Bài tập kim loại nhóm IA, IIA, IIIA trong đề thi Đại học

Bài tập kim loại nhóm IA, IIA, IIIA trong đề thi Đại học

Câu 1a: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?

A. Ca. B. K. C. Mg. D. Cu.

Câu 1b: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng, là: A. Na, Ca, Al. B. Na, Ca, Zn. C. Na, Cu, Al. D. Fe, Ca, Al.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.

B. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ

C. Các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại cùng chu kì

D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim

Câu 3: Để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu có thể dùng dung dịch nào sau đây?

A. CaCl2 B. Na2CO3 C. Ca(OH)2 D. KCl

Câu 4: Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây?

A. Muối ăn B. Thạch cao C. Phèn chua D. Vôi sống

Câu 5 : Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?

A.Ca(HCO3)2 B. H2SO4 C.FeCl3 D. AlCl3

Câu 6: Cho dãy chuyển hóa sau: X CO2 H2OY NaOHX

Công thức của X là A. NaOH B. Na2CO3 C.NaHCO3 D. Na2O.

Câu 7: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.

B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần

D. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.

 

doc 10 trang phuongtran 8320
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập kim loại nhóm IA, IIA, IIIA trong đề thi Đại học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIM LOẠI NHÓM IA, IIA, IIIA TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC
Câu 1a: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. Ca.	B. K.	C. Mg.	D. Cu.
Câu 1b: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng, là: A. Na, Ca, Al.	B. Na, Ca, Zn.	C. Na, Cu, Al. D. Fe, Ca, Al.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai?
Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.
Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ
Các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại cùng chu kì
Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim
Câu 3: Để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. CaCl2	B. Na2CO3	C. Ca(OH)2	D. KCl
Câu 4: Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây?
A. Muối ăn B. Thạch cao	C. Phèn chua	D. Vôi sống
Câu 5 : Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?
A.Ca(HCO3)2	B. H2SO4 	 C.FeCl3	D. AlCl3
Câu 6: Cho dãy chuyển hóa sau: X ¾+¾CO¾2 +H¾2O®Y ¾+¾NaO¾H®X
Công thức của X là 	A. NaOH 	 B. Na2CO3 	 C.NaHCO3 	 D. Na2O.
Câu 7: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?
Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.
Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần
-
Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
Câu 8: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch sau: HNO3, Na2SO4, Ba(OH)2, NaHSO4. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
A. 3.	B. 2.	C. 1.	D. 4.
Câu 9a: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1.
Trong nhóm 1A, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs.
Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước.
Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối.
Câu 9b (QG-2019). Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(a) 
(b) 
(c) 
(d) 
Các chất X5, X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. NaClO, H2SO4. 	B. Ca(HCO3)2, NaHSO4.
C. Ca(HCO3)2, H2SO4. 	D. NaClO, NaHSO4.
Câu 10: Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaH2PO4, Na2HPO3, Al, NaI, AlF3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là 	A.6	B. 5.	C. 7	D. 4
Câu 11: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Vôi sống (CaO).	B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).
Đá vôi (CaCO3).	D. Thạch cao nung (CaSO4.H2O).
Câu 12: Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là:
HCl, NaOH, Na2CO3	B. NaOH, Na3PO4, Na2CO3.
 C. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3.	 D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3
Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng: Al2 (SO4 )3 ® X ® Y ® Al.
Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây? 
