Giáo án môn Sinh học Lớp 12 - Chương trình cả năm

Giáo án môn Sinh học Lớp 12 - Chương trình cả năm

PHẦN NĂM : DI TRUYỀN HỌC

CHƯƠNG I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

Tiết 1

Bài 1. GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

Sau khi học xong bài này, hs cần phải:

- Trình bày được khái niệm gen và kể tên đc 1 vài loại gen (gen đh, gen cấu trúc).

- Nêu được khái niệm và các đặc điểm chung của mã di truyền, lí giải được vì sao mã di truyền là mã bộ ba.

- Trình bày đc những diễn biến chính của cơ chế sao chép ADN ở Tb nhân sơ.

 2. Kĩ năng:

Qua bài rèn luyện và phát triển tư duy phân tích, khái quát hóa.

 3. Thái độ:

Qua bài tích hợp GDMT(liên hệ): bảo vệ, nuôi dưỡng, chăm sóc ĐTV quý hiếm.

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo Viên:

- Tranh phóng to hình 1.2 , bảng 1 trong SGK.

- Tranh về sơ đồ cơ chế tự nhân đôi của ADN.

- PP dạy học: Vấn đáp

 2. Học sinh:

 - Đồ dùng học tập, sgk sinh học 10.

 - Đọc trước bài ở nhà, xem lại những kiến thức về gen ở lớp 9 và 10.

 

