Đề thi kì thi thử giữa I môn Hóa học Lớp 12 - Năm 2020-2021

Đề thi kì thi thử giữa I môn Hóa học Lớp 12 - Năm 2020-2021

Câu 1: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là

A. CnH2nO (n ≥ 2). B. CnH2nO2 (n ≥ 2). C. CnH2nO2 (n ≥ 1). D. CnH2n+2O (n ≥2).

Câu 2: Cho dãy các chất: HCHO, C2H3COOCH3, CH3COOC2H5, C2H5OOCH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy là este?

 A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.

Câu 3: Thủy phân este trong môi trường kiềm, khi đun nóng gọi là phản ứng

 A. xà phòng hóa. B. hiđrat hoá. C. krackinh. D. lên men.

Câu 4: Chất nào sau đây có mùi thơm của chuối chín?

 A. Etyl axetat. B. Isoamyl axetat. C. Benzyl axetat. D. Propyl axetat.

Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất:

 A. Chất béo là trieste của glixerol với axit. B. Chất béo là trieste của ancol với axit béo.

 C. Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ. D. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

Câu 6: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là

 A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

 

docx 4 trang phuongtran 5321
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi kì thi thử giữa I môn Hóa học Lớp 12 - Năm 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI THỬ GIỮA KÌ I NĂM HỌC: 2020 – 2021
MÔN: HÓA HỌC 
THỜI GIAN 45 PHÚT
Câu 1: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là 
A. CnH2nO (n ≥ 2).	B. CnH2nO2 (n ≥ 2).	 	C. CnH2nO2 (n ≥ 1).	 D. CnH2n+2O (n ≥2).
Câu 2: Cho dãy các chất: HCHO, C2H3COOCH3, CH3COOC2H5, C2H5OOCH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy là este?
 A. 3. 	 B. 6. 	 C. 4. 	 D. 5.	
Câu 3: Thủy phân este trong môi trường kiềm, khi đun nóng gọi là phản ứng
 A. xà phòng hóa. 	 B. hiđrat hoá. C. krackinh. 	 D. lên men.
Câu 4: Chất nào sau đây có mùi thơm của chuối chín?
 A. Etyl axetat. B. Isoamyl axetat. 	 C. Benzyl axetat. 	 D. Propyl axetat.
Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất:
 A. Chất béo là trieste của glixerol với axit.	 B. Chất béo là trieste của ancol với axit béo.
 C. Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ. D. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
Câu 6: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
 A. 2. 	 B. 5. 	 C. 4. 	 D. 3.
Câu 7: Cho các phát biểu sau về hợp chất este no đơn chức mạch hở:
Đốt cháy hoàn toàn thu được nCO2 = nH2O.
Công thức chung là CnH2n-2O2.
Làm mất màu nâu đỏ của dung dịch nước brôm.
Thủy phân trong môi trường bazơ thu được muối và ancol.
Là đồng phân của axit cacboxylic no đơn chức mạch hở.
Có nhiệt độ sôi thấp hơn so với ancol cùng phân tử khối.
Số nguyên tử H trong công thức là số chẵn.
Số phát biểu đúng là A. 5.	.	B. 4.	C. 6.	D. 3.
Câu 8: Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, Giá trị của m là 
 A. 27.	 B. 18.	 C. 12.	 D. 9.
Câu 9: Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ?
 A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt.
 B. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.
 C. Còn có tên gọi là đường nho.
 D. Có 0,1 % trong máu người
Câu 10: Cho các chất hữu cơ sau: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ, xenlulozơ. Số chất không tham gia phản ứng tráng bạc là
 A. 1.	 B. 2.	 C. 3.	D. 4.
Câu 11: Chất X có màu trắng, dạng sợi, không mùi vị, không tan trong nước và là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật. Chất X là
 A. tinh bột.	 B. saccarozơ.	 C. glucozơ.	 D. xenlulozơ.
Câu 12: Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là
 A. 2.	 B. 4.	 C. 1.	 D. 3.
Câu 13: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
 A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.	 B. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
 C. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.	 D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ.
Câu 14: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
 A. 250 gam. 	 B. 300 gam. C. 360 gam. 	 D. 270 gam.
Câu 15: Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?	
