SO đặc, nguội (không phản ứng). 
• Sử dụng bảo toàn electron và phương trình ion rút gọn (đối với bài H và 3NO
 ) 
° Ta có bảng ghi nhớ: 
 2 4H SO đặc, nóng 3HNO 
Sản 
phẩm 
khử 
(SPK) 
2SO : khí mùi hắc. 
S: chất rắn màu vàng. 
2H S : khí mùi trứng thối. 
2NO : khí màu nâu đỏ. 
NO: khí không màu, hóa nâu trong không khí. 
2N O : khí không màu, gây cười. 
2N : khí không màu, nhẹ hơn không khí. 
4 3NH NO : muối tan trong dung dịch bazơ tạo khí mùi 
khai. 
Chú ý: SPK 4 3NH NO thường tạo thành khi các kim 
loại như Mg, Al, Zn phản ứng với dung dịch 3HNO 
loãng. 
KL cho e
4 3
NhËn e cña c¸c khÝ
KL cho e NhËn e cña c¸c khÝ NH NO
n n
n n n
8
e trao ®æin
2 2SO S H S
=2n 6n 8n 
2 2 2 4 3NO NO N O N NH NO
n 3n 8n 10n 8n 
Khối 
lượng 
muối 
2
4
e
SO trong muèi
n trao ®æi
n
2 
  
2
4
muèi kim lo¹i SO trong muèi
m m m 
3
eNO trong muèi KL
n n trao ®æi  
 4 33muèi kim lo¹i NH NO nÕu cãNO trong muèi KL
m m m m 
Số mol 
axit 
2 2S trong SPK SO S H S
n n n n 
22 4 4
H SO S trong SPKSO trong muèi 
n n n 
2 2 2 4 3N trong SPK NO NO N O N NH NO
n n n 2n 2n 2n 
3 3
HNO N trong SPKNO trong muèi KL
n n n 
3 2 2 2 4 3HNO NO NO N O N NH NO
n 2n 4n 10n 12n 10n 
Mobile: 0936214447 chuyên luyện thi ĐH 
Nguyễn Văn Phong-Đại Kim-Hoàng Mai-HN Trang 12 
Chú ý: Đối với kim loại tác dụng với dung dịch H và 3NO
 Muối + NO + 2H O 
Ví dụ: 23 23Cu 8H 2NO 3Cu 2NO 4H O
  
 Ví dụ mẫu 
Ví dụ 1: Cho 21,6 gam một kim loại hóa trị không đổi tác dụng hết với dung dịch 3HNO loãng, thu 
được 6,72 lít khí 2N O là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc). Kim loại đó là 
A. Al. B. Zn. C. Na. D. Mg. 
Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 2,46 gam hỗn hợp X gồm Al và Cu bằng dung dịch 3HNO loãng dư, thu 
được dung dịch X và 0,896 lít khí (ở đktc) không màu, hóa nâu trong không khí, là sản phẩm khử 
duy nhất. Phần trăm khối lượng của kim loại Cu trong X bằng 
A. 78,05%. B. 66,67%. C. 50,00%. D. 25,00%. 
Ví dụ 3: Cho m gam Cu tan trong 3HNO dư, sau phản ứng thấy có 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và 
2NO có tỉ khối so với oxi là 1,0625. Giá trị của m là 
A. 20,8. B. 24,0. C. 40,0. D. 44,8. 
Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn trong dung dịch 3HNO vừa đủ thu được 0,448 lít khí 2N 
(đktc) và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là 
A. 37,8. B. 65,6. C. 18,9. D. 39,8. 
Ví dụ 5: Cho 4,8 gam Cu vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,8M và 3NaNO 0,4M thấy thoát ra V lít 
khí NO (đktc). Giá trị của V là 
A. 2,24. B. 1,12. C. 0,896. D. 0,56. 
Ví dụ 6: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch 3HNO dư. Kết thúc phản 
ứng thu được 13,44 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 2 2NO , NO, N O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 
2 : 1 và dung dịch Z (không chứa muốỉ 4 3NH NO ). số mol 3HNO đã phản ứng là 
A. 2,5 mol. B. 2,4 mol. C. 2,3 mol. D. 2,2 mol. 
 Bài tập tự luyện dạng 4 
Bài tập cơ bản 
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch 3HNO , thu được x mol 2NO (là sản phẩm 
khử duy nhất của 5N ). Giá trị của x là 
A. 0,15. B. 0,25. C. 0,10. D. 0,05. 
Câu 2: Cho 1,37 gam hỗn hợp Mg, Al, Cu tác dụng với dung dịch 3HNO loãng dư thu được 1,12 lít 
khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của 5N ). Khối lượng muối thu được là 
A. 10,76 gam. B. 10,67 gam. C. 17,60 gam. D. 16,70 gam. 
Mobile: 0936214447 chuyên luyện thi ĐH 
Nguyễn Văn Phong-Đại Kim-Hoàng Mai-HN Trang 13 
Câu 3: Cho m gam bột Fe vào dung dịch 3HNO lấy dư, ta được hỗn hợp X gồm hai khí 2NO và NO 
có thể tích là 8,96 lít (đktc) và tỉ khối đối với oxi bằng 1,3125. Giá trị của m là 
