Các câu hỏi trắc nghiệm luyện thi Y- Dược môn Hóa học - Chủ đề12.1 Este-Chất béo - Lê Trọng Hiếu

Các câu hỏi trắc nghiệm luyện thi Y- Dược môn Hóa học - Chủ đề12.1 Este-Chất béo - Lê Trọng Hiếu

Câu 1: Isoamyl axetat là một este có mùi chuối chín, công thức cấu tạo thu gọn của este n

A. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2. B. C2H5COOCH2CH2CH(CH3)2.

C. CH3COOCH(CH3)2. D. CH3COOCH3.

Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, isoamyl axetat (dầu chuối) đuợc điều chế từ phản ứn

giữa axit cacboxylic và ancol tuơng ứng. Nguyên liệu để điều chế isoamyl axetat là

A. axit axetic và ancol isoamylic (xúc tác H2SO4 loãng).

B. axit axetic và ancol isoamylic (xúc tác H2SO4 đặc).

C. giấm ăn và ancol isoamylic (xúc tác H2SO4 đặc).

D. natri axetat và ancol isoamylic (xúc tác H2SO4 loãng).

Câu 3: Este ứng với công thức cấu tạo nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong dung d

đun nóng, thu được sản phẩm gồm hai muối và một ancol?

A. CH3-COO-CH2-COO-CH2-CH3. B. CH3-COO-CH2-COO-CH=CH2.

C. CH3-COO-CH2-CH2-COO-C6H5. D. CH3-OOC-CH2-CH2-COO-CH3.

pdf 16 trang phuongtran 3161
Bạn đang xem tài liệu "Các câu hỏi trắc nghiệm luyện thi Y- Dược môn Hóa học - Chủ đề12.1 Este-Chất béo - Lê Trọng Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chủ đề 12.1 Este – Chất béo_Luyện thi Y – Dược (P1) Biên soạ 
Tài liệu phát hành miễn phí tại: 1 
C Ủ ĐỀ 12.1 ES E – C Ấ BÉO (Phầ 1) 
Tóm tắt về tính chất hóa học của este 
1. Đ ề ch (theo tinh thần tinh giản năm 2020): 
2. í h chất hóa h c 
a) Thủy phân trong môi trường axit 
b) Thủy phân trong môi trường kiềm 
 Chủ đề 12.1 Este – Chất béo_Luyện thi Y – Dược (P1) Biên soạ 
Tài liệu phát hành miễn phí tại: 2 
 Chủ đề 12.1 Este – Chất béo_Luyện thi Y – Dược (P1) Biên soạ 
Tài liệu phát hành miễn phí tại: 3 
Câu hỏi ôn tập 
Câu 1: Isoamyl axetat là một este có mùi chuối chín, công thức cấu tạo thu gọn của este này là 
A. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2. B. C2H5COOCH2CH2CH(CH3)2. 
C. CH3COOCH(CH3)2. D. CH3COOCH3. 
Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, isoamyl axetat (dầu chuối) đuợc điều chế từ phản ứng este hóa 
giữa axit cacboxylic và ancol tuơng ứng. Nguyên liệu để điều chế isoamyl axetat là 
A. axit axetic và ancol isoamylic (xúc tác H2SO4 loãng). 
B. axit axetic và ancol isoamylic (xúc tác H2SO4 đặc). 
C. giấm ăn và ancol isoamylic (xúc tác H2SO4 đặc). 
D. natri axetat và ancol isoamylic (xúc tác H2SO4 loãng). 
Câu 3: Este ứng với công thức cấu tạo nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH 
đun nóng, thu được sản phẩm gồm hai muối và một ancol? 
A. CH3-COO-CH2-COO-CH2-CH3. B. CH3-COO-CH2-COO-CH=CH2. 
C. CH3-COO-CH2-CH2-COO-C6H5. D. CH3-OOC-CH2-CH2-COO-CH3. 
Câu 4: Muốn chuyển chất béo từ thể lỏng sang thể rắn, người ta tiến hành: 
A. đun chất béo với H2 (xúc tác Ni). B. đun chất béo với dung dịch HNO3. 
C. đun chất béo với dung dịch H2SO4 loãng. D. đun chất béo với dung dịch NaOH. 
Câu 5: Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2? 
A. Etyl axetat. B. Propyl axetat. C. Vinyl axetat. D. Phenyl axetat. 
Câu 6: Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi 
thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là 
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. 
Câu 7: Xà phòng hóa 1 mol triolein, thu được: 
A. 3 mol glixerol. B. 3 mol axit oleic. C. 1 mol glixerol. D. 1 mol axit oleic. 
Câu 8: Isopropyl axetat có công thức là: 
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3. 
C. CH3COOCH2CH2CH3. D. CH3COOCH(CH3)2. 
Câu 9: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? 
A. (C17H35COO)3C3H5. B. C15H31COOCH3. 
 Chủ đề 12.1 Este – Chất béo_Luyện thi Y – Dược (P1) Biên soạ 
Tài liệu phát hành miễn phí tại: 4 
C. CH3COOCH2C6H5. D. (C17H33COO)2C2H4. 
Câu 10: Điều nào sau đây không đúng khi nói về metyl fomat? 
A. Là hợp chất este. B. Là đồng phân của axit axetic. 
C. Có công thức phân tử C2H4O2. D. Là đồng đẳng của axit axetic. 
Câu 11: Cho các chất: metyl axetat, vinyl axetat, triolein, tripanmitin. Số chất phản ứng được với 
dung dịch Br2 là: 
A. 4 B. 1. C. 2. D. 3. 
Câu 12: Xà phòng hóa triolein thu được sản phẩm là: 
A. C17H31COOK và glixerol. B. C17H31COONa và etanol. 
C. C17H33COONa và glixerol. D. C17H33COOH và glixerol 
Câu 13: Metyl acrylat có công thức là: 
A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3. 