doc 167 trang Trịnh Thu Huyền 02/06/2022 4130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học Lớp 12 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..	 Tiết: ......... Lớp: . sĩ số............ vắng..............
Ngày dạy : ...../...../201..	 Tiết: ......... Lớp: . sĩ số............ vắng..............
PHẦN NĂM : DI TRUYỀN HỌC
CHƯƠNG I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Tiết 1
Bài 1. GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
I. MỤC TIÊU
 	1. Kiến thức: 
Sau khi học xong bài này, hs cần phải:
- Trình bày được khái niệm gen và kể tên đc 1 vài loại gen (gen đh, gen cấu trúc). 
- Nêu được khái niệm và các đặc điểm chung của mã di truyền, lí giải được vì sao mã di truyền là mã bộ ba.
- Trình bày đc những diễn biến chính của cơ chế sao chép ADN ở Tb nhân sơ.
 	 2. Kĩ năng: 
Qua bài rèn luyện và phát triển tư duy phân tích, khái quát hóa.
 3. Thái độ: 
Qua bài tích hợp GDMT(liên hệ): bảo vệ, nuôi dưỡng, chăm sóc ĐTV quý hiếm.
II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo Viên:
- Tranh phóng to hình 1.2 , bảng 1 trong SGK. 
- Tranh về sơ đồ cơ chế tự nhân đôi của ADN.
- PP dạy học: Vấn đáp
 2. Học sinh: 
	- Đồ dùng học tập, sgk sinh học 10.
	- Đọc trước bài ở nhà, xem lại những kiến thức về gen ở lớp 9 và 10.
III. KỸ NĂNG SỐNG
Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng; hợp tác; quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về khái niệm gen, cấu trúc chung của gen cấu trúc; mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:	không
2. Giảng bài mới: 
 Gv: gợi lại kiến thức đã học ở lớp 9 và 10 về gen.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
* Hoạt động I : Tìm hiểu khái niệm, cấu trúc của gen.
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm gen đã được học ở lớp 9 nêu khái niệm gen ?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về mã di truyền.
GV : Đưa ra câu hỏi tình huống: Gen cấu tạo từ các nucleotit, protein cấu tạo từ aa. Vậy làm thế nào mà gen qui định tổng hợp protein được ?
HS: Trả lời được: Thông qua mã di truyền.
GV : Vậy mã di truyền là gì ? Tại sao mã di truyền là mã bộ ba ?
HS: Nghiên cứu SGK mục II trang 7 trả lời câu hỏi, lớp nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, giúp HS hoàn thiện kiến thức.
GV: Mã di truyền có những đặc điểm gì?
HS: Nghiên cứu mục II SGK trang 8 trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình nhân đôi ADN.
GV: Treo tranh toàn bộ cơ chế tự nhân đôi của ADN để HS quan sát và đưa ra câu hỏi:
+ Quá trình nhân đôi của ADN gồm mấy bước chính?
+ Bước 2 diễn ra như thế nào? Mạch nào được sử dụng làm mạch khuôn? 
+ Chiều tổng hợp của các mạch mới? Mạch nào được tổng hợp liên tục? Tại sao?
+ Có nhận xét gì về cấu trúc của 2 phân tử ADN con?
+ Nhờ nguyên tắc nào mà 2 phân tử ADN con tạo ra giống nhau và giống với ADN mẹ?
HS: Quan sát sơ đồ hình 1.2 thảo luận và thống nhất ý kiến tả lời các câu hỏi trên.
 GV: Nhận xét bổ sung ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN để hoàn thiện kiến thức.
I. GEN
1. Khái niệm :
- Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipepetit hay một phân tử ARN.
- Ví dụ: SGK
2. Cấu trúc của gen cấu trúc :
II. MÃ DI TRUYỀN.
1. Khái niệm: 
- Mã di truyền là trình tự các nucleôtit trong gen qui định trình tự các axit amin trong phân tử prôtêin( Mã di truyền là mã bộ ba)
- Trong 64 bộ ba thì có 3 bộ ba không mã hóa aa.
+ 3 bộ kết thúc: UAA, UAG, UGA, ->qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
+ 1 bộ mở đầu: AUG->qui định điểm khởi đầu dịch mã và qui định aa metionin (SV nhân thực), foocmin metionin (SV nhân sơ).
2. Đặc điểm của mã di truyền:
- Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định và liên tục trên từng bộ ba nuclêôtit.
- Mã di truyền có tính phổ biến.
- Mã di truyền có tính đặc hiệu.
- Mã di truyền có tính thoái hóa.
III. QÚA TRÌNH NHÂN ĐÔI AND(tái bản AND).
1. Diễn biến.
- Qua trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha S(Kì trung gian) của chu kì tế bào, chuẩn bị cho phân bào.
- Qua trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn và gồm các bước:
Bước 1: Tháo xoắn ADN.
Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới.
Bước 3: Hai phân tử ADN mới được tạo thành.
2. Ý nghĩa
Truyền thông tin di truyền trong hệ gen từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác, đảm bảo cho sự sống được duy trì liên tục, mỗi loài có một bộ gen đặc trưng và tương đối ổn định.