 A. Al2O3 và Al(OH)3 B. Al(OH)3 và Al2O3 C. Al(OH)3 và NaAlO2	 D. NaAlO2 và Al(OH)3
Câu 14: Một mẫu khí thải có chứa CO2, NO2,CO, N2O, Cl2O, N2, Cl2, và SO2 được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Trong các khí đó, số khí bị hấp thụ là 	A. 4.	B. 5	C. 6.	D. 3.
Câu 15: Cho các TN:
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4.
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 3.	B. 4.	C. 6.	D. 5.
Câu 16: Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được dung dịch chứa 33,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là	A. 0,5.	B. 0,6.	C. 0,4	.	D. 0,3.
Câu 17: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70.	B. 17,73.	C. 9,85.	D. 11,82
Câu 18: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là	A. 0,032. 	 B. 0,048.	C. 0,06	.	D. 0,04.
Câu 19: Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 2,44 gam	B. 2,22 gam	C. 2,31 gam	D. 2,58 gam.
Câu 20: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là	A. 1,6.	B. 1,2.	C. 1,0.	D. 1,4.
Câu 21: Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là
A. 3,94 gam.	B. 7,88 gam.	C. 11,28 gam. D. 9,85 gam.
Câu 22: Cho 300 ml dung dịch NaOH 0,1M phản ứng với 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam kết tủa . Giá trị của a là
A. 1,17.	B. 2,34.	C. 1,56.	D. 0,78.
Câu 23: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
A. a : b = 1 : 4. B. a : b 1 : 4.
Câu 23b: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là	A. 1,2.	B. 1,8.	C. 2,4	.	D. 2.
Câu 23c: Thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho vào 15 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M để thu được lượng kết tủa lớn nhất là	 A.210 ml	B. 90 ml	C. 180 ml	D. 60 ml
Câu 24: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,45.	B. 0,35. C. 0,25.	D. 0,05.
Câu 25: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là
A. 0,55.	B. 0,60.	C. 0,40.	D. 0,45.
.Câu 26: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:
A. V = 22,4(a - b).	B. V = 11,2(a - b). C. V = 11,2(a + b).	D. V = 22,4(a + b).
Câu 27: Cho 1,42 gam P2O5 tác dụng hoàn toàn với 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn khan gồm
A. H3PO4 và KH2PO4. B. K3PO4 và KOH. C. KH2PO4 và K2HPO4.	 D. K2HPO4 và K3PO4
Câu 27b: Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịchX. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là
A. K2HPO4, KH2PO4. 	B. K3PO4, KOH. 	C. H3PO4, KH2PO4. D. K3PO4, K2HPO4. 
Câu 28: Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 21,30	B. 8,52	C. 12,78	D. 7,81
Câu 2: Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là
A. 4,05.	B. 2,70.	C. 1,35.	D. 5,40.
Câu 27: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catôt và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là A. 0,15M.	B. 0,2M.	C. 0,1M.	D. 0,05M.
Câu 28: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là
A. 1.	B. 6.	C. 7.	D. 2.
Câu 29: Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là A. 0,24M.	B. 0,48M. C. 0,4M.	 D. 0,2M.
Câu 30: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
Be và Mg.	B. Mg và Ca.	C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.
Câu 31: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là
A. 39,87%.	B. 77,31%.	C. 49,87%. D. 29,87%.
Câu 32: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag) 
Câu 33 : Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là 	A. Mg	B. Cu	D. Zn 	D. Ca
Câu 34: Trong số các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M dưới đây, dung dịch chất nào có giá trị pH nhỏ nhất?
A. Ba(OH)2 B. H2SO4	C. HCl	D. NaOH
Câu 35 Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc);
Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
	A. 22,75	B. 21,40.	C. 29,40.	D. 29,43.
Câu 36: Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lít khí CO2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là
A. 50%.	B. 84%. C. 40%.	D. 92%.
Câu 37: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 57,4.	B. 28,7.	C. 10,8.	D. 68,2.
Câu 38: Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,568.	B. 1,560.	C. 4,128.	D. 5,064.
Câu 39: Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