C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH=CH2. 
Câu 14: Sắp xếp các chất sau theo trật tự giảm dần nhiệt độ sôi: CH3COOH, HCOOCH3, 
CH3COOCH3, C3H7OH. 
A. CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7OH. 
B. CH3COOCH3, HCOOCH3, C3H7OH, CH3COOH. 
C. HCOOCH3, C3H7OH, CH3COOH, CH3COOCH3. 
D. CH3COOH, C3H7OH, CH3COOCH3, HCOOCH3. 
Câu 15: Hợp chất hữu cơ E có công thức phân tử C4H8O2 đơn chức no, mạch hở, tác dụng được với 
NaOH, không tác dụng với Na, không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Số đồng phân cấu tạo 
của E phù hợp với các tính chất trên là: 
A. 5. B. 3. C. 2 D. 4. 
Câu 16: Phản ứng điều chế etyl axetat từ ancol etylic và axit axetic được gọi là phản ứng: 
A. este hóa. B. xà phòng hóa. C. thủy phân. D. trùng ngưng. 
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đú ? 
A. Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các gốc axit béo chưa no. 
B. Dầu mỡ sau khi rán có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu. 
C. Chất béo tan tốt trong nước và trong dung dịch axit clohidric. 
D. Hidro hóa dầu thực vật lỏng thu được mỡ động vật rắn. 
Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Chất béo có nhiều ứng dụng trong đời sống. 
B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa. 
C. Chất béo là hợp chất thuộc loại trieste. 
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều. 
Câu 19: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai 
sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Este E 
là: 
A. etyl axetat. B. propyl fomat. C. isopropyl fomat. D. metyl propionat. 
Câu 20: Cho các phát biểu sau: 
(a) Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni. 
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. 
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. 
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. 
Số phát biểu đúng là 
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. 
Câu 21: Có hai hợp chất hữu cơ X, Y chứa các nguyên tố C, H, O; khối lượng phân tử đều bằng 
74u. Biết chỉ X tác dụng được với Na; cả X, Y đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung 
dịch AgNO3/NH3. X, Y lần lượt là 
 Chủ đề 12.1 Este – Chất béo_Luyện thi Y – Dược (P1) Biên soạ 
Tài liệu phát hành miễn phí tại: 5 
A. C2H5-COOH và HCOO-C2H5. B. CH3-COO-CH3 và HO-C2H4-CHO. 
C. OHC-COOH và C2H5-COOH. D. OHC-COOH và HCOO-C2H5. 
Câu 22: Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH 
vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, 
thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là 
A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH=CHCH3. 
C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH2CH=CH2. 
Câu 23: Cho chất X có công thức phân tử C4H6O2 và có các phản ứng như sau: 
 X + NaOH → muối Y + Z. 
 Z + AgNO3 + NH3 + H2O → muối T + Ag + ... 
 T + NaOH → Y + ... 
Khẳng định nào sau đây sai? 
A. Z không tác dụng với Na. 
B. Không thể điều chế được X từ axit và ancol tương ứng. 
C. Y có công thức CH3COONa. 
D. Z là hợp chất không no, mạch hở. 
Câu 24: Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5), 
benzyl axetat (6). Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là: 
A. 6 B. 4 C. 5 D. 3 
Câu 25: Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: 
(1) X + NaOH dư 
0t X1 + X2 + X3 
(2) X2 + H2 
0,Ni t X3 
(3) X1 + H2SO4 loãng 
0t Y + Na2SO4 
Phát biểu nào sau đây sai: 
A. X và X2 đều làm mất màu dung dịch nước brom. 
B. Nung nóng X1 với vôi tôi xút thu được C2H6. 
C. X3 là hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở. 
D. X1 có nhiệt độ nóng chảy cao nhất so với X2, X3. 
Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Những hợp chất mà trong phân tử có chứa nhóm cacboxyl gọi là este. 
B. Những hợp chất được tạo thành từ phản ứng giữa các axit với ancol là este. 
C. Khi thay thế nhóm -OH trong ancol bởi nhóm RCOO- thu được este. 
D. Este là dẫn xuất của axit cacboxylic khi thay thế nhóm -OH bằng nhóm -OR (R là gốc 
hiđrocacbon). 
Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động,thực vật. 
B. Trong phân tử trilinolein có 9 liên kết π. 
C. Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo được 3 mol glixerol. 
D. Nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn của triolein. 
Câu 28: Cho sơ đồ phản ứng: 
o
2 4
o
2 4
NaOH, t
3
H SO
2 4
H SO , t
2 2
X HCOONa + CH CHO + Y
Y Z + Na SO
Z CH =CH-COOH + H O
 
