Giáo án Sinh học Lớp 12 - Tuần 9, Tiết 9, Bài 8: Quy luật menđen: Quy luật phân li

Giáo án Sinh học Lớp 12 - Tuần 9, Tiết 9, Bài 8: Quy luật menđen: Quy luật phân li

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

 1. Chuẩn bị của GV:

- Máy chiếu, máy tính và các tư liệu tranh ảnh, flash, video.

- Phim( hoặc ảnh động, tranh ảnh phóng to) quá trình phiên mã và dịch mã và máy chiếu, máy tính.

- Tranh vẽ hình SGK , Giấy A¬¬0 , bút dạ

- SGK, Sách giáo viên và tài liệu tham khảo.

- Phiếu giao bài, phiếu học tập và đáp án

 2. Chuẩn bị của HS:

- HS Sưu tầm các tranh ảnh tiêu biểu để sử dụng trong tiết học

- Đọc sách giáo khoa và tài liệu tham khảo ở nhà.

- Phiếu giao bài, phiếu học tập đã trình bày các nội dung được yêu cầu chuẩn bị.

- SmartPhone hoặc Ipad có nối mạng.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

docx 6 trang Trịnh Thu Huyền 02/06/2022 2180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 12 - Tuần 9, Tiết 9, Bài 8: Quy luật menđen: Quy luật phân li", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH 12
Thời lượng: 1 tiết (Tiết 9 - Bài 8)
Ngày soạn: 16/9/2021
Ngày dạy: Tuần 9
TÊN CHỦ ĐỀ: CÁC QUY LUẬT TRUYỀN
Bài 8: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI
 I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
Phẩm chất Năng lực
MỤC TIÊU
STT
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Nhận thức Sinh học
- Mô tả được thí nghiệm và hiểu cách giải thích kết quả thí nghiệm của Menden. Trình bày được nội dung của quy luật phân li.
(1)
- Trình bày được cơ sở tế bào học của quy luật phân li.
(2)
- Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
(3)
Tìm hiểu thế giới sống
- Học viên xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì.
(1)
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
(2)
- Quy luật di truyền các đặc tính sinh học của sinh vật
(3)
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
- Giải thích được cơ sở di truyền của một số kỹ thuật lai giống 
(1)
- Giải thích nguyên nhân sự khác biệt của các loài sinh vật.
(2)
- Giải thích được sự đa dạng sinh học trong tự nhiên.
(3)
NĂNG LỰC CHUNG
Tự chủ 
và tự học
- Năng lực trình bày suy nghĩ,ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
(1)
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin về giống và sự lai giống.
- Rèn luyện được khả năng quan sát hình, mô tả.
- Phát triển được kỹ năng so sánh, suy luận.
(2)
Giải quyết vấn đề sáng tạo
- Đề xuất các phương pháp lai giống các giống vật nuôi, cây trồng mới tại địa phương, tạo giống lai giữa vật nuôi, cây trồng và các dạng giống hoang. 
(1)
Thể chất
- Kỹ năng thu thập phân tích dữ liệu phục vụ cho quá trình nhận thúc
(1)
CÁC PHẨM CHẤT CHỦ YẾU
Trách nhiệm
- Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô 
(1)
- Ý thức bảo vệ nguồn gen, nguồn biến dị phát sinh, bảo tồn sự đa dạng sinh học, môi trường, hệ sinh thái bền vững..
(2)
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...
(3)
Chăm chỉ
- Nghiêm túc thực hiện các yêu cầu của thầy cô hướng dẫn
(1)
Trung thực
- Từ những thành tựu khoa học xây xựng niềm tin, thế giới quan khoa học
(1)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 1. Chuẩn bị của GV:
- Máy chiếu, máy tính và các tư liệu tranh ảnh, flash, video.
- Phim( hoặc ảnh động, tranh ảnh phóng to) quá trình phiên mã và dịch mã và máy chiếu, máy tính.
- Tranh vẽ hình SGK , Giấy A0 , bút dạ 
- SGK, Sách giáo viên và tài liệu tham khảo.
- Phiếu giao bài, phiếu học tập và đáp án
 2. Chuẩn bị của HS:
- HS Sưu tầm các tranh ảnh tiêu biểu để sử dụng trong tiết học
- Đọc sách giáo khoa và tài liệu tham khảo ở nhà.
- Phiếu giao bài, phiếu học tập đã trình bày các nội dung được yêu cầu chuẩn bị.
- SmartPhone hoặc Ipad có nối mạng. 	
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
STT
Câu hỏi
Đánh giá nôi dung trình bày
1
Thế là là tính trạng, gen và alen ?
2
Thế nào là tính trạng trội, tính trạng lặn ?
3
Thế nào là thể đồng hợp, thể dị hợp
3. Dạy học bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu : 
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu xem mình đã biết gì về quy luật phân ly
 - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh.
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
Giới thiệu về MENDEL để vào bài
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu : 
- Mô tả được thí nghiệm và hiểu cách giải thích kết quả thí nghiệm của Menden. Trình bày được nội dung của quy luật phân li.
- Hiểu được cơ sở tế bào học của quy luật phân li.
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
Hoạt động 1: Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.
1. Yêu cầu học sinh đọc SGK mục I, kết hợp kiến thức đã học ở bài 1, 2 SH 9 để hoàn thiện những nội dung sau trong thời gian 10 phút:
- Hãy nêu những đặc điểm trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden.
- Nêu thí nghiệm của Menden? Từ kết quả thí nghiệm có nhận xét gì về xu hướng biểu hiện tính trạng ở F1? Về sự biểu hiện tính trạng của bố mẹ ở F1 và F2?
