Giáo án Sinh học 12 - Bài 34: Sự phát sinh loài người

Giáo án Sinh học 12 - Bài 34: Sự phát sinh loài người

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

- Trình bày được các đặc điểm giống nhau giữa người hiện đại với các loài linh trưởng hiện đang sinh sống.

- Giải thích được những đặc điểm thích nghi đặc trưng của loài người.

- Giải thích được thế nào là tiến hóa văn hóa và vai trò của tiến hóa văn hóa đối với sự phát sinh, phát triển của loài người.

2. Về năng lực

- Giao tiếp: Trao đổi, thảo luận với bạn để rút ra kết luận chung.

- Sử dụng CNTT: Soạn các bài báo cáo, tìm hiểu về một vấn đề nào đó.

3. Phẩm chất

 Giáo dục học sinh có ý thức trách nhiệm về vai trò của con người trong thế giới sống hiện nay, ý thức phòng chống các nhân tố xã hội tác động xấu đến con người và xã hội loài người.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Bảng 34. Mức độ giống nhau về ADN và protein giũa người với các loài thuộc bộ Khỉ

 

docx 6 trang hoaivy21 15710
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 12 - Bài 34: Sự phát sinh loài người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường:
Tổ: 
Họ và tên giáo viên:
BÀI 34: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Trình bày được các đặc điểm giống nhau giữa người hiện đại với các loài linh trưởng hiện đang sinh sống.
- Giải thích được những đặc điểm thích nghi đặc trưng của loài người.
- Giải thích được thế nào là tiến hóa văn hóa và vai trò của tiến hóa văn hóa đối với sự phát sinh, phát triển của loài người.
2. Về năng lực 
- Giao tiếp: Trao đổi, thảo luận với bạn để rút ra kết luận chung.
- Sử dụng CNTT: Soạn các bài báo cáo, tìm hiểu về một vấn đề nào đó.
3. Phẩm chất
	Giáo dục học sinh có ý thức trách nhiệm về vai trò của con người trong thế giới sống hiện nay, ý thức phòng chống các nhân tố xã hội tác động xấu đến con người và xã hội loài người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bảng 34. Mức độ giống nhau về ADN và protein giũa người với các loài thuộc bộ Khỉ
Các loài
% giống nhau so với 
ADN người
Các loài
Số Axit amin trên chuỗi β– hemoglobin khác biệt so với người
Tinh tinh
97,6
Tinh tinh
0/146
Vượn Gibbon
94,7
Gôrila
1/146
Khỉ Rhesut
91,1
Vượn Gibbon
3/146
Khỉ Vervet
90,5
Khỉ Rhesut
8/146
Khỉ Capuchin
84,2
Galago
58,0
Từ đó xác định mối quan hệ họ hàng giữa người với các loài thuộc bộ Khỉ.
- Hình 34.1. Cây chủng loại phát sinh của bộ Linh trưởng: Hiểu được mối quan hệ họ hàng giữa người và một số loài vượn.	
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU “Sự phát sinh loài người” (5’)
a. Mục tiêu
- Huy động sự hiểu biết của học sinh về sự phát sinh loài người.
- HS phát hiện ra vấn đề về nguồn gốc của loài người có mối liên hệ với các loài động vật xuất hiện trước. Nhu cầu cần tìm câu trả lời.
b. Nội dung 
- GV giới thiệu: Loài người có nguồn gốc từ động vật có xương sống: 
+ Giới động vật (Animalia) 
+ Ngành ĐVCXS (Chordata) 
+ Lớp thú (Mammalia) 
+ Bộ linh trưởng (Primates) 
+ Họ người (Homonidae) 
+ Chi, giống người (Homo) 
+ Loài người (Homo sapiens) 
CH 1. Bằng chứng nào xếp con người vào vị trí phân loại như hiện nay? 
c. Sản phẩm: 
- Học sinh trình bày và vận dụng kiến thức đã biết trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung dạy học
