Giáo án Sinh học Lớp 12 - Tuần 5, Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Giáo án Sinh học Lớp 12 - Tuần 5, Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

 1. Chuẩn bị của GV:

- Máy chiếu, máy tính và các tư liệu tranh ảnh, flash, video.

- Phim( hoặc ảnh động, tranh ảnh phóng to) quá trình phiên mã và dịch mã và máy chiếu, máy tính.

- Tranh vẽ hình SGK , Giấy A¬¬0 , bút dạ

- SGK, Sách giáo viên và tài liệu tham khảo.

- Phiếu giao bài, phiếu học tập và đáp án

 2. Chuẩn bị của HS:

- HS Sưu tầm các tranh ảnh tiêu biểu để sử dụng trong tiết học

- Đọc sách giáo khoa và tài liệu tham khảo ở nhà.

- Phiếu giao bài, phiếu học tập đã trình bày các nội dung được yêu cầu chuẩn bị.

- SmartPhone hoặc Ipad có nối mạng.

 

docx 6 trang Trịnh Thu Huyền 02/06/2022 4090
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 12 - Tuần 5, Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH 12
Thời lượng: 1 tiết (Tiết 5 - Bài 5)
Ngày soạn: 16/9/2021
Ngày dạy: Tuần 5
TÊN CHỦ ĐỀ: VẠT CHẤT, CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO
Bài 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
 I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
Phẩm chất Năng lực
MỤC TIÊU
STT
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Nhận thức Sinh học
- Mô tả được hình thái, đặc biệt là cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc sắc ở sinh vật nhân thực.
(1)
- Liệt kê được nguyên nhân phát sinh, hậu quả và vai trò của mỗi dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đối với tiến hoá và chọn giống.
(2)
- Liệt kê được một số bệnh, tật liến quan đến ĐB NST trên người
(3)
Tìm hiểu thế giới sống
- Học viên xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì.
(1)
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
(2)
- Vai trò của đột biến NST với thực tiễn và tiến hóa của sinh vật
(3)
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
- Liệt kê được một số công nghệ sinh học ứng dụng trong y học , thực tiến
(1)
- Giải thích nguyên nhân sự khác biệt của các loài sinh vật.
(2)
- Giải thích được sự đa dạng sinh học trong tự nhiên.
(3)
NĂNG LỰC CHUNG
Tự chủ 
và tự học
- Năng lực trình bày suy nghĩ,ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
(1)
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin về đột biến và vai trò, ý nghĩa của đột biến. Một số công nghệ sinh học ứng dụng NST và đột biến NST.
- Rèn luyện được khả năng quan sát hình, mô tả.
- Phát triển được kỹ năng so sánh, suy luận.
(2)
Giải quyết vấn đề sáng tạo
- Từ kiến thức về đột biến gen gen, tìm hiểu, vận dụng trong kỹ thuật nông, lâm, ngư nghiệp, nuôi cấy VSV sản xuất các sản phẩm sinh học
(1)
Thể chất
- Kỹ năng thu thập phân tích dữ liệu phục vụ cho quá trình nhận thúc
(1)
CÁC PHẨM CHẤT CHỦ YẾU
Trách nhiệm
- Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô 
(1)
- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về NST
- Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu
(2)
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...
(3)
Chăm chỉ
- Nghiêm túc thực hiện các yêu cầu của thầy cô hướng dẫn
(1)
Trung thực
- Từ những thành tựu khoa học xây xựng niềm tin, thế giới quan khoa học
(1)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 1. Chuẩn bị của GV:
- Máy chiếu, máy tính và các tư liệu tranh ảnh, flash, video.
- Phim( hoặc ảnh động, tranh ảnh phóng to) quá trình phiên mã và dịch mã và máy chiếu, máy tính.
- Tranh vẽ hình SGK , Giấy A0 , bút dạ 
- SGK, Sách giáo viên và tài liệu tham khảo.
- Phiếu giao bài, phiếu học tập và đáp án
 2. Chuẩn bị của HS:
- HS Sưu tầm các tranh ảnh tiêu biểu để sử dụng trong tiết học
- Đọc sách giáo khoa và tài liệu tham khảo ở nhà.
- Phiếu giao bài, phiếu học tập đã trình bày các nội dung được yêu cầu chuẩn bị.
- SmartPhone hoặc Ipad có nối mạng. 	
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
STT
Câu hỏi
Đánh giá nôi dung trình bày
1
Thế nào là đột biến gen, đột biến điểm ?
2
Phân biệt các dạng đột biến gen ?
3
Nêu hậu quả của đột biến gen ?
4
Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen ?
5
Liệt kế một số bệnh, tật liên qua đến đột biến gen ?