 3. Củng cố:
- Giải thích NTBS và NTBBT trong quá trình tự nhân đôi ADN.
- Vì sao quá trình tổng hợp trên hai mạch đơn của ADN lại không giống nhau?
- Vì sao MDT là mã bộ ba?
 4. Dặn dò: 
 - Trả lời câu hỏi và bài tập trang 10 SGK. Đọc trước bài 2.
Ngày soạn:...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..	 Tiết: ......... Lớp: . sĩ số............ vắng..............
Ngày dạy : ...../...../201..	 Tiết: ......... Lớp: . sĩ số............ vắng..............
Tiết 2	
BÀI 2. PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. MỤC TIÊU
 Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
1. Kiến thức: 
 - Nêu được cấu trúc, chức năng của các loại ARN.
- Trình bày những diễn biến chính của cơ chế phiên mã và dịch mã.
 2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng so sánh, khái quát hoá
- Phát triển năng lực suy luận của học sinh qua việc xác định các bộ ba mã sao và số a.a trong phân tử prôtein do nó quy định từ chiếu của mã gốc suy ra chiều mã sao và chiều dịch mã.
 3. Thái độ: 
 - Giáo dục niềm tin khoa học.
II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo Viên: 
 - Sơ đồ hình 2.1đến 2.4 SGK, SGV, sách tế bào học.
 - PP dạy học: Vấn đáp
 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, điền vào phiếu học tập số 1.
III. KỸ NĂNG SỐNG
Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng; hợp tác; quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về phiên mã, dịch mã.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 1. Kiểm tra bài cũ:	
- Mã di truyền là gì ? vì sao mã di truyền là mã bộ ba?
- NTBS và NT bán bảo tồn thể hiện như thế nào trong cơ chế tự sao của ADN?
 2. Giảng bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình phiên mã.
GV: Phân biệt cấu trúc và chức năng của các loại ARN ?
HS : Nghiên cứu thông tin SGK trang 11 và thảo luận, trả lời được ở mỗi loại ARN : Cấu trúc và chức năng.
GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
GV: Phiên mã là gì ?Quá trình phiên mã xảy ra ở đâu ?
+ Giai đoạn 1 có enzim nào tham gia? Vị trí tiếp xúc của enzim vào gen? Mạch nào làm khuôn tổng hợp ARN?
+ Trong giai đoạn kéo dài, enzim di chuyển theo chiều nào? Sự hoạt động của mạch khuôn và sự tạo thành mạch mới? Nguyên tắc nào chi phối?
+ Khi nào thì quá trình phiên mã được dừng?
HS: Nghiên cứu SGK trang 13 trả lời câu hỏi.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế dịch mã.
GV nêu vấn đề : Dịch mã nghĩa là như thế nào ?
HS: Nêu khái niệm về dịch mã.
GV: Yêu cầu hS quan sát hình 2.3, mô tả các giai đoạn của quá trình dịch mã.
HS: Nghiên cứu hình 2.3 và thông tin sgk trang 12,13, nêu được 2 giai đoạn:
- Hoạt hóa axit amin.
- Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
GV bổ sung:
- Trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động gọi là pôliri bôxôm.
- Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp từ 1 đến nhiều chuỗi polipeptit cùng loại rồi tự hủy. Các ribôxôm được sử dụng qua vài thế hệ tế bào và có thể tham gia tổng hợp bất cứ loại protein nào.
I. PHIÊN MÃ.
1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN.
* ARN thông tin(mARN)
- Cấu trúc: Mạch đơn thẳng, đầu 5’ có trình tự nu đặc hiệu nằm gần côđôn mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào.
- Chức năng: Dùng làm khuôn cho dịch mã.
* ARN vận chuyển(tARN)
- Cấu trúc: Mạch đơn, tự xoắn, có cấu trúc 3 thùy, đầu 3’ mang axit amin có 1 bộ ba đối mã đặc hiệu.
- Chức năng: Mang axit amin tới ribôxôm, tham gia dịch thông tin di truyền.
* ARN ribôxôm( rARN)
- Cấu trúc: Mạch đơn nhưng có nhiều vùng ribôxôm liên kết với nhau tạo thành vùng xoắc cục bộ.
- Chắc năng: Kết hợp với prôtêin cấu tạo ribôxôm. 
2. Cơ chế phiên mã.
a. Khái niệm.
- Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN.
- Quá trình phiên mã diễn ra ở trong nhân tế bào, tại kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST tháo xoắn.
b. Cơ chế phiên mã
* Tháo xoắn ADN : Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn để lộ mạch khuôn 3’ -> 5’.
* Tổng hợp ARN:
+ Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc mạch mã gốc 3’-5’ tổng hợp ARN theo nguyên tắc bổ sung (A-U, G-X, T-A, X-G) cho đến khi gặp tính hiệu kết thúc.
* Giai đoạn kết thúc: Phân tử mARN có chiều 5’-3’ được giải phóng. Sau đó 2 mạch của ADN liên kết lại với nhau.
II. CƠ CHẾ DỊCH MÃ.
1. Khái niệm.
