Giáo án Sinh học Khối 12 - Bài 31: Tiến hóa lớn

Giáo án Sinh học Khối 12 - Bài 31: Tiến hóa lớn

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

 - Trình bày được KN, nội dung, đặc điểm tiến hoá lớn

 - Giải thích được quá trình tiến hoá lớn hình thành nên các đơn vị phân loại trên loài bằng sơ đồ tiến hoá phân nhánh

 2. Kỹ năng:

 - Phát triển kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp

 - Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin, làm việc độc lập với SGK

 - Kỹ năng thể hiện tự tin khi trình bày ý kiến, suy nghĩ/ý tưởng trước tổ, lớp; hợp tác, quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm.

 3. Thái độ:

 - Nghiêm túc, hứng thú, sôi nổi và chủ động trong giờ học

 - Hình thành quan niệm duy vật biện chứng về nguồn gốc của muôn loài.

 4. Năng lực cần hướng tới:

 - Phát triển năng lực quan sát, hợp tác, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ và tự học của học sinh.

II. PHƯƠNG PHÁP – KỸ THUẬT DẠY HỌC

1. Phuơng pháp:

 - Vấn đáp – tìm tòi

 - Trực quan – tìm tòi

 - Dạy học nhóm

 - Dạy học giải quyết vấn đề.

 - Làm việc độc lập với sgk.

2. Kỹ thuật: động não, chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày 1 phút

III. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên:

 - Giáo án

 - Hình ảnh có liên quan

 - Máy chiếu

 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước dưới sự hướng dẫn của giáo viên

IV. TRIỂN KHAI BÀI DẠY

1. Hoạt động khởi động

Sự phát sinh và phát triển của các loại rau cải đã diễn ra như thế nào?

 