3. Dạy học bài mới:
 Đột biến ở cấp độ phân tử chính là đột biến gen vậy đột biến ở cấp độ tế bào là gì, cơ chế phát sinh, hậu quả và có ý nghĩa như thế nào ? 
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu : 
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu xem mình đã biết gì về NST và đột biến cấu trúc NST 
 - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh.
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
GV cho HS quan sát tranh một số loại bệnh do đột biến NST
- Sản phẩm cần đạt sau khi kết thúc hoạt động:
Học sinh tập trung chú ý;
Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra;
Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động,
Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu :
	- Mô tả được hình thái, đặc biệt là cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực.
	- Nêu được khái niệm đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
	- Nêu được nguyên nhân phát sinh, hậu quả và vai trò của mỗi dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đối với tiến hoá và chọn giống. 
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu hình thái và cấu trúc NST.
1. Giới thiệu hình ảnh về hình thái, cấu trúc hiển vi và cấu trúc siêu hiển vi của NST.
2. Yêu cầu học sinh quan sát hình 5.1, 5.2 kết hợp đọc SGK mục I và hoàn thành các nội dung sau trong thời gian 10 phút:
- NST ở sinh vật nhân sơ và nhân thực giống và khác nhau ở điểm nào?
- Mô tả sự biến đổi hình thái NST qua các kì của phân bào.
- Mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST, ý nghĩa của các mức xoắn cuộn.
3. Gọi một vài học sinh trả lời từng nội dung và cho lớp cùng tranh luận để thống nhất nội dung.
4. Bổ sung và nhấn mạnh các nội dung sau:
- NST ở sinh vật nhân sơ và nhân thực giống nhau là đều có một thành phần quan trọng là axit nuclêic nhưng khác nhau về số lượng và mức độ tổ chức.
- ở sinh vật nhân thực, mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái, cấu trúc. ở phần lớn các loài, bộ NST trong tế bào xôma thường tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái và kích thước cũng như trình tự các gen.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh hình thành và phát triển khái niệm về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, các dạng, hậu quả và ý nghĩa của các dạng đột biến NST thông qua vấn đáp tái hiện và nghiên cứu thông tin SGK.
1. Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đã đựơc học ở lớp 9.
2. Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, GV chỉnh lý bổ sung để học sinh hoàn thiện khái niệm.
3. Phát phiếu học tập theo nhóm bàn.
4. Giới thiệu đoạn phim về các dạng đột biến cấu trúc NST.
5- Yêu cầu học sinh quan sát phim kết hợp độc lập đọc SGK mục II, sau đó thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung phiếu học tập trong thời gian 10phút( Ghi vào bản trong/bảng phụ/giấy rôki)
6. Thu phiếu trả lời của 1 nhóm bất kì treo/chiếu lên bảng để cả lớp cùng quan sát, nhận xét. Đồng thời yêu cầu các nhóm còn lại trao đổi kết quả để kiểm tra chéo cho nhau.
7. Gọi một số học sinh bất kì( thuộc nhóm khác) nhận xét đánh giá kết quả, bổ sung từng phần trong phiếu được treo trên bảng. 
8. Nhận xét đánh giá hoạt động của từng nhóm và bổ sung, hoàn thiện những nội dung học sinh làm chưa đúng. (cung cấp phiếu đáp án hoặc sửa trực tiếp trên tờ kết quả của 1 nhóm đã được treo lên cho cả lớp thảo luận).
9. Có thể yêu cầu học sinh giải thích thêm: dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào gây hậu quả nghiêm trọng nhất? Tại sao?
HS tìm hiểu hình thái và cấu trúc NST.
- Quan sát hình.
- Đọc SGK.
- Xác định những điểm giống và khác nhau về NST ở sinh vật nhân sơ và nhân thực.
- Mô tả sự biến đổi hình thái NST qua các kì của phân bào.
- Mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST
HS tự hình thành và phát triển khái niệm đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, các dạng, hậu quả và ý nghĩa của đột biến cấu trúc NST trên cơ sở kiến thức lớp 9 và những thông tin được trình bày trong SGK.
- Trình bày khái niệm đột biến cấu trúc NST đã được học ở lớp 9.
- Ghi khái niệm