- GV giới thiệu: Loài người có nguồn gốc từ động vật có xương sống: 
+ Giới động vật (Animalia) 
+ Ngành ĐVCXS (Chordata) 
+ Lớp thú (Mammalia) 
+ Bộ linh trưởng (Primates) 
+ Họ người (Homonidae) 
+ Chi, giống người (Homo) 
+ Loài người (Homo sapiens) 
- GV hỏi: Bằng chứng nào xếp con người vào vị trí phân loại như vậy? 
- HS trả lời bằng kiến thức hiện có.
Nhận thức ban đầu của HS về bài học
B. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VỀ SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI (25’)
2.1. Tìm hiểu quá trình phát sinh loài người hiện đại
a. Mục tiêu: 
- Trình bày được bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người.
b. Nội dung
- GV chia lớp thành 6 nhóm, tìm hiểu các thông tin ở nhà:
	+ Nhóm 1, 3: Những điểm giống nhau giữa người và thú
	+ Nhóm 2, 4: Những điểm giống nhau giữa người và vượn người ngày nay
	+ Nhóm 5, 6: Trình bày những điểm khác nhau giữa người và vượn người ngày nay?
c. Sản phẩm
	Câu trả lời của HS thông qua bài thuyết trình powerpoint hoặc phiếu học tập.
d. Tổ chức thực hiện
Tổ chức thực hiện
Nội dung dạy học
- GV chuyển giao nhiệm vụ: Nghiên cứu mục I.1 và dựa vào những kiến thức đã học, trả lời câu hỏi:
Câu 1. Trình bày những điểm giống nhau giữa người và thú? Từ đó rút ra được kết luận gì về mối quan hệ này?
Câu 2. Trình bày những điểm giống nhau giữa người và vượn người ngày nay? Từ đó rút ra được kết luận gì về mối quan hệ này?
Câu 3. Trình bày những điểm khác nhau giữa người và vượn người ngày nay? Từ đó chứng minh điều gì?
Câu 4. Dựa vào số liệu trong bảng 34 SGK trang 145 xác định mối quan hệ họ hàng giữa giữa người với một số loài thuộc bộ Khỉ?
Câu 5. Quan sát và giải thích cây chủng loại phát sinh của Bộ Linh trưởng.
- HS thực hiện nhiệm vụ: Chuẩn bị bài báo cáo ở nhà
- HS báo cáo theo phân công:
+ Nhóm 1, 3: Những điểm giống nhau giữa người và thú.
+ Nhóm 2, 4: Những điểm giống nhau giữa người và vượn người ngày nay.
+ Nhóm 5, 6: Trình bày những điểm khác nhau giữa người và vượn người ngày nay?
Mỗi nội dung chỉ mời 1 nhóm trình bày, nhóm kia bổ sung nếu còn thấy thiếu sót.
- GV Kết luận, nhận định:
I. QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI HIỆN ĐẠI
1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người
* Sự giống nhau giữa người và thú: 
- Có lông mao, tuyến sữa, đẻ con nuôi con bằng sữa;
- Người có nhiều cơ quan tương đồng với thú
- Giai đoạn phôi sớm của người giống phôi thú: Có lông, có đuôi.
 Người có nhiều cơ quan thoái hóa. Trong 1 số trường hợp cơ quan thoái hóa phát triển ở người trưởng thành (Lại tổ). 
→ Người có quan hệ họ hàng và nguồn gốc với thú.
* Giống nhau giữa người và vượn người ngày nay
- Hình dạng và kích thước cơ thể, không có đuôi, đi bằng 2 chân sau, có 12 - 13 đôi xương sườn, 5 - 6 đốt cùng, bộ răng gồm 32 chiếc.
- 4 nhóm máu
- Bộ gen
- Đặc điểm sinh sản
- Hoạt động thần kinh
- Tập tính sinh sống.
- Vượn người ngày nay có các dạng: 
Vượn, đười ươi, Gorila, tinh tinh. 
- Trong đó người giống tinh tinh nhất.
→ Người và vượn người ngày nay có quan hệ thân thuộc gần gũi.
* Sự khác nhau giữa người và vượn người:
- Dáng đứng và di chuyển.
- Cột sống, lồng ngực, 
 xương chậu.
- Tay.
- Chân, bàn chân, ngón chân
- Xương đầu.
- Não, hoạt động thần kinh