A. 8,10 và 5,43. 	B. 1,08 và 5,43. 	C. 0,54 và 5,16. D. 1,08 và 5,16.
Câu 40: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được 200 ml dung dịch Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 (dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là	A. 8,3 và 7,2. B. 11,3 và 7,8. C. 13,3 và 3,9. D. 8,2 và 7,8.
Câu 41: Hoà tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,8.	B. 46,6.	C. 54,4.	D. 62,2.
Câu 42: Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hoá trị hai trong hợp chất) có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được18,8 gam muối khan. Kim loại M là 
Câu 43: Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3– và Cl–, trong đó số mol của ion Cl– là 0,1. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 9,21.	B. 9,26.	C. 8,79.	D. 7,47.
Câu 44: Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khí khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là 
 A. KNO3 và KOH. B. KNO3, KCl và KOH.
C KNO3 và Cu(NO3)2.	D. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2.
Câu 45: Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+ , t mol NO3, 0,02 mol SO42-. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là
A. 0,020 và 0,012. B. 0,012 và 0,096. C. 0,020 và 0,120.	D. 0,120 và 0,020.
Câu 46: Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là
A. 3 : 4.	B. 3 : 2.	C. 4 : 3.	D. 7 : 4.
Câu 47: Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. 3.	B. 5.	C. 4.	D. 2.
Câu 48: Một cốc nước có chứa các ion: Na+ (0,02 mol), Mg2+(0,02 (0,01 mol).- (0,10 mol) và SO42- (0,02 mol), HCO3-mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc A. là nước mềm .B. có tính cứng vĩnh cửu. C. có tính cứng toàn phần. D. có tính cứng tạm thời.
Câu 49: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm 
A. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3. B. Al2O3, Fe và Fe3O4. C. Al2O3 và Fe.	D. Al, Fe và Al2O3.
Câu 50: Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là 	A. 300.	B. 75	.	C. 200.	D. 150.
Câu 51: Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là	
A. 12,67%.	B. 18,10%. 	 C. 25,62%	D. 29,77%.
Câu 52: Cho dãy các oxit: NO2, Cr2O3, SO2, CrO3, CO2, P2O5, Cl2O7, SiO2, CuO. Có bao nhiêu oxit trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?	A. 7.	B. 8.	C. 6.	D. 5.
Câu 53: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 15,6 và 27,7.	 B. 23,4 và 35,9. 	 C. 23,4 và 56,3.	D. 15,6 và 55,4.
Câu 54 : Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,40	B. 3,51	C. 7,02 D. 4,05
Câu 55: Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là	A. 0,08 và 4,8. 	 B. 0,04 và 4,8. 	 C. 0,14 và 2,4. D. 0,07 và 3,2.
Câu 56: Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là	A. 17,71.	B. 16,10.	C. 32,20.	D. 24,15.
Câu 57: Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ca2+; 0,006 mol Cl–; 0,006 mol HCO3– và 0,001 mol NO3–. Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của a là
A. 0,180. B. 0,120.	C. 0,444.	D. 0,222.
Câu 58: Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO 42−và x mol OH-. Dung dịch
Y có chứa ClO4 và NO3 và y mol H ; tổng số mol ClO4 và NO3 là 0,04. Trộn X và Y
được 100ml dd Z. Dung dịch Z có pH ( bỏ qua sự điện ly của H2O )
A. 1.	B. 12.	C. 13.	D. 2.
Câu 59: Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là	A. 1,2.	B. 0,8.	C. 0,9.	D. 1,0.
Câu 60: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các ngtử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là
A. 0,155nm.	B. 0,185 nm. C. 0,196 nm.	D. 0,168 nm.
Câu 61: Hỗn hợp X gồm FeCl2 và NaCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam X vào nước, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là	A. 2,87	B. 5,74	C. 6,82	D. 10,80
Câu 62 : Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al, trong đó số mol của Al bằng 6 lần số mol của Ba. Cho m gam X vào nước dư đến phản ứng hoàn toàn, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và 0,54 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 5,27	B. 3,81	C. 3,45 	D. 3,90
Câu 63: Sục CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Ca(OH)2 ta thu được kết quả như hình bên. Tỉ lệ a : b bằng