- Nhận phiếu học tập.
- Theo dõi phần GV giới thiệu.
- Quan sát phim, đọc SKG và thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
- Trao đổi phiếu kết quả cho nhóm bạn. Quan sát kết quả trên bảng.
- Nhận xét, bổ sung những nội dung chưa hoàn chỉnh của phiếu trên bảng.
- Ghi bài theo nội dung đã chỉnh sửa ở phiếu học tập.
- Trả lời câu hỏi và giải thích.
I/ Hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thể. ( 15’)
1. Hình thái NST.
 ở sinh vật nhân thực:
- Cấu trúc hiển vi, sự biến đổi hình thái( Giải thích ở H 5.1)
2. Cấu trúc siêu hiển vi :(mô tả như hình 5.2) ; ý nghĩa của các mức xoắn cuộn(khổ đầu phần in nghiêng SGK)
- Điểm giống và khác nhau của NST ở sinh vật nhân sơ và nhân thực : giống nhau là đều có một thành phần quan trọng là axit nuclêic nhưng khác nhau về số lượng và mức độ tổ chức.
ở sinh vật nhân sơ : chỉ là phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng chưa có cấu trúc NST.
II/ Đột biến cấu trúc nst. 
1. Khái niệm: ( 5’)
SGK
2. Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể: ( 15’)
Gồm 4 dạng.
- Mất đoạn
- Lặp đoạn
- Đảo đoạn
- Chuyển đoạn. 
( Như đáp án phiếu học tập)
*) ý nghĩa : Cấu trúc lại hệ gen dẫn đến cách li sinh sản,là 1 trong những con đường để hình thành loài mới, tạo nên sự đa dạng loài và đa dạng sinh học
C: LUYỆN TẬP
Mục tiêu: - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết .
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS.
Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
* Cách tiến hành: 
- GV đưa ta tình huống có câu hỏi trắc nghiệm.
- HS làm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm(4 nhóm).
Hãy chọn phương án đúng/đúng nhất trong mỗi câu sau:
2/ Thành phần hoá học chính của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có ADN và prôtêin
dạng hitstôn.	B. cùng các en zim tái bản.
C. dạng phi histôn.	D. dạng hitstôn và phi histôn.
4/ Mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN dài gấp hàng ngàn lần so với đường kính của nhân tế bào do
ADN có khả năng đóng xoắn.
sự gói bọc ADN theo các mức xoắn khác nhau. 
ADN cùng với prôtêin hitstôn tạo nên các nuclêôxôm.
có thể ở dạng sợi cực mảnh.
*5/ Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể 
A. thuận lợi cho sự phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
B. thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
C. thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
D. giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể.
6/ Một nuclêôxôm gồm
một đoạn phân tử ADN quấn 11/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn.
phân tử ADN quấn 7/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn.
phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn ADN dài 146 cặp nuclêôtit.
8 phân tử histôn được quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn ADN dài 146 cặp nuclêôtit.
Đáp án:1A, 2B, 3C, 4D .
D: VẬN DỤNG (8’)
Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
-Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Phiếu học tập
Quan sát phim kết hợp xem những thông tin ở mục II, III trang SGK và thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung bảng sau trong thời gian 10 phút:
Dạng đột biến CT NST
Hậu quả
Lợi ích
ý nghĩa chung
Mất đoạn
Đảo đoạn
Lặp đoạn
Chuyển đoạn
E: MỞ RỘNG (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
Sưu tầm một số mẫu vật đột biến đa bội ( một số loại quả như: cam, nho...) và một số hình ảnh về đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà
	- Trả lời các câu hỏi bài 5:
- Đọc trước bài 6.
	- Hoàn thành phiếu giao bài 6.
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC ( PHỤ LỤC)
A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI
B, PHIẾU GIAO BÀI
1 Đọc trước bài 5 : Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
2. Trả lời các câu hỏi :
(1) Thế nào là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ? Mô tả cấu trúc nhiểm sắc thể ?
(2) Mô tả các dạng đột biến nhiễm sắc thể ?
(3) Liệt kê một số bệnh, tật ở người, động thực vật liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ?
(4) Ý nghĩa của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể với thực tiễn và tiến hóa ?