→ Chứng tỏ vượn người ngày nay không phải tổ tiên của loài người mà là các nhánh cùng tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
2.2. Tìm hiểu người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa
a. Mục tiêu: 
- Giải thích được thế nào là tiến hóa văn hóa và vai trò của tiến hóa văn hóa đối với sự phát sinh, phát triển của loài người.
b. Nội dung
- GV yêu cầu HS: Nghiên cứu mục II. Người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa, tr.147 SGK và trả lời câu hỏi:
Câu 1. Trình bày đặc điểm của người hiện đại?
Câu 2. Tại sao xã hội loài người ngày nay có sự sai khác so với xã hội loài người cách đây hàng chục năm?
Câu 3. Tại sao con người ngày nay lại là nhân tố quan trọng quyết định đến sự tiến hóa của các loài khác?
Câu 4. Trách nhiệm của HS đối với việc phòng chống các nhân tố xã hội tác động xấu đến con người và xã hội loài người?
c. Sản phẩm
- Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
Tổ chức thực hiện
Nội dung dạy học
- GV yêu cầu HS: Nghiên cứu mục II. Người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa, tr.147 SGK và trả lời câu hỏi:
Câu 1. Trình bày đặc điểm của người hiện đại?
Câu 2. Tại sao xã hội loài người ngày nay có sự sai khác so với xã hội loài người cách đây hàng chục năm?
Câu 3. Tại sao con người ngày nay lại là nhân tố quan trọng quyết định đến sự tiến hóa của các loài khác?
Câu 4. Trách nhiệm của HS đối với việc phòng chống các nhân tố xã hội tác động xấu đến con người và xã hội loài người?
- HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi, trình bày.
- GV chốt kiến thức.
- Đặc điểm của người hiện đại:
 + Não phát triển.
 + Cấu trúc thanh quản cho phép tiếng nói phát triển, bàn tay có các ngón tay linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ.
 + Kích thước cơ thể lớn hơn.
 + Con người ít phụ thuộc vào thiên nhiên.
 + Tuổi thọ cao hơn.
- Nhờ có sự tiến hóa văn hóa, được thể hiện:
 + Dùng lửa để nấu chín thức ăn, xua đuổi vật dữ.
 + Biết tạo ra quần áo, lều trú ẩn.
 + Chuyển sang trồng trọt, chăn nuôi.
- Nhờ có tiến hóa văn hóa mà con người đã nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng nhiều đến chiều hướng tiến hóa của chính mình.
C. HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP (5’)
a. Mục tiêu: 
	Vận dụng kiến thức đã học vào để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm liên quan.
b. Nội dung: 
	GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trên Microsoft Forms đã soạn sẵn, 
	HS được sử dụng điện thoại để trả lời câu hỏi.
	Hệ thống câu hỏi:
Câu 1. Phân tích bảng số liệu sau và cho biết: Dạng vượn người nào có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?
Các loài
% giống nhau so với 
ADN người
Các loài
Số Axit amin trên chuỗi β– hemoglobin khác biệt so với người
Tinh tinh
97,6
Tinh tinh
0/146
Vượn Gibbon
94,7
Vượn Gibbon
3/146
Khỉ Rhesut
91,1
Khỉ Rhesut
8/146
Galago
58,0
Gôrila
1/146
A. Tinh tinh.	B. Vượn Gibbon.	C. Khỉ Rhesut.	D. Galago
Câu 2. Tên khoa học của loài người hiện đại là:
A. Homo sapiens.	B. H.habilis.	C. H.erectus.	D. H.neanderthalensis.
Câu 3. Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh điều gì?
A. Tuy phát sinh từ 1 nguồn gốc chung nhưng phát sinh thành 2 nhánh khác nhau.
B. Người và vượn người không có quan hệ cùng nguồn gốc.
C. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người.
