Các Chuyên đề luyện thi môn Hóa học Lớp 12 (Có đáp án)

Các Chuyên đề luyện thi môn Hóa học Lớp 12 (Có đáp án)

 Cần nắm vững và vận dụng tốt các tính chất lí hóa của este và các hợp chất khác như hidrocacbon, dẫn xuất hidrocacbon (dẫn xuất halogen, ancol, andehit, axit và sự chuyển hóa giữa chúng).

Ví dụ minh họa

Bài 1: Cho sơ đồ điều chế chất E từ metan như sau:

 Vậy chất E là?

Hướng dẫn giải:

 

docx 33 trang phuongtran 3721
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Các Chuyên đề luyện thi môn Hóa học Lớp 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
CHUYÊN ĐỀ I. ESTE – LIPIT
CHỦ ĐỀ 1. TÍNH CHẤT HÓA HỌC VÀ TÊN GỌI CỦA ESTE
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
 - Nắm vững, vận dụng tốt các tính chất vật lý, hóa học của este.
 - Cách gọi tên este: Tên este = tên gốc hidrocacbon R’ + tên anion gốc axit (đuôi at)
Ví dụ minh họa
Bài 1: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo nào sau đây?
	A. C2H5COOCH3 	B. HCOOC3H7	C. C3H7COOH 	D. CH3COOC2H5
Hướng dẫn giải:
	Đáp án A
Metyl propionat: C2H5COOCH3
Bài 2: Cho glixerol (glixerin) tác dụng với hỗn hợp hai axit béo C17H35COOH và C15H31COOH thì số loại trieste được tạo ra tối đa là:
 A. 6 	B. 3 	C. 5 	D. 8
Hướng dẫn giải:
 Vì có 2 loại glixerit đơn giản và 4 loại phức tạo gồm glixerit có hai gốc axit R1 và 1 gốc axit R2; loại gồm hai gốc axit R2 và một gốc axit R1 (trong mỗi loại này gồm hai loại khác nhau là hai gốc axit giống nhau ở kế cận nhau và hai gốc axit giống nhau không kế cận nhau).
 Đáp án A
Bài 3: Câu nào sau đây sai?
 A. Chất béo ở điều kiện thường là chất rắn 	B. Chất béo nhẹ hơn nước.
 C. Chất béo không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ
 D. Chất béo có nhiều trong tự nhiên.
Hướng dẫn giải:
 Chất béo ở điều kiện thường, có thể là chất rắn (tristearin) hoặc chất lỏng (triolein)
 Đáp án: A
Bài 4: A là một este có công thức thực nghiệm (C3H5O2)n. Một mol A tác dụng vừa đủ hai mol KOH trong dung dịch, tạo một muối và hai rượu hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử. A là:
 A. Metyl etyl malonat 	B. Metyl vinyl malonat
 C. Vinyl alyl oxalat 	D. Metyl etyl ađipat
Hướng dẫn giải:
 A tác dụng với 2 mol KOH ⇒ A là este hai chức ⇒ n = 2
 ⇒ A có CTPT là: C6H10O4
 Nhận thấy:
 CH3OOCCH2COOC2H5 + 2KOH → CH3OH + C2H5OH + KOOCCH2COOK
 (thỏa mãn)
 Vậy A là: etyl metyl malonat
 Đáp án: A
Bài 5: Viết công thức cấu tạo các đồng phân este của C5H10O2.
Hướng dẫn giải:
 C5H10O2 có ∆ = 1 nên đây là este đơn chức, no.
 Có 9 đồng phân của este: H-COO-CH2-CH2-CH2-CH3
 H-COO-CH(CH3)-CH2-CH3; H-COO-CH2-CH(CH3)-CH3
 H-COO-C(CH3)3; CH3-COO-CH2-CH2-CH3
 H3C-COO-CH(CH3)2; H3C-CH2-COO-CH2-CH3
 CH3-CH2-CH2-COO-CH3; CH3-CH(CH3)-COO-CH3
Bài 6: Viết công thức cấu tạo, gọi tên các đồng phần đơn chức, mạch hở có thể có của C3H6O2.
Hướng dẫn giải:
 C3H6O2 có độ bất bão hòa ∆ = 1 và phân tử có hai nguyên tử oxi .
 ⇒ Có đồng phân về este đơn chức no và axit carboxylic đơn chức, no.
 Đồng phân este: HCOOC2H5 etyl fomiat
 CH3COOCH3metyl axetat
 Đồng phân axit cacboxylic: CH3CH2COOH axit propionic
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Bài 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
 A. Chỉ số iot là số gam I2 cần để tác dụng với 100 gam lipit