- Dịch mã là quá trình chuyển tổng hợp prô
- Dịch mã là giai đoạn kế tiếp sau phiên mã, diễn ra ở tế bào chất.
2. Diễn biến của cơ chế dịch mã.
a. Hoạt hóa aa.
 Sơ đồ hóa:
 enzim
aa + ATP ---------> aa-ATP (aa hoạt hóa) 
enzim
-----------> phức hợp aa -tARN.
b. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
- Mở đầu( hình 2.3a )
- Bước kéo dài chuỗi pôlipeptit( hình 2.3b)
- Kết thúc ( Hình 2.3c )
* Cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền:
 P. mã D.mã
ADN --------> mARN -------->pr--->T trạng.
 3. Củng cố Qúa trình phiên mã và quá trình dịch mã có diễn ra cùng 1 vị trí hay ko? 
 4. Dặn dò: - Trả lời câu hỏi và bài tập trang 14 SGK. - Đọc trước bài 3.
Ngày soạn:...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..	 Tiết: ......... Lớp: . sĩ số............ vắng..............
Ngày dạy : ...../...../201..	 Tiết: ......... Lớp: . sĩ số............ vắng..............
Tiết: 03	
Bài 3. ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
I. MỤC TIÊU
 Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
1. Kiến thức: 
- Nêu được khái niệm và các cấp độ điều hòa hoạt động gen.
- Trình bày được cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở SV nhân sơ (theo mô hình của Mônô và Jacôp).
 2. Kĩ năng: 
 Qua bài rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, khái quát hoá, tư duy hoá học. 
 3. Thái độ: Giáo dục thế giới quan duy vật biện chứng.
II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo Viên: 
 - SGK, SGV, sách tế bào học ,Hình 3.1, 3.2a, 3.2b.
 - PP dạy học: Vấn đáp
 2. Học sinh: đồ dùng học tập, sgk, sbt sinh học 12.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:	Trình bày cấu trúc và chức năng của các loại ARN?
2. Giảng bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản.
* Hoạt động 1: Khái niệm hoạt động điều hòa hoạt động của gen.
GV: Nêu khái niệm điều hòa hoạt động của gen?
+ Điều hòa hoạt động của gen phụ thuộc vào những yếu tố nào?
+ Cơ chế nào giúp tế bào tổng hợp protein cần thiết vào lúc thích hợp?
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV để trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung:
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ.
GV: Ôpêrôn lac là gì? Cho ví dụ.
HS: Đọc mục II trang 18 trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xétvà bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
GV: + Cấu tạo của ôpêrôn lac gồm các thành phần nào? 
+ Ôpêrôn lac hoạt động như thế nào?
HS: Trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung.
GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 3.2a, 3.2b trang 16, 17 SGK và cho biết:
+ Những biểu hiện ở gen R và ôpêrôn lac trong trạng thái bị ức chế (I)
+ Những biểu hiện ở gen R và ôpêrôn lac khi có các chất cảm ứng lactôzơ (II).
HS: Thảo luận trong nhóm -> đại diện của nhóm trình bày -> Các HS khác bổ sung.
GV: Nhận xét, đánh giá, tổng kết.
GV bổ sung thêm: Khi lactôzơ bị phân giải hết, chất ức chế được giải phóng. Chất ức chế chuyển từ trạng thía bất hoạt sang trạng thái hoạt động đến bám vào vùng chỉ huy và ôpêrôn lại chuyển sang trạng thái bị ức chế.
I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN.
- Điều hòa hoạt động của gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
- Điều hòa hoạt động của gen xảy ra ở nhiều mức độ :
+ Điều hòa phiên mã : Điều hòa số lượng mARN được tổng hợp trong tế bào.
+ Điều hòa dịch mã : Điều hòa lượng prôtêin được tạo ra.
+ Điều hòa sau dịch mã : Làm biến đổi prô têin sau khi đực tổng hợp để thực hiện chức năng nhất định.
II. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN Ở SINH VẬT NHÂN SƠ.
1. Cấu trúc của ôpêrôn lac
* Khái niệm về ôpêron: Trên ADN của vi khuẩn, các gen có liên quan về chức năng thường được phân bố thành một cụm, có chung một cơ chế điều hòa được gọi là ôpêron.
VD: ô pê rôn lac ở vi khuẩn E.Coli điều hòa tổng hợp các enzim giúp chúng sử dụng đường lactôzơ.
* Ôpêrôn lac gồm 3 thành phần:
- Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): Quy định tổng hợp enzim tham gia vào các phản ứng phan giải đường lactôzơ.
- Vùng vận hành (O): là vị trí tương tác với chất prôtêin ức chế ngăn cản phiên mã.
- Vùng khởi động (P): Là nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
2. Cơ chế hoạt động của ôpêrôn lac ở E.Coli.
- Khi môi trường không lac tôzơ: 
+ Gen điều hòa (R) tổng hợp prôtêin ức chế.
+ Prôtêin ức chế đến bám vào vùng vận hành. 