docx 5 trang hoaivy21 11660
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Khối 12 - Bài 31: Tiến hóa lớn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 31: TIẾN HÓA LỚN
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
 - Trình bày được KN, nội dung, đặc điểm tiến hoá lớn
 - Giải thích được quá trình tiến hoá lớn hình thành nên các đơn vị phân loại trên loài bằng sơ đồ tiến hoá phân nhánh
 2. Kỹ năng:
 - Phát triển kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp
 - Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin, làm việc độc lập với SGK 
 - Kỹ năng thể hiện tự tin khi trình bày ý kiến, suy nghĩ/ý tưởng trước tổ, lớp; hợp tác, quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 
 3. Thái độ:
 - Nghiêm túc, hứng thú, sôi nổi và chủ động trong giờ học
 - Hình thành quan niệm duy vật biện chứng về nguồn gốc của muôn loài.
 4. Năng lực cần hướng tới:
 - Phát triển năng lực quan sát, hợp tác, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ và tự học của học sinh.
II. PHƯƠNG PHÁP – KỸ THUẬT DẠY HỌC
1. Phuơng pháp:
 - Vấn đáp – tìm tòi
 - Trực quan – tìm tòi
 - Dạy học nhóm
 - Dạy học giải quyết vấn đề.
 - Làm việc độc lập với sgk.
2. Kỹ thuật: động não, chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
III. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên:
 - Giáo án
 - Hình ảnh có liên quan
 - Máy chiếu
 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước dưới sự hướng dẫn của giáo viên
IV. TRIỂN KHAI BÀI DẠY
1. Hoạt động khởi động
Sự phát sinh và phát triển của các loại rau cải đã diễn ra như thế nào?
 2. Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu tiến hoá lớn và vấn đề phân loại thế giới sống
GV giới thiệu sơ đồ phân ly tính trạng
Thế nào là tiến hoá lớn?
HS thảo luận, trả lời
GV kết luận
Nhận xét sơ đồ H31.1
- Sinh vật đa dạng phong phú ngày nay đều có chung nguồn gốc
- Các loài sắp xếp gần nhau trên sơ đồ có quan hệ họ hàng bắt nguồn từ một loài tổ tiên chung, được hình thành theo con đường phân ly tính trạng.
- Căn cứ vào quan hệ gần xa giữa các loài để sắp xếp thành các nhóm phân loại:
 + Chi : các Loài có chung nguồn gốc
 + Họ: các Chi có chung nguồn gốc
 + Bộ: các Họ có chung nguồn gốc
 + Lớp : các Bộ có chung nguồn gốc
 + Ngành:các Lớp có chung nguồn gốc
 + Giới : các Ngành có chung nguồn gốc
Tại sao sinh giới lại ngày càng đa dạng? 
- Các nhóm phân loại được hình thành trên cơ sở sự hình thành các loài mới theo con đường phân li.
- Trong cùng một thời gian địa chất có loài biến đổi nhiều, có loài biến đổi ít qua nhiều dạng trung gian, có loài không biến đổi, có loài đã bị diệt vong.
GV:Thế nào là con đường phân ly tính trạng?
HS thảo luận, trả lời
GV kết luận
GV:Thế nào là đồng quy tính trạng?
HS thảo luận, trả lời
GV kết luận
+ Nếu loài mới đựơc hình thành theo con đường phân li từ một quần thể gốc thì các nhóm phân loại cũng hình thành theo con đường phân li mỗi nhóm bắt nguồn từ một loài tổ tiên
+ Sự hình thành loài mới là cơ sở cho sự hình thành các nhóm phân loại.
+ Toàn bộ các loài sinh vật đa dạng,phong phú ngày nay đều có một nguồn gốc chung.
Quá trình tiến hoá lớn đã diễn ra theo con đường chủ yếu là phân li tạo ra những nhóm từ một nguồn.Bên cạnh đó có sự đồng quy cũng tạo ra các nhóm có đặc điểm hình thái tương tự nhưng có nguồn gốc khác xa nhau
I- TIẾN HOÁ LỚN VÀ VẤN ĐỀ PHÂN LOẠI THẾ GIỚI SỐNG
1. Khái niệm
- Tiến hoá lớn là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài: Chi, họ, bộ, lớp ngành, giới.
2. Nội dung
 Nghiên cứu hoá thạch 
Tìm hiểu lịch sử hình thành loài, nhóm loài 
 phân loại sinh giới thành các đơn vị phân loại : Nhiều loài có đặc điểm giống nhau, có chung nguồn gốc gần nhất tạo thành 1 chi ... Nhiều chi tạo thành 1 họ, nhiều họ tạo thành 1 bộ .... ( H31.1-sgk) 
 Xây dựng cây phát sinh chủng loại và làm sáng tỏ mối quan hệ họ hàng giữa các loài, làm sáng tỏ sự phát sinh, phát triển của toàn bộ sinh giới.
è Toàn bộ sinh giới ngày nay tiến hoá từ 1 nguồn gốc chung.
3. Đặc điểm
+ Tốc độ tiến hoá, hình thành loài khác nhau ở các nhóm: Cá phổi, lưỡng cư tiến hoá chậm, Chim, thú: tiến hoá nhanh. Vì ............
+ Các chiều hướng tiến hoá chung của sinh giới: 
Ngày càng đa dạng phong phú; 
Tổ chức cơ thể ngày càng cao; 
Thích nghi ngày càng hoàn thiện. 
Trong đó Thích nghi ngày càng hoàn thiện là chiều hướng cơ bản nhất. ( Một số nhóm tiến hoá theo hướng đơn giản hoá tổ chức cơ thể để thích nghi với đk môi trường)
+ Các chiều hướng tiến hóa của từng nhóm loài: Tiến bộ sinh học, thoái bộ sinh học, kiên định sinh học.
+ Con đường tiến hoá cơ bản là phân ly tính trạng từ 1nguồn gốc chung - Tiến hoá phân nhánh.
 ( Hiện tượng cá biệt: tiến hoá đồng quy: là hiện tượng 1 số loài có nguồn gốc khác nhau nhưng sống trong cùng 1 môi trường nên có hình thái tương tự nhau. VD: cá voi, cá mập.)
* Phân li tính trạng(PLTT)
- Khái niệm PLTT: là quá trình từ một dạng tổ tiên dần biến đổi theo nhiều hướng khác nhau 
