Đề thi khảo sát THPT lần 2 môn Lịch sử Lớp 12 - Trường CĐCN Cẩm Phả - Năm học 2018-2019 - Mã đề: 007

Đề thi khảo sát THPT lần 2 môn Lịch sử Lớp 12 - Trường CĐCN Cẩm Phả - Năm học 2018-2019 - Mã đề: 007

Câu 1. Mục đích chính của Mĩ trong việc kí kết Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (1951) là

 A. giúp đỡ nước Nhật đảm an ninh, duy trì hòa bình ở khu vực Đông Bắc Á.

 B. tạo thế cân bằng chiến lược về quân sự giữa Mĩ và Nhật Bản.

 C. chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc ở Viễn Đông.

 D. kết thúc chế độ chiếm đóng của Đồng minh trên lãnh thổ Nhật Bản.

Câu 2: Chính quyền cách mạng đã sử dụng biện pháp nào để giải quyết khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Kêu gọi tăng gia sản xuất. B. Cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.

C. Bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý khác. D. Ra sắc lệnh giảm tô, giảm thuế.

Câu 3: Biện pháp được xem như “xương sống” trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là

A. tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.

B. tiến hành dồn dân, lập “ấp chiến lược”.

C. tăng cường viện trợ quân sự.

D. sử dụng chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.

Câu 4. Trong xu thế toàn

 