(5) Làm bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này không thể phát hiện ở tế bào
	A. tảo lục.	B. vi khuẩn.	C. ruồi giấm.	D. sinh vật nhân thực.
Câu 2: Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là
	A. mất đoạn. 	B. đảo đoạn.	C. lặp đoạn.	D. chuyển đoạn.
Câu 3: Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là
	A. nuclêôxôm.	B. sợi nhiễm sắc.	C. sợi siêu xoắn.	D. sợi cơ bản.
Câu 4: Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có trình tự sắp xếp các gen như sau ABCDEFGŸHI và abcdefgŸhi. Do rối loạn trong quá trình giảm phân đã tạo ra một giao tử có nhiễm sắc thể trên với trình tự sắp xếp các gen là ABCdefFGŸHI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra hiện tượng:
	A. trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST tương đồng.
	B. nối đoạn NST bị đứt vào NST tương đồng.	C. nối đoạn NST bị đứt vào NST không tương đồng.
	D. trao đổi đoạn NST không cân giữa 2 crômatit của 2 NST không tương đồng.
Câu 5: Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm ở
	A. tâm động.	B. hai đầu mút NST.	C. eo thứ cấp.	D. điểm khởi sự nhân đôi
Câu 6: Trao đổi đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng gây hiện tượng
	A. chuyển đoạn.	B. lặp đoạn.	C. đảo đoạn.	D. hoán vị gen.
Câu 7: Trong chu kì tế bào, nhiễm sắc thể đơn co xoắn cực đại quan sát được dưới kính hiển vi vào
	A. kì trung gian.	B. kì giữa.	C. kì sau.	D. kì cuối.
Câu 8: Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là
	A. nuclêôxôm.	B. polixôm.	C. nuclêôtit.	D. sợi cơ bản.
Câu 9: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây mất cân bằng gen nghiêm trọng nhất là:
	A. đảo đoạn.	B. chuyển đoạn.	C. mất đoạn.	D. lặp đoạn.
Câu 10: Điều không đúng khi cho rằng: Ở các loài đơn tính giao phối, nhiễm sắc thể giới tính
	A. chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục của cơ thể.
	B. chỉ gồm một cặp, tương đồng ở giới này thì không tương đồng ở giới kia.
	C. không chỉ mang gen quy định giới tính mà còn mang gen quy định tính trạng thường.
	D. của các loài thú, ruồi giấm con đực là XY con cái là XX.
Câu 11: Sự co xoắn ở các mức độ khác nhau của nhiễm sắc thể tạo điều kiện thuận lợi cho
	A. sự phân li nhiễm sắc thể trong phân bào.	B. sự tổ hợp nhiễm sắc thể trong phân bào.
	C. sự biểu hiện hình thái NST ở kì giữa.	D. sự phân li và tổ hợp NST trong phân bào.
Câu 12: Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này chỉ phát hiện ở tế bào
	A. thực khuẩn.	B. vi khuẩn.	C. xạ khuẩn.	D. sinh vật nhân thực.
Câu 13: Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là
	A. tâm động.	B. hai đầu mút NST.	C. eo thứ cấp. D. điểm khởi đầu nhân đôi.
Câu 14: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới là
	A. lặp đoạn.	B. mất đoạn.	C. đảo đoạn.	D. chuyển đoạn.
Câu 15: Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?
	A. Đột biến gen.	B. Mất đoạn nhỏ.	C. Chuyển đoạn nhỏ.	D. Đột biến lệch bội.
Câu 16: Thực chất của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là sự
	A. làm thay đổi vị trí và số lượng gen NST.	B. sắp xếp lại những khối gen trên nhiễm sắc thể.
	C. làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST.	D. sắp xếp lại các khối gen trên và giữa các NST.
Câu 17: Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 ¾ vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là
	A. ADN.	B. nuclêôxôm.	C. sợi cơ bản.	D. sợi nhiễm sắc.
Câu 18: Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 30nm là
	A. sợi ADN.	B. sợi cơ bản.	C. sợi nhiễm sắc.	D. cấu trúc siêu xoắn.
Câu 19: Cấu trúc nào sau đây có số lần cuộn xoắn nhiều nhất?
	A. sợi nhiễm sắc.	B. crômatit ở kì giữa.	C. sợi siêu xoắn.	D. nuclêôxôm.
Câu 20: Sự liên kết giữa ADN với histôn trong cấu trúc của nhiễm sắc thể đảm bảo chức năng
	A. lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.	B. phân li nhiễm sắc thể trong phân bào thuận lợi.
	C. tổ hợp nhiễm sắc thể trong phân bào thuận lợi.	D. điều hòa hoạt động các gen trong ADN trên NST.
C, CÁC HỒ SƠ KHÁC
V. PHÊ DUYỆT
VI. RÚT KINH NGHIỆM.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_12_tuan_5_bai_5_nhiem_sac_the_va_dot_bi.docx