A. 33,60. B. 11,20. C. 1,12 D. 3,36. 
Câu 4: Cho 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dung dịch 3HNO loãng dư thì thu được 45,5 
gam muối nitrat khan. Thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) thoát ra là 
A. 4,48 lít. B. 6,72 lít. C. 2,24 lít. D. 3,36 lít. 
Câu 5: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe ,Ag, Cu bằng dung dịch 3HNO dư thu được 6,72 lít 
(đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và 2NO có khối lượng 12,2 gam. số mol 3HNO phản ứng là 
A. 0,7 mol. B. 0,8 mol. C. 0,9 mol. D. 1,0 mol. 
Câu 6: Hòa tan 9,6 gam Cu vào 180 ml dung dịch hỗn hợp 3HNO 1M và 2 4H SO 0,5M, kết thúc 
phản ứng thu được V lít (đktc) khí không màu duy nhất thoát ra, hóa nâu ngoài không khí. Giá trị của 
V là 
A. 1,344. B. 4,032. C. 2,016. D. 1,008. 
Câu 7: Cho m gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Cu tác dụng với dung dịch 2 4H SO đặc, nóng, vừa đủ thu 
được 3,36 lít khí 2SO ở đktc và dung dịch Y chứa 22,8 gam muối. Giá trị của m là 
A. 4,2. B. 6,3. C. 8,4. D. 4,8. 
Câu 8: Cho 2,16 gam kim loại Mg tác dụng với dung dịch 3HNO dư thu được 0,896 lít khí NO 
(đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là 
A. 13,92 gam. B. 8,88 gam. C. 13,32 gam. D. 6,52 gam. 
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam một kim loại M trong dung dịch 3HNO ta thu được 4,48 lít NO 
(đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là 
A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Zn. 
Câu 10: Hòa tan 4,8 gam Cu kim loại trong 120 ml dung dịch X gồm 3HNO 1M vả 2 4H SO 0,5M. 
Sau khi phản ứng kết thúc thu được khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thể tích dung dịch 
NaOH 0,5M tối thiểu để kết tủa hết ion 2Cu trong dung dịch Y là 
A. 0,50 lít. B. 0,38 lít. C. 0,36 lít. D. 0,40 lít. 
Bài tập nâng cao 
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch 3HNO loãng dư, thu được dung dịch X và 
1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là 2N O và 2N . Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí 
2H là 18. số mol 3HNO phản ứng là 
A. 1,710 mol. B. 0,855 mol. C. 1,65 mol. D. 0,54 mol. 
Mobile: 0936214447 chuyên luyện thi ĐH 
Nguyễn Văn Phong-Đại Kim-Hoàng Mai-HN Trang 14 
Dạng 5: Kim loại tác dụng với dung dịch muối 
Bài toán 1: Kim loại mạnh tác dụng với dung dịch muối 
 Phương pháp giải 
Các kim loại Na, K, Ba, Ca,...(kim loại tan trong nước): 
Ban đầu: 2 2Kim lo¹i + H O KiÒm + H 
Sau đó: KiÒm + Muèi S¶n phÈm ( Điều kiện: có kết tủa, bay hơi hoặc chất điện li yếu). 
Viết phương trình hóa học và tính theo phương trình hóa học. 
 Ví dụ mẫu 
Ví dụ 1: Cho m gam hỗn hợp Na, K vào dung dịch chứa muối 4CuSO thu được dung dịch vẫn còn 
màu xanh, 3,36 lít khí 2H (đktc) và chất rắn B không tan. Lọc lấy chất rắn, đem nung trong không 
khí đến khối lượng không đổi thì được m gam rắn C. Giá trị của m là 
A. 9,8. B. 14,7. C. 4,9. D. 12,0. 
Bài toán 2: Kim loại trung bình/ yếu tác dụng với dung dịch muối 
 Phương pháp giải 
• Viết phương trình hóa học theo thứ tự phản ứng (nếu nhiều kim loại, nhiều muối phản ứng) và tính 
theo phương trình hóa học: 
Các kim loại trung bình và yếu: Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau khỏi dung dịch muối. 
2 3 2 2 2 2 2 2 3 3
2
Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb Cu Fe Ag Au; ; ; ; ; ; ; ; ; ;
Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb Cu Fe Ag Au
Chú ý: Các trường hợp cần nhớ: 
Muối 2Fe tác dụng được với muối Ag : 
2 3Fe Ag Fe Ag  
Fe tác dụng với muối 3Fe thì tạo ra muối 2Fe : 
3 2Fe 2Fe 3Fe  
• Ngoài ra có thể áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng: 
dd gi¶m KL t¨ng KL b¸m vµo KL tan ra
dd t¨ng KL gi¶m KL tan ra KL b¸m vµo
m m m m
m m m m
Ví dụ: m gam Fe phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch 4CuSO 1M. Giá trị của m là 