 B. Chỉ số axit là số miligam KOH cần để trung hòa các axit tự do có trong 1gam chất béo.
 C. Chỉ số xà phòng là số miligam KOH cần để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo.
 D. Cả A, B, C đều đúng.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Bài 2: Thành phần của mỡ tự nhiên là:
 A. Este của axit stearic (C17H35COOH) 	B. Muối của axit béo.
 C. Este của axit panmitic (C15H31COOH) 	D. Este của axit oleic (C17H33COOH)
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Bài 3: Thành phần chủ yếu của nhiều loại bột giặt tổng hợp là:
 A. Este của axit béo 	B. Dẫn xuất của xenlulozơ
 C. Ankyl sunfat 	D. Xà phòng nhân tạo
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Bài 4: Khi dầu mỡ thực động vật để lâu ngày sẽ có hiện tượng ôi dầu mỡ và có mùi đặc trưng. Đó là mùi của hợp chất nào sau đây.
 A. Ancol 	B. Hiđrocacbon thơm
 C. Este 	D. Andehit
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Bài 5: Để làm sạch vết dầu ăn dính trên quần áo ta nên dùng phương pháp nào sau đây?
 A. Nhỏ vài giọt cồn vào vết dầu ăn 	B. Giặt bằng nước
 C. Giặt bằng xăng 	D. Giặt bằng xà phòng
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Bài 6: Bơ nhân tạo được sản xuất từ hợp chất nào sau đây?
 A. Protein 	B. Gluxit 	C. Lipit 	D. Đường
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Bài 7: Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được:
 A. Axit oleic 	B. Glixerol 	C. Axit stearic 	D. Axit panmitic
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Bài 8: Sản phẩm hidro hóa triglixerit của axit cacboxylic không no, được gọi là:
 A. Dầu thực vật 	B. Mỡ thực phẩm 	
 C. Mỡ hóa học 	D. Macgarin (dầu thực vật hidro hóa)
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Bài 9: Dầu ăn là khái niệm dùng để chỉ:
 A. Lipit thực vật 	B. Lipit động vật và một số ít lipit thực vật
 C. Lipit thực vật và một số ít lipit động vật 	D. Lipit động vật
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Bài 10: Cho este X có CTCT CH3COOCH=CH2. Câu nào sau đây sai?
 A. X là este chưa no
 B. X được điều chế từ phản ứng giữa rượu và axit tương ứng.
 C. X có thể làm mất màu nước brom 	D. Xà phòng hoá cho sản phẩm là muối và anđehit.
Hướng dẫn giải:
 Este CH3COOCH=CH2 được điều chế theo phản ứng :
 CH3COOH + C2H2 → CH3COOCH=CH2
Đáp án: B
Bài 11: Số công thức cấu tạo các đồng phần đơn chức, mạch hở có thể có của C4H6O2 là
 A. 7 	B. 4 	C. 8 	D. 5
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
 C4H6O2 có ∆ = 2 và hai nguyên tử oxi
 Đồng phân este đơn chức, không no có một nối đôi ở gốc và đồng phân axit cacboxylic đơn chức không no một nối đôi ở gốc.
 Đồng phân este : HCOOCH=CH-CH3; HCOOCH2-CH=CH2
 CH3COOCH=CH2; CH2=CHCOOCH3
 Đồng phân axit cacboxylic: CH2=CH-CH2-COOH
 CH3-CH=CH-COOH
 CH2=C(CH3)-COOH
Bài 12: Viết công thức cấu tạo các chất có tên sau đây:
 a) Isopropyl b) alylmetacrylat
 c) Phenyl axetat d) sec – Butyl fomiat
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
 a) CH3COOCH(CH3)2
 b) H2C=C(CH3)-COO-CH2-CH=CH2
 c) CH3COOC6H5
 d) HCOO-CH(CH3)-CH2-CH3
Câu 13: Ứng với công thức C4H8O2 có bao nhiêu este là đồng phân của nhau ?
	A. 2. 	B. 3. 	C. 4. 	D. 5.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 14: Este có mùi dứa là