 
 ñaëc
Số công thức cấu tạo của X phù hợp sơ đồ trên là 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
 Chủ đề 12.1 Este – Chất béo_Luyện thi Y – Dược (P1) Biên soạ 
Tài liệu phát hành miễn phí tại: 6 
Câu 29: Hợp chất hữu cơ X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung 
dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu 
được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. X là: 
A. CH3COOCH=CH-CH3. B. CH3COOCH=CH2. 
C. HCOOCH3. D. HCOOCH=CH2. 
Câu 30: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với 
Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thủy phân của X trong môi trường kiềm 
có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là: 
A. CH3COOCH2CH2OH. B. HCOOCH2CH2CH2OH. 
C. CH3CH(OH)CH(OH)CHO. D. HCOOCH2CH(OH)CH3. 
Câu 31: Chất nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỷ lệ mol 1:3? 
A. CH3COOC2H5. B. C2H4(OOCCH3)2. 
C. C6H5OOCCH3. D. CH3OOC-COOC6H5. 
Câu 32: Phát biểu nào sau đây sai? 
A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. 
B. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. 
C. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol. 
D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối. 
Câu 33: Thủy phân trieste của glixerol thu được glixerol, natri oleat, natri stearat. Có bao nhiêu 
công thức cấu tạo phù hợp với trieste này? 
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. 
Câu 34: Tiến hành thí nghiệm (như hình vẽ): Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 
1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước 
nóng 65 - 70
o
C. Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. 
Hiện tượng xảy ra là: 
A. Dung dịch trong ống nghiệm là một thể đồng nhất. 
B. Ống nghiệm chứa hai lớp chất lỏng và kết tủa màu trắng. 
C. Ống nghiệm chứa một dung dịch không màu và kết tủa màu trắng. 
D. Dung dịch trong ống nghiệm có hai lớp chất lỏng. 
Câu 35: Nhận định đúng về chất béo là 
A. Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái rắn, nhẹ hơn nước và không tan trong nước. 
B. Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường. 
C. Chất béo và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. 
D. Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo no hoặc không no. 
Câu 36: Cho các phát biểu sau: 
(a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không 
phân cực. 
(b) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo. 
 Chủ đề 12.1 Este – Chất béo_Luyện thi Y – Dược (P1) Biên soạ 
Tài liệu phát hành miễn phí tại: 7 
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. 
(d) Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein. 
Số phát biểu đú là 
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. 
Câu 37: Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y 
có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là 
A. metyl acrylat. B. metyl metacrylat. C. metyl axetat. D. etyl acrylat. 
Câu 38: Trong phản ứng este hoá giữa ancol etylic và axit axetic, axit sunfuric không đóng vai trò: 
A. làm chất xúc tác. B. làm chuyển dịch cân bằng. 
C. làm chất oxi hoá. D. làm chất hút nước. 
Câu 39: Cho các chất: (1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COC2H5; 
(5) CH3CH(COOCH3)2; (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOCCOOC2H5. Những chất thuộc loại 
este là : 
A. (1), (2), (3), (6), (7). B. (1), (2), (3), (4), (5), (6) 
C. (1), (2), (3), (5), (6), (7). D. (1), (2), (3), (5), (7). 
Câu 40: Cho các este: vinyl axetat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat, vinyl 
benzoat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 
đặc làm xúc tác) là: 
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. 
Câu 41: Mệnh đề không đúng là: 
A. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2. 
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối. 
C. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3. 
D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime. 
Câu 42: Chọn phát biểu đúng: 
A. Nhiệt độ nóng chảy của chất béo no thường thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của chất béo không no 
có cùng số nguyên tử cacbon. 
B. Axit oleic có công thức là cis–CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7-COOH. 
C. Dầu mỡ để lâu thường bị ôi, nguyên nhân là do liên kết đôi C = O của chất béo bị oxi hóa chậm 
bởi oxi không khí tạo thành peoxit. 
D. Ở nhiệt độ thường triolein ở trạng thái lỏng, khi hiđro hóa triolein sẽ thu được tripanmitin ở 
trạng thái rắn. 
Câu 43: Tiến hành đun nóng các phản ứng sau đây: 
(1) CH3COOC2H5 + NaOH (2) HCOOCH=CH2 + NaOH 