- Dựa vào đâu Menđen kết luận được tỉ lệ kiểu hình 3:1 ở F2 tương ứng với tỉ lệ kiểu gen 1:2:1?
2. Gọi 1 vài học sinh bất kì trả lời từng nội dung, đồng thời cho lớp trao đổi, nhận xét và bổ sung cho mỗi nội dung, sau đó GV chỉnh sửa và giải thích ( nếu cần) và tóm tắt lại để học sinh ghi bài.
Hoạt động 2: Hình thành học thuyết khoa học của Menđen và cơ sở tế bào học của quy luật phân li.
1. Phát phiếu học tập theo nhóm bàn.
2. Giới thiệu đoạn phim về lai 1 tính trạng và cơ sở tế bào học của quy luật phân li.
3. Yêu cầu học sinh quan sát phim kết hợp độc lập đọc SGK mục II, III và thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung phiếu học tập trong thời gian 10 phút.
4. Với mỗi nội dung của phiếu học tập, có thể sử dụng kết quả của một nhóm khác nhau và tổ chức cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
5. Hoàn thiện từng nội dung để học sinh ghi bài.
6. Nhận xét đánh giá ý thức hoạt động của các nhóm.
HS tìm hiểu phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.
- Đọc SGK và tái hiện kiến thức SH 9, hoàn thành các yêu cầu GV đặt ra.
- Phương pháp nghiên cứu
- Nêu thí nghiệm
- F1 đồng tính giống bố hoặc mẹ.
- F1 chỉ biểu hiện tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ, F2 biểu hiện cả tính trạng của bố và mẹ với tỉ lệ 3:1
- Từ kết quả F3 .
HS tìm hiểu quá trình hình thành học thuyết khoa học của Menđen, nội dung của quy luật phân ly và cơ sở tế bào học của quy luật phân li.
- Nhận phiếu học tập
- Theo dõi phần GV giới thiệu.
- Quan sát phim kết hợp độc lập đọc SGK và thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung phiếu học tập.
- Trao đổi từng nội dung của phiếu học tập và đánh giá kết quả của nhóm bạn.
- Ghi bài như nội dung phiếu học tập đã được chỉnh sửa.
I/ Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen. (20 phút)
Phương pháp phân tích con lai với quy trình(SGK) 
II/ Hình thành học thuyết khoa học. ( 15’)
(Giải thích theo Menden và nội dung quy luật như đáp án phiếu học tập).
 III/ Cơ sở tế bào học của quy luật phân li. ( 7’)
 ( như đáp án phiếu học tập)
C: LUYỆN TẬP
Mục tiêu: - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết .
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS.
Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
* Cách tiến hành: 
- GV đưa ta tình huống có câu hỏi trắc nghiệm.
- HS làm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm(4 nhóm).
Câu 1: Phương pháp lai và phan tích cơ thể lai của Menđen gồm các bước:
(1) Đưa gải thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
(2) Lai các dòng thuần khác nhau về một hoặc vào tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.
(3) Tạo các dòng thuần chủng.
(4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
Trình tự đúng của các bước mà Menđen đã thực hiện là
A. (2) → (3) → (4) → (1)
B. (1) → (2) → (4) → (3)
C. (3) → (2) → (4) → (1)
D. (1) → (2) → (3) → (4)
Đáp án: C
Câu 2: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn với nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
A. Cho F1 lai phân tích
B. Cho F2 tự thụ phấn
C. Cho F1 giao phấn với nhau
D. Cho F1 tự thụ phấn
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 3: Theo Menđen, cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ là do
A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh
B. sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh
C. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh
D. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân
Đáp án: A
Câu 4: Điều nào sau đây không đúng với quy luật phân li của Menđen?
A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyển quy định
B. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định
C. Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp
D. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
D: VẬN DỤNG (8’)
Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
-Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Phiếu học tập
	Quan sát đoạn phim về lai một tính và cơ sở tế bào học của quy luật phân li kết hợp độc lập đọc SGK mục II và III sau đó thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung phiếu học tập sau trong thời gian 10 phút.
	1. Nêu nội dung, giải thích kết quả thí nghiệm theo Menđen và theo thuyết nhiễm sắc thể( cơ sở tế bào học) bằng cách điền nội dung vào bảng sau:
Nội dung quy luật và giải thích kết quả theo Menđen
Theo theo thuyết nhiễm sắc thể( cơ sở tế bào học)
2. Trình bày phương pháp kiểm tra giả thuyết của Menđen.
E: MỞ RỘNG (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học
4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà
	- Trả lời các câu hỏi bài 8:
- Đọc trước bài 6.
	- Hoàn thành phiếu giao bài 6.
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC ( PHỤ LỤC)
A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI
B, PHIẾU GIAO BÀI
1 Đọc trước bài 8 : Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
2. Trả lời các câu hỏi :
(1) Mô tả phương pháp nghiên cứu của Menđen ?
(2) Mô tả thí nghiệm và sự suy luận của Menđen ?
