Đề thi học kỳ I môn Hóa học 12 - Năm học 2017-2018 - Mã đề thi 358 (Có đáp án)

Đề thi học kỳ I môn Hóa học 12 - Năm học 2017-2018 - Mã đề thi 358 (Có đáp án)

Câu 3: Đường mía là gluxit nào:

A. Saccarozo. B. Fructozo. C. Glucozo. D. Mantozo.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.

B. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng, thu được muối điazoni.

C. Etylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí.

D. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

Câu 5: Khối lượng glucozo cần dùng để điều chế 0,1 lít ancol etylic (khối lượng riêng 0,8g/ml) với hiệu suất 80% là:

A. 185,6 gam. B. 190 gam. C. 212 gam. D. 195,6 gam.

Câu 6: Đốt cháy 6 gam este E thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết E có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của E là:

A. CH3COOCH2CH2CH3. B. HCOOCH2CH2CH3.

C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5.

 

doc 3 trang Trịnh Thu Huyền 02/06/2022 2450
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ I môn Hóa học 12 - Năm học 2017-2018 - Mã đề thi 358 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ
TRƯỜNG THPT 
ĐỀ THI HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2017-2018
MÔN : HÓA HỌC 12
Thời gian làm bài : 45 phút
Mã đề thi 358
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; Ca = 40; 
Cr =52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Sr = 88; Ag=108; Ba = 137; Mn = 55.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1: Hình vẽ sau đây mô tả điều chế chất hữu cơ Y:
Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?
A. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O.
B. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O.
C. H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.
D. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O.
Câu 2: Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ polime thiên nhiên ?
A. Tơ visco, tơ tằm, phim ảnh.
B. Tơ visco, tơ tằm, caosu buna, keo dán gỗ.
C. Nhựa bakelit, tơ tằm, tơ axetat.
D. Cao su isopren, tơ visco, nilon-6,6, keo dán gỗ.
Câu 3: Đường mía là gluxit nào:
A. Saccarozo.	B. Fructozo.	C. Glucozo.	D. Mantozo.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.
B. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng, thu được muối điazoni.
C. Etylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí.
D. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
Câu 5: Khối lượng glucozo cần dùng để điều chế 0,1 lít ancol etylic (khối lượng riêng 0,8g/ml) với hiệu suất 80% là:
A. 185,6 gam.	B. 190 gam.	C. 212 gam.	D. 195,6 gam.
Câu 6: Đốt cháy 6 gam este E thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết E có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của E là:
A. CH3COOCH2CH2CH3.	B. HCOOCH2CH2CH3.
C. HCOOCH3.	D. HCOOC2H5.
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozo và fructozo.
(b) Trong môi trường axit, glucozo và fructozo có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
(d) Trong dung dịch, glucozo và fructozo đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(e) Trong dung dịch, fructozo tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(g) Trong dung dịch, glucozo tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và b).
Số phát biểu đúng là:
A. 4.	B. 3.	C. 5.	D. 2.
Câu 8: Chất nào dưới đây không phải là este ?
A. CH3COOH.	B. HCOOCH3.	C. CH3COOCH3.	D. HCOOC6H5.
Câu 9: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc ?
A. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.	B. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH.
C. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2.	D. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3.
Câu 10: Polime X có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích của X là :
A. –CH2–CHCl–.	B. –CH=CCl–.	C. –CCl=CCl–.	D. –CHCl–CHCl– .
Câu 11: Nhóm gluxit đều tham gia phản ứng thuỷ phân là
A. Saccarozơ, glucozơ, tinh bột.	B. Mantozơ, tinh bột, xenlulozơ.