+ Các gen cấu trúc không hoạt động phiên mã.
- Khi môi trường có lactôzơ:
+ Phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế,làm biến đổi cấu hình prôtêin.
+ Prôtêin ức chế bị không liên kết được với vùng vận hành( bất hoạt), mARN của các gen Z, Y, A được tổng hợp và sau đó được dịch mã tổng hợp các enzim phân giải đường lactôzơ.
+ Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế liên kết vời vùng vận hành, phiên mã bị dùng.
3. Củng cố
 - Trình bày bằng sơ đồ cơ chế điều hoà hoạt động của ôperon Lac.
 - Điền vào bảng 2, 3.
4. Dặn dò:
 - Trả lời câu hỏi và bài tập trang 18 SGK. 
 - Đọc trước bài 4.
Ngày soạn:...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..	 Tiết: ......... Lớp: . sĩ số............ vắng..............
Ngày dạy : ...../...../201..	 Tiết: ......... Lớp: . sĩ số............ vắng..............
Tiết: 04	Bài 4. ĐỘT BIẾN GEN
I. MỤC TIÊU
 Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm về ĐBG. Hậu quả, ý nghĩa của đột biến gen.
- Nêu đc nguyên nhân, cơ chế chung của các dạng ĐBG. 
2. Kĩ năng 
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích hình vẽ; kĩ năng làm việc cá nhân hoặc theo nhóm nhỏ. 
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ mt sống, hạn chế sự gia tăng các tác nhân gây đột biến (thông 
 qua hiểu biết về hậu quả ĐBG).
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo Viên: 
- Tranh ảnh, tài liệu sưu tầm về biến dị, đặc biệt là ĐBG ở Đv, Tv và con người; Sơ đồ cơ chế biểu hiện đột biến gen; Hình 4.1,4.2 sách giáo khoa.
- PP dạy học: Vấn đáp
2. Học sinh: 
- Đồ dùng học tập, sgk, sbt sinh 12.
- Ôn lại SH 9; Đọc trước bài ở nhà
III. KỸ NĂNG SỐNG
Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng; hợp tác; quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về khái niệm và các dạng đột biến gen, nguyên nhân và cơ chế phát sinh đbg, hậu quả và ý nghĩa của đbg.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:	
 - Thế nào là điều hoà hoạt động của gen ? giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của ôperon Lac.
 - Operôn là gì? Trình bày ctrúc của Operôn Lac ở vk E.coli?
2. Giảng bài mới: 
 ĐVĐ: Từ sơ đồ mqh giữa ADN, mARN, Pr, TT → vậy nguyên nhân nào gây nên TT của cthể bị thay đổi? (Do biến đổi về ADN, NST). Những biến đổi lquan đến ADN gọi là ĐBG. Bài hôm nay ta sẽ cùng tìm hiểu thế nào là ĐBG? ĐBG phát sinh do ngnhân nào và cơ chế psinh ra sao? Hậu quả và t/c biểu hiện của ĐBG như thế nào? 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và các dạng đột biến gen. 
GV đặt vấn đề: 
+ Thế nào là đột biến gen?
+ Tần số đột biến tự nhiên là lớn hay nhỏ?
+ Có thể thay đổi tần số này không?
+ Thể đột biến là gì? Hãy phân biệt đột biến gen với thể đột biến?
HS: Đọc mục I.1 SGK trang 19 để trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục I.2 trang 19 và trả lời câu hỏi: Hãy phân biệt các dạng đột biến gen? Trong các dạng đột biến gen, dạng nào gây hậu quả lớn hơn? Tại sao?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi.
GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen.
GV nêu câu hỏi :
+ Các dạng đột biến gen do nguyên nhân, yếu tố nào ?
HS: Nghiên cứu mục II.1 SGK trang 21 trả lời câu hỏi, yêu cầu nêu được:
+ Do bazơ nitơ thường tồn tại ở 2 dạng: Dạng thường và dạng hiếm. Dạng hiếm gây hiện tượng kết cặp bổ sung sai trong quá trình nhân đôi ADN -> đột biến gen.
+ Do các tác nhân li hóa hoặc do rối loạn trao đổi chất trong tế bào.
GV tiếp tục nêu câu hỏi: 
+ Vậy cơ chế tác động của các tác nhân dẫn đến đột biến gen là như thế nào?
+ Đột biến gen phụ thuộc vào các nhân tố nào?
HS: Đọc SGK, trao đổi nhóm, đại diện HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung, yêu cầu nêu được:
+ Đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ, liều lượng của tác nhân và đặc điểm cấu trúc của gen.
+ Sự thay đổi 1 nucleotit ở 1 mạch (tiền đột biến) -> đột biến.
GV yêu cầu HS trả lời lệnh SGK:
Tại sao nhiều đột biến điểm như đột biến thay thế cặp nucleotit lại hầu như vô hại đối với thể đột biến?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận, và trả lời.
GV: Đột biến gen có vai trò như thế nào đối với tiến hóa và chọn giống?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK, trả lời.
GV: Nhận xet và bổ sung.
I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN.
1. Khái niệm.
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