 A. Glucozơ.	 B. Saccarozơ.	 C. Fructozơ.	 D. Tinh bột.
Câu 16: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
T
Quỳ tím
Quỳ tím chuyển màu xanh
Y
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng
Kết tủa Ag trắng sáng
X, Y
Cu(OH)2
Dung dịch xanh lam
Z
Nước brom
Kết tủa trắng
X, Y, Z, T lần lượt là:
 A. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin. B. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin.
 C. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ. D. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin.	
Câu 17: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là 
	A. 20,0. 	 B. 30,0. 	 C. 13,5. 	 D. 15,0.
Câu 18: Cho các phát biểu sau: 
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. 
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. 
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. 
(d) Amilopectin trong tinh bột có mạch cacbon không phân nhánh. 
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. 
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. 
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là 
	A. 2. 	B. 3. 	C. 5. 	D. 4.
Câu 19: Cho các phát biểu sau:	
	(a) Đa số các cacbohidrat có công thức chung Cn(H2O)m
(b) Trong phân tử cacbohiđrat luôn có nhóm chức anđehit
(c) glucozơ và fructozơ tác dụng với Cu(OH)2 đều cho cùng một loại phức đồng
(d) glucozơ tồn tai chủ yếu ở hai dạng mạch vòng -glucozơ
(e) glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực, tráng gương, tráng ruột phích
(f) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau
Số phát biểu đúng là 
 A. 2.	 B. 4.	 C. 3.	 D. 5.
Câu 20: Amino axit nào sau đây phản ứng với NaOH (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2?
 A. Axit glutamic. B. Lysin. C. Valin. D. Alanin.
Câu 21: Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm chứa anilin, hiện tượng quan sát được là
 A. xuất hiện màu tím.	 B. có kết tủa màu trắng.
 C. có bọt khí thoát ra.	 D. xuất hiện màu xanh.
Câu 23: Cho 4,5 gam etylamin tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
 A. 8,15 gam.	 B. 8,1 gam. 	 C. 7,65 gam.	 D. 0,85 gam.
Câu 24: Cho dãy các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là 
 A. (c), (b), (a).	 B. (a), (b), (c).	 C. (c), (a), (b).	 D. (b), (a), (c).
Câu 25: Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là
 A. 28,25.	 B. 18,75.	 C. 21,75.	 D. 37,50.
Câu 26: Peptit X có công thức cấu tạo là H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Phát biểu nào sau đây đúng?
 A. Kí hiệu của X là Ala-Ala-Gly.
 B. X thuộc loại tripeptit và có phản ứng màu biure.
 C. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH loãng thu được ba loại muối hữu cơ.
 D. Thủy phân không hoàn toàn X, thu được Ala-Gly.
Câu 27: Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
 A. 53,95.	B. 44,95.	C. 22,60.	 D. 22,35.
Câu 28: Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Gly-Ala, Phe-Val và Ala-Phe. cấu tạo của X là 
 A. Gly-Ala-Val-Phe. B. Ala-Val-Phe-Gly. C. Val-Phe-Gly-Ala. D. Gly-Ala-Phe-Val.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở, bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol 2:3. Tên gọi của amin đó là
	A. Propylamin.	B. Đimetylamin.	 C. Etylmetylamin.	 D. Đietylamin.
Câu 30: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là 
 A. 3.	B. 4.	 C. 2.	 D. 1.
Câu 31: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearate và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dung 3,22 mol O2 thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
 A. 0,04.	B. 0,08. C. 0,20.	 D. 0,16.
Câu 32: Khi thủy phân hết 3,35 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
 A. 1,80	.B. 1,35. 	 C. 3,15. 	 D. 2,25.
Câu 33: Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 48,28 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong Y là 
 A. 9,38%. 	 B. 8,93%. 	 C. 6,52%. 	 D. 7,55%.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_ki_thi_thu_giua_i_mon_hoa_hoc_lop_12_nam_2020_2021.docx