A. 3 : 5. B. 2 : 3.
C. 4 : 3. D. 5 : 4.
Câu 64: Người ta hòa tan hoàn toàn hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 vào nước dư thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau :
Giá trị của x là : 
	A. 3,25.	B. 2,5.	B. 3,0.	D. 2,75.
Câu 65: Cho 3 thí nghiệm
+ TN1: Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.
+ TN2: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.
+ TN3: Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
Lượng kết tủa thu thu được trong các thí nghiệm được biểu diễn theo các đồ thị dưới đây.
Kết quả thí nghiệm 1, 2 và 3 được biểu diễn bằng đồ thị theo trật tự tương ứng:
A. Đồ thị A, B, C.	 B. Đồ thị B, C, A. C. Đồ thị C, B, A.	D. Đồ thị A, C, B.
Câu 66: Hh X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 	A. 21,92. 	B. 23,64. 	C. 39,40. 	D. 15,76
Câu 67 (Chuyên ĐH Vinh_Lần 2_2015): Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH; x mol KOH và y mol Ba(OH)2, kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau: 
Giá trị của x, y, z lần lượt là 
A. 0,60; 0,40 và 1,50. 	B. 0,30; 0,60 và 1,40. 	
C. 0,30; 0,30 và 1,20. 	D. 0,20; 0,60 và 1,25. 
Câu 68: Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch gồm HCl 0,5M và Al2(SO4)3 0,25M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo V như hình dưới. Giá trị của a, b tương ứng là:
A. 0,1 và 400.	B. 0,05 và 400.	C. 0,2 và 400.	D. 0,1 và 300.	
Câu 69: Rót từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 150 ml dung dịch AlCl3 0,04M thấy lượng kết tủa phụ thuộc vào số ml dung dịch Ba(OH)2 theo đồ thị dưới đây. Giá trị của a và b tương ứng là:
A. 45 ml và 60 ml. B. 45 ml và 90 ml. 	 C. 90 ml và 120 ml. D. 60 ml và 90 ml.
Câu 70(Đề mẫu THPTQG): Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2: V1 là
A. 4 : 3.	B. 25 : 9.	C. 13 : 9.	D. 7 : 3.
Câu 71(Chuyên Bến Tre): Cho a mol Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa b mol HCl thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y ta có đồ thị sau 
Cho a mol Al pư với dung dịch hh chứa 0,15b mol FeCl3 và 0,2b mol CuCl2. Sau khi pư kết thúc thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là
A. 11,776.	B. 12,896.	C. 10,874.	D. 9,864.
Câu 72: Cho 100 ml dung dịch AlCl3 1M pư với dung dịch NaOH 0,5M nhận thấy số mol kết tủa phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH theo đồ thị sau. Giá trị của b là
A. 360 ml.	B. 340 ml.	C. 350 ml.	D. 320 ml.	
Câu 73: Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 (x) mol/l và Al2(SO4)3 (y) mol/l tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml dung dịch E tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là
A. 7 : 4.	B. 7 : 3.	C. 5 : 4.	D. 5 : 4.
Câu 74: Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị dưới đây. Giá trị của a, b tương ứng là
A. 0,3 và 0,2.	B. 0,2 và 0,3.	C. 0,2 và 0,2.	D. 0,2 và 0,4.	
Câu 75: Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Từ đồ thị trên hãy cho biết khi lượng HCl cho vào là 0,85 mol thì lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?
Câu 76: Rót từ từ dung dịch HCl 0,1M vào 200 ml dung dịch K[Al(OH)4] 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được phụ thuộc vào V (ml) dung dịch HCl như hình bên dưới. Giá trị của a và b lần lượt là:
A. 200 và 1000.	B. 200 và 800.	C. 200 và 600.	D. 300 và 800. 
Câu 77: Cho dung dịch chứa x mol HCl vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaAlO2 và b mol NaOH. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch trong suốt. Điều kiện chính xác nhất của x là:
	A. x ≤ b hoặc x ≥ (4a + b)	B. b ≤ x ≤ (4a + b)
 Câu 78:Hòa tan hoàn toàn m gam hh gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là 
A. 15,6 và 27,7. 	B. 23,4 và 35,9. 	C. 23,4 và 56,3. 	D. 15,6 và 55,4. 
Câu 79: Cho m gam NaOH vào 300 ml dung dịch NaAlO2 0,5M được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch chứa 500 ml HCl 1,0 M vào X thu được dung dịch Y và 7,8 gam kết tủa. Sục CO2 vào Y thấy xuất hiện kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,0 gam.	B. 12,0 gam.	C. 8,0 gam.	D. 16,0 gam.