- Đột biến xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN liên quan đến một cặp nucleôtit được gọi là đột biến điểm.
- Đặc điểm: 
+ Mỗi lần biến đổi gen tạo ra 1 alen mời.
+ Tần số đột biến gen tự nhiên là rất thấp (10-6 -10-4). 
- Thể đột biến là những cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ở kiểu hình của cơ thể.
2. Các dạng đột biến gen:
a. Đột biến thay thế một cặp nucleôtit:
làm thay đổi trình tự â trong prôtêin và thay đổi chức năng của prôtêin.
b. Đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleôtit: mã di truyền bị đọc sai kể từ vị trí xảy ra đột biến -> làm thay đổi trình tự aa trong chuỗi pôipeptit và làm thay đổi chức năng của protein.
II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN
1. Nguyên nhân.
- Do tác động lí, hóa, sinh học ở ngoại cảnh.
- Do những rối loạn sinh lí, hóa sinh trong tế bào.
2. Cơ chế phát sinh đột biến gen.
a. Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN.
- Các bazơ nitơ thường tồn tại ở 2 dạng cấu trúc : dạng thường và dạng hiếm.
+ Các dạng hiếm (hỗ biến) có những vị trí liên kết hiđrô bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng khi nhân đôi, từ đó dẫn đến phát sinh đột biến gen.
+ VD: Guanin dạng hiếm (G*) có thể làm biến đổi cặp G*-X ® A-T.
b. Tác động của các tác nhân gây đột biến
- Tác động của các tác nhân vật lí : Tia tử ngoại(UV)làm cho 2 bazơ Timin trên 1 mạch ADN liên kết với nhau làm phát sinh ĐBG.
- Tác động của các tác nhân hóa học : 5-Brôm Uraxin là đồng đẳng của Timin gây thay thế A-T ® G-X.
- Tác nhân sinh học : Virut gây ra đột biến.
III. HẬU QUẢ VÀ VAI TRÒ CỦA ĐỘT BIẾN GEN.
1. Hậu quả của đột biến gen.
- Đột biến gen có thể gây hại ,vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. 
- Mức độ gây hại của các alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen.
2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen.
- Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống và nghiên cứu di truyền.
3. Củng cố: tóm tắt nd trọng tâm của bài 
4. Dặn dò
- Trả lời câu hỏi và bài tập trang 18 SGK. Đọc mục em có biết trang 23 SGK
- Sưu tầm tài liệu về đột biến ở sinh vật
- Đọc trước bài 5 
 Bài tập: Mối quan hệ giữa ADN – ARN- prôtêin tính trạng, hậu quả của đột biến gen
 Minh hoạ cho những hậu quả của các dạng đột biến gen bằng sơ đồ
Mạch gốc : - XGA – GAA –TTT –XGA - 
m ARN -GXU –XUU –AAA –GXU- 
a.a -ala –leu –lys –ala-
 thay A=X
Mạch gốc : -XGA –GXA –TTT –XGA
 m ARN -GXU –XGU –AAA –GXU
a.a -ala –arg –lys –ala
Ngày soạn:...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..	 Tiết: ......... Lớp: . sĩ số............ vắng..............
Ngày dạy : ...../...../201..	 Tiết: ......... Lớp: . sĩ số............ vắng..............
Tiết 5	 
Bài 5. NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh cần đạt được:
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu trúc siêu hiển vi của NST. Nêu đc sự biến đổi hình thái NST qua các kì phân bào và cấu trúc NST đc duy trì liên tục qua các chu kì Tb.
- Kể tên các dạng ĐB cấu trúc NST: mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn. 
- Nêu đc nguyên nhân và cơ chế chung của các loại đột biến cấu trúc NST; hậu quả và vai trò của dạng đột biến cấu trúc NST.
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, khái quát thông qua phân tích nguyên nhân, ý nghĩa của đột biến cấu trúc NST
3. Thái độ: 
- Có ý thức bảo vệ mt sống, tránh các hành vi gây ô nhiễm mt: làm tăng chất thải, chất độc hại là tác nhân gây đột biến.
- Bảo vệ sự đa dạng SH: ĐB ctrúc NST ctrúc lại hệ gen dẫn đến cách li s2, là 1 trong những con đg hthành loài mới, tạo nên sự đa dạng loài.
II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo Viên: Bảng số lượng NST ( 2n) của 1 số loài sinh vật
 - Sơ đồ biến đổi hình thái của NST qua các kì của quá trình nguyên phân
 - Sơ đồ cấu trúc NST
 - Sơ đồ sự sắp xếp cua ADN trong NST của sinh vật nhân chuẩn
 - PP dạy học: Vấn đáp – tìm tòi và trực quan.
 2. Học sinh: 
 - Đồ dùng học tập, sgk, sbt sinh học 12.
 - Đọc trước nội dung của bài.
III. KỸ NĂNG SỐNG
Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng; hợp tác; quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về hình thái, cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:	
 - ĐBG là gì?
- ĐBG được phát sinh như thế nào? hậu quả của ĐBG? 
2. Giảng bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: tìm hiểu hình thái, cấu trúc NST