	A. isoamyl axetat. 	B. etyl butirat.	C. etyl axetat. 	D. geranyl axctat.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 15: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
	A. CH3COONa và C2H5OH. 	B. HCOONa và CH3OH.
	C. HCOONa và C2H5OH. 	D. CH3COONa và CH3OH.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 16: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối ?
	A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). 	B. CH3COO-[CH2]2-OOCCH2CH3.
	C. CH3OOC-COOCH3. 	D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 17: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức của X là
	A. HCOOC4H7. 	B. CH3COOC3H5	C. C2H3COOC2H5. 	D. C2H5COOC2H3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
CHỦ ĐỀ 2. CÁC PHẢN ỨNG HÓA HỌC CỦA ESTE
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
 Cần nắm vững và vận dụng tốt các tính chất lí hóa của este và các hợp chất khác như hidrocacbon, dẫn xuất hidrocacbon (dẫn xuất halogen, ancol, andehit, axit và sự chuyển hóa giữa chúng).
Ví dụ minh họa
Bài 1: Cho sơ đồ điều chế chất E từ metan như sau:
 Vậy chất E là?
Hướng dẫn giải:
Bài 2: Cho sơ đồ sau:
 Vậy chất Z là?
Hướng dẫn giải:
Bài 3: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Hướng dẫn giải:
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Bài 1: Cho phản ứng:
 Sản phẩm thu được từ phản ứng trên gồm:
 CH3CH2COOCH + CH2=CHOH
 CH2=CHCOOH + CH3CH2OH
 CH3CH2COOCH + CH3CHO
 CH3CH2OH + CH3CHO
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
 Vì CH2=CH-OH kém bền nên sẽ biến thành CH3CHO
Bài 2: Cho sơ đồ chuyển hóa: 
 X, Y đều là những chất hữu cơ đơn chức hơn kém nhau 1 nguyên tử C.
 Tìm đáp án đúng.
 A. X là CH3–COO–CH=CH2
 B. Y là CH3–CH2–CH=O
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Bài 3: Xác định công thức cấu tạo các chất A2, A3, A4 theo sơ đồ biến hóa sau:
 C4H8O2 → A2 → A3 → A4 → C2H6
 A. C2H5OH; CH3COOH và CH3COONa 	B. C3H7OH; C2H5COOH và C2H5COONa
 C. C4H9OH; C3H7COOH và C3H7COONa 	D. Câu A,B,C đúng
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Bài 4: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
 1) C3H4O2 + NaOH → (A) + (B)
 2) (A) + H2SO4 loãng → (C) + (D)
 3) (C) + AgNO3 + NH3 + H2O → (E) + Ag↓ + NH4NO3
 4) (B) + AgNO3 + NH3 + H2O → (F) + Ag↓ + NH4NO3
 Các chất B và A có thể là:
 A. CH3CHO và HCOONa 	B. HCOOH và CH3CHO
 C. HCHO và HCOOH 	D. HCHO và CH3CHO
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
 (1) HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO
 (2) HCOONa + H2SO4 → HCOOH + Na2SO4
 (3) HCOOH + AgNO3 + NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + Ag + NH4NO3
 (4) CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + Ag + NH4NO3
Bài 5: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất X là:
 A. Axit axetic 	B. Rượu etylic 	C. Etyl axetat 	D. Axit fomic
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
 Ta thấy:
 Vậy X là C2H5OH
CHỦ ĐỀ 3. CÁCH ĐIỀU CHẾ, NHẬN BIẾT ESTE
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
 Nắm chắc các tính chất hóa học của các este và tính chất riêng biệt của từng este như làm đổi màu quỳ tím, làm mất màu dung dịch brom với este có nối đôi, tạo phức với Ag+ và phương pháp điều chế este.
Ví dụ minh họa
Bài 1: Từ đá vôi, than đá và các chất vô cơ cần thiết điều chế HCOOCH3, CH3COOC2H5