(3) C6H5COOCH3 + NaOH (4) HCOOC6H5 + NaOH 
(5) CH3OCOCH=CH2 +NaOH (6) C6H5COOCH=CH2 + NaOH 
Trong số các phản ứng đó, có bao nhiêu phản ứng mà sản phẩm thu được chứa ancol? 
A. 2 B. 4. C. 5. D. 3. 
Câu 44: Ba chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C2H4O2. Biết: 
- X tác dụng được với dung dịch Na2CO3 giải phóng CO2. 
- Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng gương. 
- Z tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không phản ứng với Na. 
Phát biểu nào sau đây đúng: 
A. Z có nhiệt độ sôi cao hơn X. B. Z tan tốt trong nước. 
C. Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. D. Y là hợp chất hữu cơ đa chức. 
Câu 45: Cho sơ đồ sau, trong đó X1, X2, X3 là các hợp chất hữu cơ: 
oo
3 3 2 4 2 4
o o
AgNO dö /NH H SO , t ancol Y/H SOCuO, t
1 2 3 3 6 2t t
Ancol X X X X C H O    
Vậy X, Y tương ứng là 
 Chủ đề 12.1 Este – Chất béo_Luyện thi Y – Dược (P1) Biên soạ 
Tài liệu phát hành miễn phí tại: 8 
A. X là CH3OH và Y là CH=CH-CH2OH. B. X là CH2=CH-CH2OH và Y là CH3OH. 
C. X là CH3OH và Y là C2H5OH. D. X là C2H5OH và Y là CH3OH. 
Câu 46: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: 
otX NaOH Y Z  (1) 
o
CaO, t
(raén) (raén) 4 2 3
Y NaOH CH Na CO  (2) 
ot
3 3 2 3 4 4 3Z 2AgNO 3NH H O CH COONH 2NH NO 2Ag  (3) 
Chất X là: 
A. metyl acrylat. B. vinyl axetat. C. etyl fomat. D. etyl axetat. 
Câu 47: Hai chất X và Y cùng có công thức phân tử C9H8O2, cùng là dẫn xuất của bezen, đều làm 
mất màu nước Br2. X tác dụng với dung dịch NaOH cho 1 muối và 1 anđehit, Y tác dụng với dung 
dịch NaOH cho 2 muối và nước. Các muối sinh ra đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của 
CH3COONa. X và Y tương ứng là: 
A. HCOOC2H2C6H5, HCOOC6H4C2H3. B. C6H5COOC2H3, C2H3COOC6H5. 
C. C2H3COOC6H5, HCOOC6H4C2H3. D. C6H5COOC2H3, HCOOC6H4C2H3. 
Câu 48: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt 
tác dụng với kim loại Na và các dung dịch NaOH, NaHCO3, AgNO3/NH3. Số phản ứng xảy ra là: 
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. 
Câu 49: Cho sơ đồ phản ứng: 
(1) X + O2 
o
xt, t axit cacboxylic Y1 
(2) X + H2 
o
xt, t ancol Y2 
(3) Y1 + Y2 
o
xt, t  Y3 + H2O 
Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là: 
A. Anđehit metacrylic. B. Anđehit propionic. 
C. Anđehit acrylic. D. Anđehit axetic. 
Câu 50: Este X có các đặc điểm sau: 
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau; 
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có 
số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). 
Phát biểu không đúng là : 
A. Chất Y tan vô hạn trong nước. 
B. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170
oC thu được anken. 
C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. 
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O. 
Câu 51: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: 
C3H4O2 + NaOH X + Y 
X + H2SO4 loãng Z + T 
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là: 
A. CH3CHO, HCOOH. B. HCHO, HCOOH. 
C. HCOONa, CH3CHO. D. HCHO, CH3CHO. 
Câu 52: Xà phòng hoá một hỗn hợp có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), 
thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối 
đó là: 
A. CH3COONa, HCOONa và CH3CH=CHCOONa. 
B. HCOONa, CHCCOONa và CH3CH2COONa. 
C. CH2=CHCOONa, HCOONa và CHCCOONa. 
D. CH2=CHCOONa, CH3CH2COONa và HCOONa. 
 Chủ đề 12.1 Este – Chất béo_Luyện thi Y – Dược (P1) Biên soạ 
Tài liệu phát hành miễn phí tại: 9 
Câu 53: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C8H12O5, mạch hở. Thuỷ phân X thu được 
glixerol và 2 axit đơn chức A, B (trong đó B hơn A một nguyên tử cacbon). Kết luận nào sau đây 
đúng? 
A. X có 2 đồng phân thỏa mãn tính chất trên. B. X làm mất màu nước brom. 
C. Phân tử X có 1 liên kết . D. A, B là 2 đồng đẳng kế tiếp. 
Câu 54: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: 
(a) C3H4O2 + NaOH X + Y 
(b) X + H2SO4 (loãng) Z + T 
(c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) E + Ag + NH4NO3 
(d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) F + Ag +NH4NO3 
Chất E và chất F theo thứ tự là: 
A. HCOONH4 và CH3CHO. B. (NH4)2CO3 và CH3COONH4. 
C. (NH4)2CO3 và CH3COOH. D. HCOONH4 và CH3COONH4. 
Câu 55: Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa một nhóm chức, có công thức phân tử C6H10O4. khi X tác 
dụng với NaOH được một muối và một ancol. Lấy muối thu được đem đốt cháy thì sản phẩm không 
có nước. công thức cấu tạo của X là : 
A. HOOC(C2H4)4COOH. B. C2H5OOC-COOC2H5. 
C. CH3OOCCH2-CH2COOCH3. D. CH3OOC-COOC3H7. 
Câu 56: Cho sơ đồ chuyển hóa: 
 Triolein 
 