-Gv(tb): VCDT ở vr là ADN kép hoặc đơn hoặc ARN; Ở sv nhân sơ là ADN mạch kép dạng vòng. Còn vcdt ở sv nhân thực đó là NST.
-Gv: y/c hs quan sát hình 5.1 sgk → Hãy mô tả cấu trúc hiển vi của NST ?
-Hs:...
-gv: bs kiến thức SGV
*hoạt động 2: tìm hiểu về cấu trúc siêu hiển vi của NST 
- GV: y/c hs quan sát tranh hình 5.2 sgk →
Từ đó mô tả và biểu diễn cấu trúc NST dưới dạng sơ đồ?
-Hs: ADN được xếp vào các NST khác nhau và được gói gọn theo các mức độ xoắn cuộn khác nhau làm chiều dài co ngắn lại hàng nghìn lần.(đường kính to ra nhưng chiều dài thì rút ngắn lại)
-Gv: dựa vào cấu trúc hãy nêu cnăng của NST?
-Hs: lưu giữ, bquản và truyền đạt TTDT (lưu giữ nhờ mang gen, bảo quản vì ADN liên kết với histon và các mức độ xoắn khác nhau. truyền đạt vì có khả năng tự nhân đôi, phân li, tổ hợp )
*hoạt động 3 : tìm hiểu ĐB cấu trúc NST
-GV yêu cầu hs đọc thông tin sgk nêu khái niệm đột biến cấu trúc nst?
-Hs: 
-Gv: có thể phát hiện ĐB cấu trúc NST bằng cách nào?
-Hs: Pp tế bào vì NST là vcdt ở cấp độ TB
-Gv: hướng dẫn HS tìm hiểu các dạng ĐB theo PHT
-Hs: thảo luận nhóm →Hoàn thành nd PHT 
-Gv: hướng dẫn Hs biết đc cơ chế chung của ĐB cấu trúc NST.
* Lưu ý:
+ ĐB cấu trúc NST thực chất là sự sắp xếp lại cả nhóm gen (đảo đoạn) hoặc làm giảm (mất đoạn) hay tăng số lượng gen (lặp đoạn) trên NST. Loại Đb này có thể quan sát trực tiếp trên NST của tiêu bản đã nhuộm mầu.
+ Người ta cũng dùng chuyển đoạn để đề xuất phương pháp di truyền đấu tranh với các côn trùng gây hại: Tạo các con đực có 1 hay nhiều chuyển đoạn NST do t/đ của phóng xạ làm chúng vô sinh (ko có khả năng sinh sản) rồi thả vào tự nhiên để chúng cạnh tranh với các con đực bình thường → số lượng cá thể của quần thể giảm hay làm biến mất cả QT.
-Gv(GDBVMT): + ĐB cấu trúc NST đã cấu trúc lại hệ gen dẫn đến cách li s2, là 1 trong những con đg hình thành loài mới, tạo nên sự đa dạng loài.+ Bảo vệ mt sống, tránh các hành vi gây ô nhiễm mt: làm tăng chất thải, chất độc hại là tác nhân gây đột biến.
I. NHIỄM SẮC THỂ
1. Hình thái và cấu trúc hiển vi của NST
- Ở sv nhân thực: 
+ Từng pt ADN lk với các loại pro khác nhau (histon) tạo nên cấu trúc NST.
+ NST gồm trình tự nu đặc biệt -> tâm động: là vị trí lk với thoi phân bào giúp NST d/c về các cực tb trong phân bào.
+ Trình tự nu ở 2 dầu cùng của NST là đầu mút: t/d bảo vệ và làm cho các NST ko dính vào nhau.
+ Trình tự khởi đầu nhân đôi ADN: là điểm mà tại đó ADN đc b/đầu nhân đôi.
 Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng (về số lượng, hình thái, cấu trúc).
- NST gồm 2 loại: NST thường & NST giới tính.
2. Cấu trúc siêu hiển vi
* Ở sv nhân thực: mỗi tb chứa nhiều NST
NST được cấu tạo từ ADN và prôtêin (histôn và phi histôn).
(ADN + Prôtêin) → Nuclêôxôm (gồm: 8 phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn phân tử ADN dài khoảng 146 cặp nuclêôtit, quấn 1¾ vòng ) → sợi cơ bản (khoảng 11nm) → sợi nhiễm sắc (25 – 30nm) → Ống siêu xoắn (300nm) → Crômatit (700nm) → NST.
II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
1. Khái niệm
 Là những biến đổi trong cấu trúc của NST, có thể làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST.
2. Các dạng ĐB cấu trúc NST 
* Nguyên nhân: giống ĐBG
* Các dạng đột biến:
 (phiếu học tập)
àCơ chế chung của ĐB cấu trúc NST: Các tác nhân gây ĐB a/h đến qt tiếp hợp, TĐC hoặc trực tiếp gây đứt gẫy NST → làm phá vỡ cấu trúc NST. Các ĐB cấu trúc NST dẫn đến sự sắp xếp lại các gen và làm thay đổi hình dạng NST.
*Hậu quả: ĐB cấu trúc NST thường thay đổi số lượng, vị trí các gen trên NST, có thể gây mất cân bằng gen thường gây hại cho cơ thể mang ĐB.
*Vai trò: cung cấp nguồn nguyên liệu cho qt chọn lọc và tiến hóa.
Ứng dụng: loại bỏ gen xấu, chuyển gen, lập bản đồ DT 
3. Củng cố: Tóm tắt nội dung trọng tâm của bài
4. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi và bài tập trang 26 SGK. 
- Đọc trước bài 6. 
Đáp án phiếu học tập
Dạng ĐB
Khái niệm
Hậu quả
Ý nghĩa
Mất đoạn
Là dạng ĐB làm mất đi 1 đoạn nào đó của NST. 
- Làm giảm số lượng gen trên NST, làm mất cb gen trong hệ gen → làm giảm sức sống hoặc gây chết đvới thể ĐB.
Vd: mất đoạn NST 22 ở người gây ung thư máu ác tính
- Tạo nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hóa.
Lặp đoạn
Là ĐB làm cho đoạn nào đó của NST lặp lại 1 lần hay nhiều lần 
-Làm tăng số lượng gen trên NST→ tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng.