- Nguyên nhân: do CLTN tiến hành theo nhiều hướng trên cùng một đối tượng
 Kết quả: Hình thành nhiều loài mới khác nhau và khác xa tổ tiên.
 Ý nghĩa: giải thích sự hình thành loài mới từ một nguồn gốc chung
* Đồng qui tính trạng
+ Khái niệm: Là hiện tượng một số loài thuộc nhóm phân loại khác nhau,có kiểu gen khác nhau nhưng lại mang những đặc điểm giống nhau về hình dạng hoặc hình thái tương tự ở một vài cơ quan.
+ Nguyên nhân,cơ chế: Do sống trong điều kiện giống nhau đẫ được chọn lọc theo cùng một hướng,tích luỹ những biến dị tương tự.
+Kết quả: Tạo ra các nhóm có kiểu hình tương tự
3. Sự hình thành các nhóm phân loại:
*CHIỀU HƯỚNG TIẾN HOÁ
- Ngày càng đa dạng và phong phú
- Tổ chức ngày càng cao
-Thích nghi ngày càng hợp lí
Trong đó thích nghi là hướng tiến hoá cơ bản nhất vì: trong những điều kiện xác định vẫn có những sinh vật có tổ chức nguyên thuỷ hoặc đơn giản hoá mà vẫn tồn tại, phát triển đến ngày nay
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số nghiên cứu thực nghiệm về tiến hoá lớn
GV giới thiệu thí nghiệm của Borax và cộng sự
- Năm 1988, Borax và cộng sự làm thí nghiệm với tảo lục đơn bào Chlorella vulgaris: cho thấy trong một số điều kiện khiến cho sinh vật đơn bào có thể tiến hoá dần thành đa bào.
GV: Mục đích của thí nghiệm trên là gì?
HS thảo luận, trả lời
GV kết luận
Hiện nay có 2 giả thuyết về nhịp độ tiến hóa: 
- Thuyết tiến hóa từ từ: quá trình tiến hóa xảy ra bắt đầu từ sự biến đổi từ từ về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể (tiến hóa nhỏ). Sự tiến hóa như vậy xảy ra một cách chậm chạp dẫn đến tích lũy dần dần những biến đổi nhỏ về các đặc điểm hình thái, cấu trúc trên cơ sở sinh vật làm xuất hiện những loài mới một khi có sự cách li sinh sản giữa các quần thể. Những biến đổi nhỏ sẽ được tích lũy dần làm xuất hiện các biến đổi lớn rồi dẫn đến hình thành nên các đơn vị phân loại trên loài (tiến hóa lớn).
- Thuyết cân bằng ngắt quãng: trong suốt quá trình tồn tại của mình, loài rất ít biến đổi. Những khác biệt giữa các loài chỉ xuất hiện khá đột ngột trong quá trình hình thành loài mà thôi. 
II.Một số nghiên cứu thực nghiệm về tiến hoá lớn
- Mục đích: + Tìm hiểu qúa trình hình thành loài, Nghiên cứu cách thức, hoàn cảnh xuất hiện các đặc tính, cấu trúc mới. Ví dụ: Thí nghiệm sự hình thành cơ thể đa bào từ đơn bào ( 1988)
	+ Tìm hiểu sự hình thành những biến đổi lớn về các đặc điểm hình thái phân biệt giữa các loài và các đơn vị phân loại trên loài. Ví dụ: nghiên cứu ở ruồi giấm, người, tinh tinh.
- Kết luận: + CLTN đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành loài và các đặc tính mới.
	+ Các đột biến nhỏ, ở cấp độ phân tử có thể tạo nên nhưng biến đổi lớn giữa các loài, nhóm loài.
	+ Các biến đổi lớn ở cơ thể trưởng thành được hình thành trong các giai đoạn phát triển cá thể.
3. Luyện tập
Câu 1.Một số lòai trong quá trình tiến hóa lại tiêu giảm một số cơ quan thay vì tăng số lượng các cơ quan. Nguyên nhân là
A. do môi trường sống thay đổi đã tạo ra những đột biến mới.
B. sự tiêu giảm cơ quan giúp sinh vật thích nghi tốt hơn.
C. có xu hướng tiến hóa quay về dạng tổ tiên.
D. tất cả nguyên nhân nêu trên đều đúng.
Câu 2.Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của tiến hóa lớn là
A. ngày càng đa dạng, phong phú. B. tổ chức ngày càng cao.
C. thích nghi ngày càng hợp lý. D. từ đơn giản đến phức tạp
Câu 3.Dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá sinh học là 
phân hoá ngày càng đa dạng. 
B. tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp.
C. thích nghi ngày càng hợp lý. 
D. phương thức sinh sản ngày càng hoàn thiện.
Câu 4. Ngày nay vẫn tồn tại song song nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm sinh vật có tổ chức cao vì
A. nhịp điệu tiến hoá không đều giữa các nhóm.
B. tổ chức cơ thể có thể đơn giản hay phức tạp nếu thích nghi với hoàn cảnh sống đều được tồn tại.
C. cường độ chọn lọc tự nhiên là không giống nhau trong hoàn cảnh sống của mỗi nhóm.
D. nguồn thức ăn cho các nhóm có tổ chức thấp rất phong phú.
Câu 5. Phân li tính trạng trong tiến hóa lớn dẫn đến kết quả là
A. phân hóa quần thể gốc thành nhiều kiểu gen.
B. phân li thành các kiểu gen theo công thức xác định.
C. sự phân hóa thành nhiều giống do người tiến hành.
D. hình thành các nhóm phân lọai trên lòai.
Câu 6. Hiện tượng cá voi ( thuộclớp thú), cá mập (lớp cá) và ngư long (bò sát cổ đại) giống nhau về kiểu hình là kết quả của:
Tiến hóa đồng quy.	B. Tiến hóa phân li.	
C. tiến hóa phân nhánh.	D.tiêu giảm để thích nghi.
Câu 7. Tiến hóa đồng quy tạo ra kêt quả:
làm sinh vật ngày càng nhiều dạng.	
B.tạo ra nhiều lòai mới từ lòai ban đầu.
C. tạo kiểu hình tương tự từ các kiểu gen khác nguồn. 
D. hình thành nhiều kiểu gen mới khác kiểu gen gốc.
4.Mở rộng
Tại sao bên cạnh những loài có tổ chức cơ thể rất phức tạp vẫn tồn tại những loài có cấu trúc khá đơn giản? 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_khoi_12_bai_31_tien_hoa_lon.docx