Câu 80(HSG Thái Bình 2015): Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị bên. Tỉ lệ x : y là
A. 1 : 3.	B. 2 : 3.	C. 1 : 1.	D. 4 : 3.
Câu 81: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là	A. 7:4	B. 4:7	C. 2:7	D. 7:2
Câu 82: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 1.	B. 3 : 2.	C. 4 : 3.	D. 2 : 3. 
Câu 63: Rót từ từ V(ml) dung dịch NaHSO4 0,1M vào 200 ml dung dịch NaAlO2 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được phụ thuộc vào V được biểu diễn như hình bên. Giá trị của a là:
A. 1000. B. 800. C. 900. D. 1200.
Câu 84: Khi nhỏ từ từ V (lít) dung dịch HCl 0,1M vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và NaAlO2 0,1M. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị như hình bên. Giá trị của a, b là
A. 0,4 và 1,0.	B. 0,2 và 1,2.	
C. 0,2 và 1,0.	D. 0,4 và 1,2.
Câu 85: Rót từ từ V(ml) dung dịch HCl 0,1M vào 200 ml dung dịch KAlO2 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được phụ thuộc vào V được biểu diễn như hình bên. Giá trị của a và b là là:
A. 200 và 1000. B. 200 và 800.
C. 200 và 600. D. 300 và 800.
Câu 86: Nhỏ từ từ đến dư NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol ZnSO4, kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Tổng (a + b) là
A. 1,4.	B. 1,6.	
C. 1,2.	D. 1,3.
Câu 87: Nhỏ từ từ đến dư KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol ZnCl2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Tỉ lệ a : b là
A. 3:2.	B. 2:3.	
C. 1:1.	D. 2:1.
Câu 88: Rót từ từ V(ml) dung dịch HCl 0,1M vào 200 ml dung dịch KAlO2 x M. Khối lượng kết tủa thu được phụ thuộc vào V được biểu diễn như hình bên. Giá trị của a và x là là:
A. 1,56 và 0,2. B. 0,78 và 0,1.
C. 0,2 và 0,2. D. 0,2 và 0,78.
Câu 89: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol HCl và y mol ZnCl2, kết quả của thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng (x +y + z) là 	A. 2,0.	B. 1,1.	C. 0,9.	D. 0,8.
Câu 90(Chuyên Vĩnh Phúc): Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị:
Tổng giá trị (x + y) bằng 	A. 163,2.	B. 162,3.	C. 132,6.	D. 136,2.
Câu 91: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị bên. Xác định tỉ lệ x: y?
 A. 4: 3. B. 1: 3. C. 2: 3. D. 1: 1.
Câu 92: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?	A. 2,5	B. 3,0	C. 1,0	D.1,5
Câu 93 (2018): Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là
A. 5,97. 	B. 7,26. 	
C. 7,68. 	D. 7,91.
 y
4,275
 0,045 x
Câu 94: Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al(NO3)3 và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là
A. 7,68. 	B. 5,55. C. 12,39. 	 D. 8,55.
 y
 9,33
 6,99
 0 x
Câu 95: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch gồm Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên, khối lượng kết tủa cực đại là m gam. Giá trị của m là
A. 10,11. 	B. 6,99.	C. 11,67. 	D. 8,55.
 y
 m
 0 0,03 0,08 x
Câu 96: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Na và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,085 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,03 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được 3,11 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 7,43 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là	A. 2,79. 	 B. 3,76. 	C. 6,50. 	D. 3,60.
Câu 97(QG-2019): Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch loãng chứa 0,2 mol H2SO4, thu được khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Thể tích dung dịch NaOH (ml) 
140 
240
Khối lượng kết tủa (gam) 
2a + 1,56 
a
Giá trị của m và a lần lượt là A. 5,4 và 1,56. 	B. 5,4 và 4,68. 	C. 2,7 và 4,68. D. 2,7 và 1,56.
Câu 98(QG-2019): Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3) vào nước, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Thể tích dung dịch HCl (ml) 
300 
600
Khối lượng kết tủa (gam) 
a 
a + 2,6
Giá trị của a và m lần lượt là A. 23,4 và 56,3. 	B. 15,6 và 55,4 C . 5,6 và 27,7. 	D. 23,4 và 35,9.
Câu 99: Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 29,55.	 B. 19,7. C. 15,76. D. 9,85.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_kim_loai_nhom_ia_iia_iiia_trong_de_thi_dai_hoc.doc