doc 4 trang phuongtran 3320
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát THPT lần 2 môn Lịch sử Lớp 12 - Trường CĐCN Cẩm Phả - Năm học 2018-2019 - Mã đề: 007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT QUẢNG NINH
TRƯỜNG CĐCN CẨM PHẢ
KỲ THI KHẢO SÁT THPT LẦN 2 NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
Mã đề 007
Câu 1. Mục đích chính của Mĩ trong việc kí kết Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (1951) là
	A. giúp đỡ nước Nhật đảm an ninh, duy trì hòa bình ở khu vực Đông Bắc Á. 
	B. tạo thế cân bằng chiến lược về quân sự giữa Mĩ và Nhật Bản. 
	C. chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc ở Viễn Đông. 
	D. kết thúc chế độ chiếm đóng của Đồng minh trên lãnh thổ Nhật Bản. 
Câu 2: Chính quyền cách mạng đã sử dụng biện pháp nào để giải quyết khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Kêu gọi tăng gia sản xuất.	B. Cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.
C. Bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý khác.	D. Ra sắc lệnh giảm tô, giảm thuế.
Câu 3: Biện pháp được xem như “xương sống” trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
B. tiến hành dồn dân, lập “ấp chiến lược”.
C. tăng cường viện trợ quân sự.
D. sử dụng chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
Câu 4. Trong xu thế toàn cầu hóa, để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế Việt Nam cần phải làm gì?
	A. Tiến hành cải cách sâu rộng.	B. Thu hút vốn đâù tư nước ngoài.
	C. Khai thác yếu tố tài nguyên có sẵn.	D. Hợp tác, đầu tư với nước ngoài. 
Câu 5: Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chủ nghĩa đế quốc.	B. chủ nghĩa thực dân mới.
C. chủ nghĩa thực dân cũ.	D. chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 6: Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương thời kì 1939 – 1945 đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 – 1940).
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 – 1939).
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 – 1941).
D. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (3 – 1945).
Câu 7. Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động của tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc dân chủ những năm 1919-1925?
	A. Thành lập Hội Phục Việt.	B. Tẩy chay tư sản Hoa kiều.
	C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.	D. Thành lập Đảng Lập hiến.
Câu 8: Giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực nào?
A. Giao thông vận tải.	B. Kỹ thuật.	C. Công nghệ.	D. Thông tin liên lạc.
Câu 9: Khuynh hướng cứu nước mới xuất hiện ở Việt Nam đầu thế kỉ XX, do các sĩ phu yêu nước tiến bộ tiếp nhận là
A. bạo động.	B. dân chủ tư sản.	C. vô sản .	D. cải cách.
Câu 10. Khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam năm 1930 vì
	A. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã không còn phù hợp.
	B. đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo nhân dân Việt Nam.
	C. là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, phù hợp với thực tiễn.
	D. giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam. 
Câu 11: Mĩ từng bước can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 – 1954) từ kế hoạch quân sự nào?
A. Kế hoạch Bôlae.	B. Kế hoạch Đờlát Đơtátxinhi.
C. Kế hoạch Rơve.	D. Kế hoạch Nava.
Câu 12: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 – 1930) quyết định đổi tên Đảng thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.	B. Đảng Liên Việt.
C. Đảng Lao động Việt Nam.	D. Đảng Lập hiến.
Câu 13. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nguyên nhân khác nhau dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản và các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
	A. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.	B. Sự lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước.
	C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.	D. Chi phí cho quốc phòng thấp.
Câu 14: Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (2-1945), Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. các nước phương Tây.	B. các nước Đông Âu.
C. Mĩ, Anh và Liên Xô.	D. Đức, Pháp và Nhật Bản.
Câu 15: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929), thực dân Pháp đầu tư nhiều nhất vào ngành nào?
A. Công nghiệp.	B. Giao thông vận tải.	C. Thương nghiệp.	D. Nông nghiệp.
Câu 16: Tại Hội nghị lần thứ 21 (7 - 1973), Đảng chủ trương lãnh đạo cách mạng miền Nam Việt Nam đấu tranh trên những mặt trận nào?
A. Quân sự, ngoại giao.	B. Chính trị, ngoại giao.
C. Chính trị, quân sự.	D. Quân sự, chính trị, ngoại giao.
Câu 17: Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của Việt Nam là gì?
A. Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam.
B. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
D. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước.
Câu 18: Các nước Tây Âu liên kết kinh tế với nhau từ đầu những năm 50 của thế kỉ XX chủ yếu nhằm
A. thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.	B. cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.
C. khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế.	D. thành lập Nhà nước chung châu Âu.
Câu 19: Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ một thanh niên yêu nước trở thành một chiến sĩ cộng sản là
A. ủng hộ Quốc tế Cộng sản.
B. thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
Câu 20: Cuộc hành quân mang tên “Gianxơn Xiti” được tiến hành trong chiến lược chiến tranh nào của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. “Chiến tranh đơn phương” (1954 – 1960).	B. “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973).
C. “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965).	D. “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968).
Câu 21: Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên không góp phần
A. lôi kéo tay sai người Việt trong quân đội Pháp đi theo cách mạng.
B. thúc đẩy sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. thúc đẩy phong trào công nhân Việt Nam chuyển từ tự phát sang tự giác.
D. thúc đẩy sự ra đời của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng.
Câu 22: Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 thể hiện cách đánh nào của ta?
A. Đánh công kiên.	B. Đánh điểm diệt viện.
C. Đánh du kích ngắn ngày.	D. Đánh công đồn.