- Làm mất cb gen trong hệ gen → có thể gây nên hquả có hại cho cơ thể.
Vd: lặp đoạn ở ruồi giấm → htượng mắt lồi , mắt dẹt; Ở đại mạch: ĐB LĐ làm tg hoạt tính của E amilaza → có ý nghĩa trong cn sx bia.
- Lặp đoạn dẫn đến lặp gen, tạo đk cho ĐBG tạo ra các alen mới trong qt tiến hóa.
- Tạo nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hóa. 
Đảo đoạn
Là ĐB làm cho 1 đoạn nào đó của NST bị đứt ra rồi quay đảo ngược 1800 và nối lại.
- Ít a/h đến sức sống của cá thể do VCDT không bị mất.
- Làm thay đổi vị trí của gen trên NST→ thay đổi mức hoạt động của các gen → có thể gây hại cho thể ĐB.
- Thể dị hợp đảo đoạn, khi giảm phân nếu xẩy ra TĐC trong vùng đảo đoạn sẽ tạo ra các giao tử không bình thường → hợp tử không có khả năng sống.
Vd: ở ruồi giấm thấy có 12 dạng đảo đoạn liên quan đến khả năng thích ứng nhiệt độ khác nhau của môi trường
- Tạo nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hóa. 
Chuyển đoạn
Là ĐB dẫn đến 1 đoạn của NST chuyển sang vị trí khác trên cùng 1 NST, hoặc trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng.
- Chuyển đoạn giữa 2 NST không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.
- Chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc giảm khả năng sinh sản của cá thể. 
- Chuyển đoạn nhỏ thường ít a/h tới sức sống, có thể còn có lợi cho sv.
- Có vai trò quan trọng trong qt hình thành loài mới. 
- Tạo nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hóa. 
Ngày soạn:...../...../201..
Ngày dạy : ...../...../201..	 Tiết: ......... Lớp: . sĩ số............ vắng..............
Ngày dạy : ...../...../201..	 Tiết: ......... Lớp: . sĩ số............ vắng..............
Tiết 6	 
Bài 6. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU
 Sau bài học, học sinh cần đạt được:
1. Kiến thức: 
- Kể tên các dạng đột biến số lượng NST (thể dị bội và thể đa bội).
- Nêu được nguyên nhân và cơ chế chung của đột biến số lượng NST.
- Nêu được hậu quả và vai trò của đột biến số lượng NST (đối với con người và sinh vật, thấy được ứng dụng của đột biến trong đời sống sx).
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, khái quát thông qua phân tích nguyên nhân, ý nghĩa của đột biến cấu trúc NST
3. Thái độ: 
- Giáo dục thế giới quan duy vật biện chứng.
II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo Viên: 
- Hình 6.1,6.2,6.3,6.4 sách giáo khoa.
- Hình ảnh về các dạng biểu hiện của đột biến số lưọng NST
- PP dạy học: Vấn đáp – tìm tòi
 2. Học sinh: 
 - Đồ dùng học tập, sgk, sbt sinh học 12.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:	
Đột biến cấu trúc NST là gì? có những dạng nào, nêu ý nghĩa?
2. Giảng bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
-Gv: y/c hs đọc sgk và trả lời CH: ĐB SL NST là gì , có mấy loại?
-Hs: 
* hoạt động 1: tìm hiểu đột biến lệch bội
-gv: giwois thiệu cho Hs quan sát H6.1 sgk và TLCH: trong TB sinh dưỡng bộ NST tồn tại ntn?
-Gv: bộ NST của ruồi giấm 2n = 8 nhưng có khi lại gặp 2n = 7, 2n = 9...→ ĐB lệch bội? vậy thế nào là ĐB lệch bội?
-Hs: 
-Gv: mô tả các thể lệch bội? (Gợi ý: nếu trong Tb sinh dưỡng có 1 cặp NST bị thiếu 1 chiếc, bộ NST sẽ là bao nhiêu...)
-Hs: Tb lg bội bị mất 1 cặp NST nào đó đc gọi là thể không (2n-2); mất 1 NST của 1 cặp là thể một (2n-1); thêm 1 NST vào 1 cặp là thể ba (2n+1), thêm 2 NST vào 1 cặp NST là thể bốn (2n+2).
-Gv(*): bs k/n thể 1 kép và thể bốn kép
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế phát sinh đột biến lệch bội
-Gv: nguyên nhân làm ảnh hưởng đến quá trình phân li của NST? Trong giảm phân NST được phân li ở kì nào?
-Hs: 
-Gv: vậy nếu sự không phân li xảy ra ở kì sau 1 hoặc kì sau 2 cho kết quả đột biến có giống nhau ko?
-Gv: giải thích thêm về thể khảm; cung cấp thêm về biểu hiện kiểu hình ở nguời ở thể lệch bội với cặp NST giới tính
-BTVN: hãy viết sơ đồ đột biến lệch bội xảy ra với cặp NST giới tính
-Gv: Theo em đột biến lệch bội gây hậu quả gì? Có ý nghĩa gì?
-Gv: thực tế có nhiều dạng lệch bội ko hoặc ít ảnh hưởng đế sức sống của sv những loại này có ý nghĩa gì trong tiến hoá và chọn giống?
-Gv: có thể sử dụng loại đột biến lệch bội nào để đưa NST theo ý muốn vào cây lai? tại sao? (thể không)
-Gv(GDMT): ĐBSLNST là nguyên liệu cho TH, có vtrò qt trong qt hình thành loài mới.
* hoạt động 3: tìm hiểu đột biế

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_12_chuong_trinh_ca_nam.doc