(3) Trình bày cơ sở tế bào học của quy luật phân li?
(4) Ý nghĩa của quy luật phân li ?
(5) Làm bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
	1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
	2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
	3. Tạo các dòng thuần chủng.
	4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
	A. 1, 2, 3, 4	B. 2, 3, 4, 1	C. 3, 2, 4, 1	D. 2, 1, 3, 4
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây trong phân bào được sử dụng để giải thích các quy luật di truyền Menđen?
	A. Sự phân chia của nhiễm sắc thể.	B. Sự nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể.
	C. Sự tiếp hợp và bắt chéo nhiễm sắc thể.	D. Sự phân chia tâm động ở kì sau.
Câu 3: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
	A. Cho F1 lai phân tích.	B. Cho F2 tự thụ phấn.
	C. Cho F1 giao phấn với nhau.	D. Cho F1 tự thụ phấn.
Câu 4: Cặp alen là
	A. hai alen giống nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
	B. hai alen giống nhau hay khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
	C. hai gen khác nhau cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
	D. hai alen khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
Câu 5: Kiểu gen là tổ hợp gồm toàn bộ các gen
	A. trên nhiễm sắc thể thường của tế bào.	B. trên nhiễm sắc thể giới tính trong tế bào.
	C. trên nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng.	D. trong tế bào của cơ thể sinh vật.
Câu 6: Cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ theo Menđen là do
	A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
	B. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.
	C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
	D. sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân.
Câu 7: Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai
	A. có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.	B. có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.
	C. đều có kiểu hình khác bố mẹ.	D. đều có kiểu hình giống bố mẹ.
Câu 8: Về khái niệm, kiểu hình là
	A. do kiểu gen qui định, không chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác.
	B. sự biểu hiện ra bên ngoài của kiểu gen.
	C. tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể.
	D. kết quả của sự tác động qua lại giữa kiểu gen và môi trường.
Câu 9: Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là
	A. lai phân tích.	B. lai khác dòng.	C. lai thuận-nghịch	D. lai cải tiến.
Câu 10: Giống thuần chủng là giống có
	A. kiểu hình ở thế hệ con hoàn toàn giống bố mẹ.
	B. đặc tính di truyền đồng nhất nhưng không ổn định qua các thế hệ.
	C. đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định qua các thế hệ.
	D. kiểu hình ở thế hệ sau hoàn toàn giống bố hoặc giống mẹ.
Câu 11: Alen là gì?
	A. Là những trạng thái khác nhau của cùng một gen.	 B. Là trạng thái biểu hiện của gen.
	C. Là các gen khác biệt trong trình tự các nuclêôtit.	 D. Là các gen được phát sinh do đột biến.
Câu 12: Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:
	A. mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.
	B. mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.
	C. mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn.
	D. mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.
Câu 13: Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là
	A. tính trạng ưu việt.	B. tính trạng trung gian.	C. tính trạng trội.	D. tính trạng lặn
Câu 14: Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp:
	A. bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
	B. số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
	C. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.
	D. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.
Câu 15: Điều không thuộc về bản chất của quy luật phân ly Menđen là gì?
	A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định.
	B. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định.
	C. Do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.
	D. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết.
Câu 16: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
	A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
	B. sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân
	C. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
	D. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.
Câu 17: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
	A. 1/4.	B. 1/3.	C. 3/4.	D. 2/3.
Câu 18: Xét một gen gồm 2 alen trội-lặn hoàn toàn. Số loại phép lai khác nhau về kiểu gen mà cho thế hệ sau đồng tính là A. 4.	 B. 3.	 C. 2.	D. 6.
Câu 19: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là:
	A. chồng IAIO vợ IBIO.	B. chồng IBIO vợ IAIO.
	C. chồng IAIO vợ IAIO.	D. một người IAIO người còn lại IBIO.
Câu 20: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là:
	A. AA x Aa.	B. AA x AA.	C. Aa x Aa.	D. AA x aa.
C, CÁC HỒ SƠ KHÁC
V. PHÊ DUYỆT
VI. RÚT KINH NGHIỆM.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_12_tuan_9_tiet_9_bai_8_quy_luat_menden.docx