D. Người và vượn người có quan hệ gần gũi.
Câu 4. Những điểm giống nhau giữa người và vượn người chứng minh 
A. người và vượn người có quan hệ rất thân thuộc.
B. quan hệ nguồn gốc giữa người với động vật có xương sống.
C. vượn người ngày nay không phải tổ tiên của loài người.
D. người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau.
Câu 5. Đặc điểm nào là không đúng đối với vượn người ngày nay?
A. Có 4 nhóm máu A, B, AB và O như người.
B. Có đuôi.
C. Bộ răng gồm 32 chiếc, 5-6 đốt sống cùng.
D. Biết biểu lộ tình cảm: vui, buồn, giận dữ.
Câu 6. Vượn người ngày nay bao gồm những dạng nào?
A. Vượn, đười ươi, khỉ.
B. Vượn, đười ươi, gôrila, tinh tinh.
C. Đười ươi, khỉ Pan, gôrila.
D. Vượn, gôrila, khỉ đột, tinh tinh.
 c. Sản phẩm: 
	Câu trả lời của HS hiển thị trên hệ thống.
d. Tổ chức thực hiện
	GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trên Microsoft Forms đã soạn sẵn. (Nếu chưa đủ điều kiện thì GV thiết kế trên Powerpoint thông qua các trò chơi để kích thích sự hứng thú của HS).
	HS được sử dụng điện thoại để trả lời câu hỏi.
	GV chiếu đáp án thống kê của HS và chỉnh sửa những câu hỏi HS còn nhầm lẫn về kiến thức nhiều.
D. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (5’)
Giao bài tập liên hệ kiến thức, vận dụng tại lớp/ nhiệm vụ về nhà
a. Mục tiêu
	Phân biệt tiến hóa sinh học và tiến hóa văn hóa.
b. Nội dung
- Hoàn thành nội dung phiếu học tập số 2:
Đặc điểm phân biệt
Tiến hoá sinh học
Tiến hoá văn hoá
Các nhân tố tiến hoá 
Giai đoạn tác động chủ yếu
Kết quả
c. Sản phẩm
	Phiếu học tập.
d. Tổ chức thực hiện
- GV giao nhiệm vụ:
NV1. GV yêu cầu HS hoàn thành nội dung PHT tại lớp.	
NV2. Học sinh cần có ý thức trách nhiệm như thế nào về vai trò của con người trong thế giới sống hiện nay, ý thức phòng chống các nhân tố xã hội tác động xấu đến con người và xã hội loài người?
 - HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện, thảo luận, báo cáo.
- HS báo cáo, thảo luận: Các nhóm thực hiện theo phân công của GV.
- Kết luận, nhận định:s
ĐÁP ÁN
Đặc điểm phân biệt
Tiến hoá sinh học
Tiến hoá văn hoá
Các nhân tố tiến hoá
Biến dị di truyền, chọn lọc tự nhiên.
Ngôn ngữ, chữ viết, đời sống văn hoá, tinh thần, khoa học, công nghệ, quan hệ xã hội, 
Giai đoạn tác động chủ yếu
Chủ yếu ở giai đoạn tiến hoá của vượn người hoá thạch và người cổ.
Chủ yếu từ giai đoạn đã xuất hiện con người sinh học (đi thẳng, đứng bằng hai chân, bộ não phát triển, biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động) đến nay và trong tương lai.
Kết quả
Hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể vượn người hoá thạch: Đi bằng hai chân, sống trên mặt đất, bộ não phát triển, biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động.
Hình thành nhiều khả năng thích nghi hơn mà không cần biến đổi về mặt sinh học trên cơ thể. Giúp con người trở thành loài thống trị trong tự nhiên, làm chủ khoa học kĩ thuật, có ảnh hưởng đến nhiều loài khác và khả năng điều chỉnh tiến hoá của chính mình.
Mọi chi tiết Giao dịch Xin vui lòng Liên Hệ Zalo Sđt 0339205339
ĐỂ XEM TRƯỚC 1 SỐ BÀI VỀ GIÁO ÁN XIN MỜI COPY ĐƯỜNG LINK XEM THỬ DƯỚI ĐÂY VÀ MỞ BẰNG TRÌNH DUYỆT:
 Link xem thử giáo án 5512 Khối THPT: 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_12_bai_34_su_phat_sinh_loai_nguoi.docx