Câu 23: Vì sao việc thực hiện Chính sách Kinh tế mới ở nước Nga Xô viết năm 1921 lại bắt đầu từ nông nghiệp?
A. Vì các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng được nhu cầu xuất khẩu của đất nước.
B. Vì nông dân chiếm số lượng tuyệt đối trong xã hội.
C. Vì chính sách trưng thu lương thực thừa đang làm nhân dân bất bình.
D. Vì Nga muốn nông nghiệp trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
Câu 24: Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 phản ánh quy luật gì của các nước đế quốc?
A. Khủng hoảng diễn ra do cầu vượt quá cung.
B. Sự phát triển kinh tế không đồng đều.
C. Khủng hoảng thường xuyên do sản xuất theo kế hoạch.
D. Khủng hoảng, suy thoái theo chu kì.
Câu 25: Nội dung nào phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam?
A. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
B. Giáng một đòn nặng nề vào ngụy quân và quốc sách “bình định”của Mĩ.
C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh Việt Nam.
D. Buộc Mĩ ngừng ném bom bắn phá miền Bắc trong 12 ngày đêm.
Câu 26: Điểm giống nhau về thái độ của triều đình Huế trong hai lần chiến thắng Cầu Giấy của quân dân Bắc Kì cuối thế kỉ XIX là
A. chủ động kí với Pháp hiệp ước để giữ vững chủ quyền dân tộc.
B. kiên quyết đấu tranh với Pháp không để mất chủ quyền dân tộc.
C. nuôi ảo tưởng thu hồi Hà Nội bằng con đường thương thuyết.
D. dàn trải quân đội đến các vị trí để tiếp tục chiến đấu.
Câu 27: Nhận định nào là đúng và đầy đủ về vụ khủng bố ngày 11 - 9 - 2001 ở nước Mĩ?
A. Các nước Đông Nam Á đang đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố.
B. Nước Mĩ luôn đứng trước nguy cơ khủng bố và an ninh chính trị bị đe dọa.
C. Mĩ và các nước Tây Âu luôn đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố.
D. Chủ nghĩa khủng bố không chỉ là vấn đề riêng của nước Mĩ mà là vấn đề chung của toàn thế giới.
Câu 28: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ (từ H. Truman đến R. Níchxơn) là
A. thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng”.	B. theo đuổi “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”.
C. xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.	D. chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”.
Câu 29: Nhận xét nào sau đây là đúng về vai trò của ba tổ chức cộng sản (1929) đối với cách mạng Việt Nam?
A. Đánh dấu bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam.
B. Chuẩn bị tất yếu cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
C. Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Cách mạng Việt Nam có đội ngũ cán bộ đảng viên kiên trung.
Câu 30: Nhiệm vụ trước mắt thời kì cách mạng 1936 - 1939 so với thời kì 1930 – 1931 của Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm khác là gì?
A. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phong kiến, chống chiến tranh.
B. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
C. Chống đế quốc, phản động tay sai.
D. Chống đế quốc, chế độ phản động thuộc địa và tay sai.
Câu 31: Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam Việt Nam trong hai năm (1975-1976), nhưng nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” đã khẳng định
A. tính đúng đắn, sáng tạo và linh hoạt của Đảng.	B. tính quyết liệt, mạo hiểm của Đảng.
C. tính thống nhất và kiên định của Đảng.	D. tính trong sạch và vững mạnh của Đảng.
Câu 32: Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản ra đời năm 1930 đến nay là
A. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp.
C. dân tộc độc lập, dân quyền tự do.
D. dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
Câu 33: Biện pháp cứu nước của Nguyễn Tất Thành có gì khác so với các vị tiền bối đi trước?
A. Cầu viện sự giúp đỡ từ nước ngoài.
B. Dựa vào Pháp để làm cho đất nước cường thịnh.
C. Tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Tự lực cánh sinh, tự giải phóng.
Câu 34. Năm 1961, Mĩ đề xướng việc tổ chức "Liên minh vì tiến bộ" ở Mĩ Latinh nhằm
	A. khống chế, nô dịch các nước Mĩ Latinh.
	B. giúp đỡ các nước Mĩ Latinh phát triển kinh tế.
	C. đàn áp phong trào chống Mĩ nhân dân các nước Mĩ Latinh.
	D. ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cu-ba.
Câu 35: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2 - 9 - 1945 đến ngày 19 - 12 - 1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Dựng nước đi đôi với giữ nước.	B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.
C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.	D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.
Câu 36: Tiền đề khách quan thuận lợi cho sự bùng nổ và thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là gì?
A. Chế độ phong kiến châu Âu khủng hoảng, suy yếu.
B. Giai cấp vô sản Nga đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng.
C. Các nước đế quốc bận tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Chủ nghĩa xã hội khoa học đã ngấm sâu vào giai cấp công nhân Nga.
Câu 37: Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là
A. khuynh hướng cách mạng.	B. hình thức đấu tranh.
C. thành phần tham gia.	D. địa bàn hoạt động.
Câu 38: Điểm khác trong chính sách đối ngoại của Liên Xô với chính sách đối ngoại của Ấn Độ và Campuchia sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. trung lập, tiếp nhận viện trợ từ mọi phía.	B. hòa bình, trung lập.
C. “định hướng Âu – Á”.	D. hòa bình, tích cực.
Câu 39: Vì sao cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ phân biệt chủng tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai thuộc nội dung phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc?
A. Sau khi lật đổ chế độ phân biệt chủng tộc, nhân dân Nam Phi được giải phóng.
B. Chế độ phân biệt chủng tộc là chủ nghĩa thực dân trá hình.
C. Nhân dân Nam Phi giúp các nước châu Phi xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc, giành độc lập.
D. Chế độ phân biệt chủng tộc đã thống trị lâu dài nhân dân Nam Phi.
Câu 40: Hiện nay tổ chức nào ở Việt Nam có chức năng tập hợp và đoàn kết toàn dân?
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.	B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Dân tộc thống nhất.	D. Mặt trận Dân tộc Việt Nam.
------------------HẾT-----------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_thpt_lan_2_mon_lich_su_lop_12_truong_cdcn_ca.doc