C. Saccarozơ, mantozơ, glucozơ.	D. Saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ.
Câu 12: Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức phân tử của este là :
A. C5H10O2.	B. C6H12O2.	C. C3H6O2.	D. C4H10O2.
Câu 13: Saccarozo có công thức phân tử là:
A. (C6H10O5)n.	B. C12H22O11.	C. C5H10O.	D. C6H12O6.
Câu 14: So sánh nhiệt độ nóng chảy và độ tan trong nước của etylamin và glyxin :
A. Hai chất có nhiệt độ nóng chảy gần ngang nhau vì đều có 2C và cả hai đều tan nhiều trong nước.
B. Cả hai đều có nhiệt độ nóng chảy thấp và đều ít tan trong nước.
C. Glyxin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiều so với etylamin. Cả hai đều tan nhiều trong nước.
D. Glyxin có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn etylamin. Glyxin tan ít còn etlyamin tan nhiều trong nước.
Câu 15: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozo và 0,01 mol mantozo một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì lượng Ag thu được là:
A. 0,12 mol.	B. 0,06 mol.	C. 0,090 mol.	D. 0,095 mol.
Câu 16: Cho các dung dịch : glucozơ, glixerol, axit axetic, etanol. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch đó ?
A. Nước brom.	B. Cu(OH)2/OH-.	C. Na kim loại.	D. [Ag(NH3)2]OH.
Câu 17: Bệnh nhân phải tiếp đường (truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?
A. Mantozơ.	B. Saccarozơ.	C. Glucozơ.	D. Fructozơ.
Câu 18: Glucozơ không thuộc loại
A. đisaccarit.	B. hợp chất tạp chức.	C. cacbohiđrat.	D. monosaccarit.
Câu 19: Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (chứa 95% thể tích khí metan) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất của mỗi giai đoạn như sau : 
Metan Axetilen Vinyl clorua PVC Muốn tổng hợp 1 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (đo ở đktc) ?
A. 5589,083.	B. 5589,462.	C. 5883,246.	D. 5,883.
Câu 20: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2 ?
A. 2,8 mol.	B. 1,875 mol.	C. 3,375 mol.	D. 2,025 mol.
Câu 21: Chất nào sau đây làm xanh giấy quỳ tím ẩm?
A. H2NCH2COOH.	B. C2H5NH2.	C. C6H5NH2.	D. (C6H5)2NH.
Câu 22: Ứng với CTPT C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân este mạch hở ?
A. 2.	B. 1.	C. 3.	D. 4.
Câu 23: Đun nóng hỗn hợp hai chất đồng phân (X, Y) vơi dung dịch H2SO4 loãng, thu được hai axit ankanoic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hai ankanol. Hòa tan 1 gam hỗn hợp axit trên vào 50 ml NaOH 0,3M, để trung hòa NaOH dư phải dùng 10ml HCl 0,5M. Khi cho 3,9 gam hỗn hợp ancol trên tác dụng hết với Na thu được 0,05 mol khí. Biết rằng các gốc hidrocacbon đều có độ phân nhánh cao nhất. CTCT của X và Y là:
A. CH3COOC(CH3)3 và CH3CH2COOCH(CH3)2.
B. HCOOC(CH3)3 và CH3COOCH(CH3)2.
C. (CH3)2CHCOOC2H5 và (CH3)3CCOOCH3.
D. (CH3)2CHCOOC2H5 và (CH3)2CHCH2COOCH3.
Câu 24: Cho X, Y, Z và T là các chất khác nhau trong số 4 chất: Ancol metylic, anđehit fomic, axit fomic và metyl amin và các tính chất sau:
Chất
X
Y
Z
T
Nhiệt độ sôi (0C)
64,7
-19
100,8
-33,4
pH (0,001M)
7,00
7,00
3,47
10,12
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Z là HCOOH.	B. T là CH3OH.	C. X là HCHO	.	D. Y là NH3.
Câu 25: Công thức tổng quát của amin no, mạch hở có dạng là :
A. CnH2n+3N.	B. CnH2n+2-2a+kNk.	C. CnH2n+1N.	D. CnH2n+2+kNk.
Câu 26: Chất nào sau đây là amin bậc 2?
A. C2H5NH2.	B. (CH3)3N.	C. CH3–NH–CH3.	D. CH3NH2.
Câu 27: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
A. Đa số polime khó hoà tan trong các dung môi thông thường.
B. Các polime đều bền vững dưới tác dụng của axit, bazơ.
C. Các polime không bay hơi.
D. Các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Câu 28: Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng
A. không thuận nghịch.
B. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường.
C. luôn sinh ra axit và ancol.
D. thuận nghịch (trừ những trường hợp đặc biệt).
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ky_i_mon_hoa_hoc_12_nam_hoc_2017_2018_ma_de_thi_3.doc
  • xlsđáp án mã đề 1.xls
  • docxđáp án.docx