o
2
H dö (Ni,t )
X 
  
oNaOHdö, t
 Y HCl  Z. 
Tên của Z là 
A. axit panmitic. B. axit oleic. C. axit linoleic. D. axit stearic. 
Câu 57: Cho sơ đồ các phản ứng: 
X + NaOH (dung dịch) 
o
t Y + Z (1) 
Y + NaOH (rắn) 
o
CaO, t T + P (2) 
T 
o
1500 C Q + H2 (3) 
Q + H2O 
o
t , xt Z (4) 
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là 
A. CH3COOCH=CH2 và HCHO. B. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO. 
C. HCOOCH=CH2 và HCHO. D. CH3COOC2H5 và CH3CHO. 
Câu 58: Cho sơ đồ phản ứng: 
o o
32 2
o
CH OHCl , as O , xtNaOHdö, t CuO, t
6 5 3 t , xt
C H CH X Y Z T E     
Tên gọi của E là: 
A. phenyl axetat. B. metyl benzoat. C. axit benzoic. D. phenyl metyl ete. 
Câu 59: Hợp chất hữu cơ X có CTPT C7H6O3, X chứa nhân thơm, X tác dụng với NaOH tỉ lệ 1 : 3. 
Số đồng phân của X thỏa mãn là: 
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. 
Câu 60: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu 
được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản 
ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản 
phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2. 
B. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t
o) theo tỉ lệ mol 1 : 3. 
C. Chất T không có đồng phân hình học. 
D. Chất Z làm mất màu nước brom. 
Câu 61: Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phương trình hóa học sau: 
 Chủ đề 12.1 Este – Chất béo_Luyện thi Y – Dược (P1) Biên soạ 
Tài liệu phát hành miễn phí tại: 10 
X + 3NaOH 
ot C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O (1) 
Y + 2NaOH 
oCaO, t T + 2Na2CO3 (2) 
CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O 
ot Z + (3) 
Z + NaOH 
o
t E + ... (4) 
E + NaOH 
oCaO, t T + Na2CO3 (5) 
Công thức phân tử của X là : 
A. C12H20O6. B. C12H14O4. C. C11H10O4. D. C11H12O4. 
Câu 62: Khi cho chất hữu cơ A (có công thức phân tử C6H10O5 và không có nhóm CH2) tác dụng 
với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol A phản ứng. A và các sản phẩm 
B, D tham gia phản ứng theo phương trình hóa học sau: 
(1) A B + H2O (2) A + 2NaOH 2D + H2O 
(3) B + 2NaOH 2D (4) D + HCl E + NaCl 
Tên gọi của E là 
A. axit acrylic. B. axit 2-hiđroxipropanoic. 
C. axit 3-hiđroxipropanoic. D. axit propionic. 
Câu 63: Hợp chất hữu cơ X (mạch hở) có công thức phân tử C6H10O5. Khi X tác dụng với dung 
dịch NaOH dư, đun nóng thu được hai ancol Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon (MY < MZ) và 
muối T (của axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn T chỉ thu được Na2CO3 và CO2. Cho các phát 
biểu sau, số phát biểu sai là: 
 (1) Có 2 công thức cấu tạo thoả mãn điều kiện của X. 
 (2) Axit tạo muối T có vị chua của trái me. 
 (3) Z hoà tan được Cu(OH)2. 
 (4) Y tan vô hạn trong nước. 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 64: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây: 
Bước 1 Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. 