A. 5,6. B.11,2. C. 16,8. D. 22,4. 
Mobile: 0936214447 chuyên luyện thi ĐH 
Nguyễn Văn Phong-Đại Kim-Hoàng Mai-HN Trang 15 
 Ví dụ mẫu 
Ví dụ 1: Ngâm một đinh sắt trong 100 ml dung dịch 4CuSO aM. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh 
sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 gam. Giá trị của a là 
A. 2,0. B. 0,2. C. 1,0. D. 0,1. 
Ví dụ 2: Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm 3AgNO 0,1M và 3 2Cu NO 0,5M. Khi các 
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là 
A. 4,48. B. 3,28. C. 4,72. D. 4,08. 
Ví dụ 3: Một hỗn hợp X gồm 6,5 gam Zn và 4,8 gam Mg cho vào 200 ml dung dịch Y gồm 
 3 2Cu NO 0,5M và 3AgNO 0,3M thu được m gam chất rắn Z. Giá trị của m là 
A. 23,61. B. 12,16. C. 20,16. D. 21,06. 
 Bài tập tự luyện dạng 5 
Bài tập cơ bản 
Câu 1: Ngâm một thanh Zn vào một cốc thủy tinh chứa 50 ml dung dịch 3 2Cu NO 0,5M đến khi 
dung dịch trong cốc mất hẳn màu xanh, thì khối lượng thanh Zn sau phản ứng sẽ 
A. tăng 0,025 gam so với ban đầu. 
B. giảm 0,025 gam so với ban đầu. 
C. giảm 0,1625 gam so với ban đầu. 
D. tăng 0,16 gam so với ban đầu. 
Câu 2: Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch 4CuSO 0,5M. Sau một thời gian 
lấy thanh nhôm ra cân nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là 
A. 0,64 gam. B. 1,28 gam. C. 1,92 gam. D. 2,56 gam. 
Câu 3: Ngâm một đinh sắt trong 400 ml dung dịch 4CuSO xM. Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy 
đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 3,2 gam. Giả sử tất 
cả lượng Cu sinh ra đều bám hết vào đinh sắt. Giá trị của X là 
A. 1,0. B. 1,5. C. 2,0. D. 0,5. 
Câu 4: Cho 51,75 gam bột kim loại M hóa trị II vào 200 ml dung dịch 2CuCl 1M. Sau khi phản ứng 
xảy ra hoàn toàn, thu được 51,55 gam hỗn hợp kim loại. Kim loại M là 
A. Fe. B. Mg. C. Zn. D. Pb. 
Câu 5: Hòa tan 3,9 gam hỗn hợp bột Mg và Al vào 100 ml dung dịch 2FeCl 2M, phản ứng vừa đủ, 
sau khi phản ứng hoàn toàn thu được a gam chất rắn. Khối lượng bột Mg và Al lần lượt là 
A. 2,4 gam và 1,5 gam. B. 2,7 gam và 1,2 gam. 
C. 1,2 gam và 2,7 gam. D. 0,96 gam và 2,94 gam. 
Mobile: 0936214447 chuyên luyện thi ĐH 
Nguyễn Văn Phong-Đại Kim-Hoàng Mai-HN Trang 16 
Câu 6: Cho 0,3 mol magie vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa 3 3Fe NO 2M và 3 2Cu NO 1M, 
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, giả sử chỉ xảy ra phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối. Khối 
lượng kim loại thu được là 
A. 12,00 gam. B. 11,20 gam. C. 13,87 gam. D. 16,60 gam. 
Câu 7: Cho 0,288 gam Mg và 1,95 gam Zn tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch X có chứa đồng thời 
4FeSO 0,15M và 4CuSO 0,2M. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn chứa hai kim 
loại. Giá trị của V là 
A. 80. B. 100. C. 200. D. 120. 
Câu 8: Cho a gam hỗn hợp bột X gồm Zn và Fe vào một lượng dư dung dịch 4CuSO , sau phản ứng 
hoàn toàn, lọc bỏ phần dung dịch, thu được a gam bột rắn. Phần trăm theo khối lượng của Fe trrong 
hỗn hợp X là 
A. 9,72%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 90.27%. 
Bài tập nâng cao 
Câu 9: Cho 2,74 gam kim loại Ba vào 12 gam dung dịch hỗn hợp chứa 0,005 mol 4 42NH SO và 
0,005 mol 4CuSO sau đó đun nóng để đuổi hết khí. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng thu được 
dung dịch X (coi như nước bay hơi không đáng kể). Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch 
X là 
A. 14,60%. B. 14,92%. C. 9,75%. D. 12,80%. 
Câu 10: Cho hỗn hợp gồm Mg và Zn có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 500 ml dung dịch 2 4 3Fe SO 
0,2M và 4CuSO 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (giả sử chỉ xảy ra phản ứng giữa kim 
loại và dung dịch muối), thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào 
dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15,2 gam hỗn 
hợp chứa hai oxit. Giá trị của m là 
A. 12,88. B. 13,32. C. 17,44. D. 9,60. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcac_cau_hoi_trac_nghiem_luyen_thi_mon_hoa_hoc_lop_12_chuong.pdf