Đề ôn thi giữa kì I môn Hóa học Lớp 12 - Đề số: 2

Đề ôn thi giữa kì I môn Hóa học Lớp 12 - Đề số: 2

Câu 1: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất

A. xà phòng. B. ancol etylic. C. glucozơ. D. etylen glicol.

Câu 2: Dung dịch không có phản ứng màu biure là

A. Gly-Ala-Val. B. anbumin (lòng trắng trứng).

C. Gly-Ala-Val-Gly. D. Gly-Val.

Câu 3: Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?

A. Fructozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ.

Câu 4: Chất nào sau đây là chất lỏng ở nhiệt độ thường?

A. Sacarozơ. B. Tristearin. C. Glyxin. D. Anilin.

Câu 5: Amino axit nào sau đây phản ứng với HCl (trong dung dịch

 

docx 5 trang phuongtran 3460
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi giữa kì I môn Hóa học Lớp 12 - Đề số: 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN THI GIỮA KỲ 1 – HÓA HỌC 12
 ĐỀ SỐ 2
Câu 1:	Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
A. xà phòng.	B. ancol etylic.	C. glucozơ.	D. etylen glicol.
Câu 2:	Dung dịch không có phản ứng màu biure là
A. Gly-Ala-Val.	B. anbumin (lòng trắng trứng).
C. Gly-Ala-Val-Gly.	D. Gly-Val.
Câu 3:	Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?
A. Fructozơ.	B. Glucozơ.	C. Tinh bột.	D. Saccarozơ.
Câu 4:	Chất nào sau đây là chất lỏng ở nhiệt độ thường?
A. Sacarozơ.	B. Tristearin.	C. Glyxin.	D. Anilin.
Câu 5:	Amino axit nào sau đây phản ứng với HCl (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2?
A. Axit glutamic.	B. Lysin.	C. Valin.	D. Alanin.
Câu 6:	Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc nhưng không tác dụng được với natri?
A. HCOOH.	B. CH3COOC2H5.	C. HCOOCH3.	D. CH3COOCH3.
Câu 7:	Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl?
A. Glucozơ.	B. Alanin.	C. Anilin.	D. Metyl amin.
Câu 8:	Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là
A. 3.	B. 4.	C. 2.	D. 1.
Câu 9:	Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu?
A. Metylamin.	B. Etylamin.	C. Anilin.	D. Trimetylamin.
Câu 10: Tên gọi của este có công thức CH3COOCH3 là
A. etyl axetat.	B. propyl axetat.	C. metyl fomat.	D. metyl axetat.
Câu 11: Chất X có màu trắng, dạng sợi, không mùi vị, không tan trong nước và là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật. Chất X là
A. tinh bột.	B. saccarozơ.	C. glucozơ.	D. xenlulozơ.
Câu 12: Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là
A. 2.	B. 4.	C. 1.	D. 3.
Câu 13: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
(CH3)2NH và (CH3)2CHOH.
(CH3)2NH và CH3CH2OH.
(CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.
(CH3)3COH và (CH3)3CNH2.
Câu 14: Chất không có phản ứng thủy phân là
A. glixerol.	B. etyl axetat.	C. Gly-Ala.	D. saccarozơ.
Câu 15: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Thuốc thử
Mẫu thử
Hiện tượng
Dung dịch
NaHCO3
X
Có bọt khí
Dung dịch AgNO3/NH3, t0
X
Kết tủa Ag trắng sáng
Y
Z
Không hiện tượng
Cu(OH)2/OH-
Y
Dung dịch xanh lam
Z
T
Dung dịch tím
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
axit fomic, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val.
fomanđêhit, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val-Ala.
axit fomic, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val-Ala.
axit axetic, fructozơ, saccarozơ, Glu-Val-Ala.
Câu 16: Phản ứng thủy phân chất béo luôn thu được
A. axit béo.	B. glixerol.
C. muối natri của axit béo.	D. muối kali của axit béo.
Câu 17: Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là
A. 6.	B. 22.	C. 5.	D. 12.
Câu 18: amin nào sau đây là amin bậc 1
A. CH3NHCH3	B. (CH3)3N	C. C2H5NHCH3	D. C2H5NH2
Câu 19: X là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội, trong nước nóng từ 65oC trở lên, chuyển thành dung dịch keo nhớt. Nhỏ vài giọt dung dịch chứa chất Y vào dung dịch keo nhớt trên thấy xuất hiện màu xanh tím. Chất X và Y lần lượt là
A. Tinh bột và Br2. B. Tinh bột và I2. C. Xenlulozơ và I2. D. Glucozơ và Br2.
Câu 20: aminoaxit X có công thức CH3CH(NH2)COOH. Tên gọi nào sau đây không phải của X
Alanin	C. axit – b – aminoproanoic
Axit - ∝ - aminopropionic	D. axit – 2 – amonipropanoic
Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Công thức phân tử của metylamin là CH5N.
Hexametylenđiamin có 2 nguyên tử N.
Phân tử C4H9O2N có 2 đồng phân a-amino axit.
Hợp chất Ala-Gly-Ala-Glu có 5 nguyên tử oxi.
Câu 22: Để tác dụng hết 3,0 gam hỗn hợp gồm axit axetic và metyl fomat cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Giá trị của V là
A. 50.	B. 100.	C. 150.	D. 500.
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X sinh ra 1,12 lít khí N2 (ở đktc). Để tác dụng với m gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 150.	B. 50.	C. 100.	D. 200.