Bước 2 Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh 
thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. 
Bước 3 Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội. 
Có các phát biểu sau: 
(a) Sau bước 1, thu được chất lỏng đồng nhất. 
(b) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên. 
(c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl ở bước 3 là làm tăng tốc độ của phản ứng xà 
phòng hóa. 
(d) Sản phẩm thu được sau bước 3 đem tách hết chất rắn không tan, chất lỏng còn lại hòa tan được 
Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. 
(e) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật. 
Số phát biểu đúng là: 
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. 
Câu 65: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C9H8O4 thỏa mãn các phương trình hóa học sau 
(A, M, X, Y, Z, T là kí hiệu của các hợp chất): 
 (1) A + 3NaOH → 2X + Y + H2O; 
(2) 2X + H2SO4 → Na2SO4 + 2Z 
(3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → T + 2Ag + 2NH4NO3 
(4) Y + CO2 + H2O → M + NaHCO3 
Nhận xét nào sau đây đúng? 
A. 1 mol M tác dụng tối đa 2 mol NaOH. B. Phân tử Y có 3 nguyên tử oxi. 
 Chủ đề 12.1 Este – Chất béo_Luyện thi Y – Dược (P1) Biên soạ 
Tài liệu phát hành miễn phí tại: 11 
C. Phân tử Y có 7 nguyên tử cacbon. D. Trong phản ứng (3), Z bị khử. 
Câu 66: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hoá chất béo: 
Bước 1 Cho vào bát sử nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml NaOH 40%. 
Bước 2 Đun sôi nhẹ hỗn hợp, tiếp tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tỉnh khoảng 30 phút và thỉnh 
thoảng thêm nước cất để giữ thể tích hỗn hợp không đổi, rồi để nguội hỗn hợp. 
Bước 3 Rót thêm vào hỗn hợp 7 - 10 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội 
hỗn hợp 
Cho các phát biểu sau: 
(a) Sau bước 3 thấy có chất rắn nổi lên là muối của axit béo. 
(b) Thêm dung dịch NaCl nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng. 
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thuỷ phân không xảy ra. 
(d) Trong thí nghiệm này có thể thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy. 
Số phát biểu đú là 
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. 
Câu 67: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H6O3. X tác dụng với dung dịch NaOH thu 
được 2 chất Y và Z. Chất Z (C, H, O) mạch phân nhánh, 1 mol Z phản ứng hoàn toàn với lượng dư 
dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 4 mol Ag. Nhận định nào sau đây đúng? 
A. Y phản ứng với NaOH (có mặt CaO, t°) thu được hiđrocacbon. 
B. X là hợp chất đa chức. 
C. 1 mol X phản ứng với 4 mol AgNO3/NH3. 
D. X tác dụng được với Na tạo H2. 
Câu 68: Cho các sơ đồ chuyển hóa theo đúng tỉ lệ mol: 
o
o
2 4
t
9 12 4 1 2 3
1
men giaám
2 2 2
H SO ñaëc, t
3 5 10 2 2
E (C H O ) 2NaOH X X X
X 2HCl Y 2NaCl
X O Z H O
Z X T(C H O ) H O
  
  
  
 
Biết chất E là este mạch hở. Cho các phát biểu sau: 
(a) Chất E có đồng phân hình học. 
(b) Trong thành phần phân tử của X1 chỉ có các nguyên tử của 3 nguyên tố. 
(c) Trong phân tử Y, số nguyên tử oxi gấp 2 lần số nguyên tử hiđro. 
(d) Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X3. 
(e) Chất Z có thể được tạo thành từ CH3OH chỉ bằng 1 phản ứng hóa học. 
Số phát biểu đúng là: 
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. 
Câu 69: Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol 
natri stearat và 2 mol natri oleat. Cho các phát biểu sau: 
(1) Phân tử X có 5 liên kết π. 
(2) Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. 
(3) Công thức phân tử chất X là C54H106O6. 
(4) 1 mol X làm mất màu tối đa 3 mol Br2 trong dung dịch. 
(5) Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X rồi suc sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư thấy 
khối lượng bình tăng 34,62 gam. 
Số phát biểu đúng là: 
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. 
Câu 70: Muốn thuỷ phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomat cần 25,96 ml NaOH 10% (d = 
1,08 g/ml). Thành phần phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là: 
A. 47,14%. B. 52,16%. C. 36,18%. D. 50,20%. 
 Chủ đề 12.1 Este – Chất béo_Luyện thi Y – Dược (P1) Biên soạ 
Tài liệu phát hành miễn phí tại: 12 
Câu 71: Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng 
xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là: 
A. 10,4 gam. B. 8,56 gam. C. 8,2 gam. D. 3,28 gam. 
Câu 72: Hỗn hợp X gồm etyl axetat, vinyl axetat, etyl acrylat. Cho 22,4 gam X tác dụng vừa đủ với 
250 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, 22,4 gam X khi bị đốt cháy hoàn toàn trong khí oxi thì thu 
được 23,52 lít khí CO2 (đktc). Nếu cho 11,2 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch Br2 1M thì làm 
mất màu bao nhiêu ml dung dịch Br2? 
A. 150 ml. B. 100 ml. C. 225 ml. D. 75 ml. 
Câu 73: Hỗn hợp X gồm CH2=CHCH2COOC2H5, CH2=CHCOOCH2CH2CH3, CH2=CHCOOC2H5, 
CH3COOC2H5, trong đó CH3COOC2H5 chiếm 35% tổng số mol hỗn hợp. Đốt m gam hỗn hợp X 
cần 56,672 lít O2 (đktc). Để xà phòng hoá m gam hỗn hợp X cần 128 gam dung dịch NaOH 12,5%, 
thu được hỗn hợp ancol. Giá trị của m là: 
A. 40,84. B. 38,86. C. 41,64. D. 39,68. 
Câu 74: Cho 8,88 gam chất chứa nhân thơm X có công thức C2H3OOCC6H3(OH)OOCCH3 vào 200 
ml KOH 0,9M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch B. Cô cạn B thu được b gam 
chất rắn khan. Giá trị của b là: 
A. 17,2. B. 15,76. C. 16,08. D. 14,64. 
Câu 75: Để phản ứng hoàn toàn với m gam metyl salixylat (ortho HO-C6H4-COOCH3) cần vừa đủ 
1,08 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là: 
A. 97,2. B. 82,08. C. 64,8. D. 164,16. 
Câu 76: Xà phòng hoá 3,52 gam este X được tạo ra từ axit đơn chức và ancol đơn chức bằng dung 
dịch NaOH vừa đủ được muối Y và ancol Z. Nung nóng Y với oxi thu được 2,12 gam natri 
cacbonat, khí CO2 và hơi nước. Ancol Z cho tác dụng với Na vừa đủ thu 2,72 gam muối. Tên gọi 
của X là: 
A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. propyl fomat. 
Câu 77: Khi thủy phân hoàn toàn một este E đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH thu được 
dung dịch X. Nếu cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 18,4 gam muối. Cho dung dịch X vào dung 
dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 21,6 gam kết tủa. Công thức phân tử của este là: 
A. HCOOC6H5. B. HCOOC6H4CH3. C. CH3COOC6H5. D. HCOOCH=CH2. 
Câu 78: Cho 2,07 gam chất hữu cơ A có công thức C7H6O3 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. 
Sau đó làm khô, phần bay hơi chỉ có nước, phần rắn khan chứa 2 muối. Nung 2 muối này trong oxi 
dư thì thu được 2,385 gam Na2CO3 và m gam hỗn hợp khí và hơi. Số đồng phần cấu tạo của A là: 
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. 
Câu 79: Thủy phân 17,2 gam este đơn chức A trong 50 gam dung dịch NaOH 28% thu được dung 
dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Y và 42,4 gam chất lỏng Z. Cho toàn bộ chất lỏng Z 
tác dụng với một lượng Na dư thu được 24,64 lít H2 (đktc). Đun toàn bộ chất rắn Y với CaO thu 
được m gam chất khí B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: 
A. 5,60. B. 4,20. C. 6,00. D. 4,50. 
Câu 80: Cho 11,84 gam este E (không tham gia phản ứng tráng bạc, có số nguyên tử cacbon nhỏ 
hơn 4) phản ứng hoàn toàn với 30 ml dung dịch MOH 20% (D = 1,2 g/ml, với M là kim loại kiềm). 
Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn X. Đốt cháy hoàn toàn X trong oxi 
dư thu được 9,54 gam M2CO3 và m gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Giá trị gần đúng nhất với m là: 
A. 14,625. B. 14,875. C. 14,445. D. 29,775. 
Câu 81: Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y. Cho 0,05 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch 
NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ B. Đốt cháy hết toàn bộ B thu được 2,688 lít CO2; 3,18 
gam Na2CO3. Khi làm bay hơi B thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: 
A. 4,56 gam. B. 3,4 gam. C. 5,84 gam. D. 5,62 gam. 
 Chủ đề 12.1 Este – Chất béo_Luyện thi Y – Dược (P1) Biên soạ 
Tài liệu phát hành miễn phí tại: 13 
Câu 82: Đun sôi a gam một triglixerit X với dung dịch KOH cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thu 
được 0,92 gam glixerol và 9,58 gam hỗn hợp Y gồm muối của axit linoleic và axit oleic. Giá trị của 
a là: 
A. 8,82 gam. B. 9,91 gam. C. 10,90 gam. D. 8,92 gam. 
Câu 83: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và 
các axit béo tự do đó), sau phản ứng thu được 17,472 lít CO2 (đktc) và 12,96 gam nước. Xà phòng 
hoá m gam X (H=90%) thì thu được b gam glixerol. Giá trị của b là: 
A. 1,656 gam. B. 2,484 gam. C. 2,45 gam. D. 0,92 gam. 
Câu 84: Đốt cháy hoàn toàn a mol một triglixerit, thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 5a). 
Nếu lấy 1 mol chất béo này tác dụng với Br2/CCl4 dư thì số mol brom tham gia phản ứng là: 
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. 
Câu 85: Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch 
NaOH, thu được một muối duy nhất và 11 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác, đốt 
cháy hoàn toàn 13,6 gam X cần 16,8 lít O2 (đktc) và thu được 14,56 lít CO2 (đktc). Tên gọi của hai 
este là: 
A. Etyl axetat và propyl axetat. B. Metyl axetat và etyl axetat 
C. Metyl acrylat và etyl acrylat. D. Etyl acrylat và propyl acrylat. 
Câu 86: Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH (tỉ lệ mol 1 : 1), hỗn hợp Y gồm CH3OH, C2H5OH 
(tỉ lệ mol 2 : 3). Lấy 16,96 gam hỗn hợp X tác dụng với 8,08 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 
đặc) thu được m gam este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là: 
A. 12,064 gam. B. 20,4352 gam. C. 22,736 gam. D. 17,728 gam. 
Câu 87: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm các chất : metan, metanol, anđehit axetic và 
metyl fomat. Hấp thụ sản phẩm cháy vào bình chứa 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung 
dịch có chứa 8,48 gam Na2CO3 và b gam NaHCO3. Xác định khối lượng bình tăng lên. 
A. 7,89 gam. B. 8,88 gam. C. 8,46 gam. D. 8,24 gam. 
Câu 88: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa 
đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M, thu được một muối và một ancol Y. Đun nóng Y với H2SO4 đặc 
ở 170oC (H = 100%), thu được 0,015 mol anken Z. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên rồi cho toàn 
bộ sản phẩm cháy qua bình đựng CaO dư thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Công thức phân tử 
của chất có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp X là: 
A. C4H8O2. B. C5H10O2. C. C3H6O3. D. C4H10O2. 
Câu 89: Để xà phòng hóa 17,5 gam hỗn hợp X gồm etyl axetat và metyl acryl

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcac_cau_hoi_trac_nghiem_luyen_thi_y_duoc_mon_hoa_hoc_chu_de1.pdf