Câu 24: Thủy phân 0,1 mol chất béo với hiệu suất 80% thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 11,50.	B. 9,20.	C. 7,36.	D. 7,20.
 Câu 25: Cho 500 ml dung dịch glucozơ xM phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của x là
A. 0,20.	B. 0,02.	C. 0,01.	D. 0,10.
Câu 26: Cho 5,88 gam axit glutamic vào 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng hoàn toàn với 240 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 29,19.	B. 36,87.	C. 31,27.	D. 37,59.
Câu 27: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly- Gly-Ala nhưng không có Val-Gly. Amino axit đầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là
A. Ala và Gly.	B. Ala và Val.	C. Gly và Gly.	D. Gly và Val.
Câu 28: Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:
(C6H10O5 )n ⎯x⎯t®C6H12O6 ⎯x⎯t®C2H5OH
Để điều chế 10 lít rượu etylic 46o cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị của m là
A. 6,912.	B. 8,100.	C. 3,600.	D. 10,800.
Câu 29: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là
A. 25,00%.	B. 27,92%.	C. 72,08%.	D. 75,00%.
Câu 30: Peptit X (C8H15O4N3) mạch hở, tạo bởi từ các amino axit dạng NH2-R-COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X trong 800 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 31,9 gam.	B. 71,8 gam.	C. 73,6 gam.	D. 44,4 gam.
Câu 31: Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CH-COO-CH3.	B. HCOO-CH=CH-CH3.
C. CH3COO-CH=CH2.	D. HCOO-CH2-CH=CH2.
Câu 32: Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen. Cho 0,08 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và 3,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 13,70.	B. 11,78.	C. 12,18.	D. 11,46.
Câu 33: Hỗn hợp X gồm một số amino axit. Trong X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nitơ tương ứng là 192: 77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 220 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy
hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít khí O2 (đktc) thu được N2, H2O và 27,28 gam CO2. Giá trị của V 
A. 16,686.	B. 16,464.	C. 16,576.	D. 17,472.
Câu 34: đốt cháy hoàn toàn 44,3g triglixerit X cần vừa đủ 4,025 mol O2 thu đc số mol CO2 nhiều hơn nước là 0,2 mol. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu đc glixerol và m gam hỗn hợp muối của các axit béo có số nguyên tử C bằng nhau trong phân tử. nhận xét nào sau đây sai
A. Khối lượng mol của X là 886g/mol C. hidro hóa hoàn toàn 0,1 mol X cần 0,2 mol hidro
B. Giá trị của m là 91,4 D. có 2 CTCT thỏa mãn tính chất của X
Câu 35: Từ 18kg tinh bột và chứa 19% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozo, nếu hiệu suất của cả quá trình là 75%
A. 13,45kg	B. 12,15kg	C. 10,42kg	D. 16,2kg
Câu 36: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 55.	B. 66.	C. 44.	D. 33.
Câu 37: Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2, là muối amoni của axit cacboxylic với amin) và chất hữu cơ Y (CmH2m+1O2N). Cho 26,15 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,31 mol KOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm ancol metylic, m gam hỗn hợp hai muối (trong đó có muối của một α-amino axit) và 5,376 lít hỗn hợp hai amin. Giá trị của m là
A. 28,81.	B. 22,87.	C. 31,19.	D. 27,83.
Câu 38: Cho 0,22 mol hỗn hợp E gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ; Y no mạch hở) tác dụng tối đa với 250 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,2 gam hai ancol cùng dãy đồng đẳng liên tiếp nhau và a gam hỗn hợp T chứa 4 muối; trong đó 3 muối của axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn b gam T cần vừa đủ 1,611 mol O2, thu được Na2CO3; 56,628 gam CO2 và 14,742 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là
A. 19,90%.	B. 20,11%.	C. 20,33%.	D. 20,55%.
Câu 39: Cho hỗn hợp M gồm X (CmH2m+4O4N2) là muối của axit cacboxylic đa chức và chất Y (CnH2n+6O3N2). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol M cần vừa đủ 1,45 mol O2, thu được H2O, N2 và 1,1 mol CO2. Mặt khác, cho 0,3 mol M tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được metylamin duy nhất và dung dịch chứa a gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là
A. 42,5.	B. 32,6.	C. 37,4.	D. 35,3.
Câu 40: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). Chất X là muối của axit hữu cơ đa chức, chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ mol 1: 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị lớn nhất của m là
A. 2,40.	B. 2,54.	C. 3,46.	D. 2,26.

Tài liệu đính kèm:

  • docxon_thi_giua_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_12_de_so_2.docx