Hướng dẫn giải:
Bài 2: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: HCOOH,CH3COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H3COOH
Hướng dẫn giải:
 Trích mỗi dung dịch 1 ít làm mẫu thử. Cho quỳ tím lần lượt vào các chất thử trên
 Các mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là : HCOOH, CH3COOH, C2H3COOH (nhóm 1)
 Các mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì (nhóm 2)
 Cho dung dịch nước brom lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm 1. Mẫu thử làm mất màu nước brom là C2H3COOH.
Cho dung dịch AgNO3|NH3 lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại và đun nóng nhẹ. Mẫu thử tạo kết tủa bạc là HCOOH.
 Mẫu thử không có hiện tượng gì là CH3COOH
 Cho dung dịch AgNO3|NH3 lần lượt vào 2 mẫu thử ở nhóm 2 và đun nóng nhẹ. Mẫu thử tạo kết tủa trắng bạc là HCOOCH3
 Còn lại là CH3COOCH3.
Bài 3: Trình bày phương pháp hóa học để tách các chất ra khỏi nhau từ hỗn hợp axit axetic và etyl axetat.
Hướng dẫn giải:
 Cho hỗn hợp tác dụng với CaCO3. Sau đó cô cạn hỗn hợp etyl axetat hóa hơi, ngưng tụ lại được chất lỏng. chất rắn thu được sau khi chưng cất cho tác dụng với H2SO4. Hỗn hợp thu được lại tiến hành chưng cất thu được CH3COOH
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Bài 1: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế xà phòng?
 A. Đun nóng axit béo với dung dịch kiềm. 	B. Đun nóng chất béo với dung dịch kiềm.
 C. Đun nóng glixerol với các axit béo. 	D. Cả A, B đều đúng.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
 Xà phòng là muối của natri của các axit béo (RCOONa).
 Khi đun axit béo với kiềm : RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O.
 Khi đun chất béo với kiềm : C3H5(OOCR)3 + 3NaOH → C3H5(OH)3 + 3RCOONa.
Bài 2: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
 A. C15H31COONa và etanol. 	B. C17H35COOH và glixerol.
 C. C15H31COOH và glixerol. 	D. C17H35COONa và glixerol.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Bài 3: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là
 A. C15H31COONa và etanol. 	B. C17H35COOH và glixerol.
 C. C15H31COONa và glixerol. 	D. C17H35COONa và glixerol.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
 Tripanmitin : (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
Bài 4: Metyl acrylat được điều chế từ axit và rượu nào ?
 A. CH2=C(CH3)COOH và C2H5OH. 	B. CH2=CHCOOH và C2H5OH.
 C. CH2=C(CH3)COOH và CH3OH. 	D. CH2=CHCOOH và CH3OH.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Bài 5: Propyl fomat được điều chế từ
 A. axit fomic và ancol metylic. 	B. axit fomic và ancol propylic.
 C. axit axetic và ancol propylic. 	D. axit propionic và ancol metylic.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Bài 6: Thủy phân este C4H6O2 (xúc tác axit) được hai chất hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy X là :
 A. anđehit axetic. 	B. ancol etylic. 	C. axit axetic. 	D. axit fomic.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Bài 7: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Este E là :
 A. propyl fomat. 	B. etyl axetat. 	C. isopropyl fomat. 	D. metyl propionat.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Bài 8: Cho sơ đồ điều chế chất E từ metan như sau:
 Vậy chất E là:
 A. C2H5OH 	B. CH3COOH 	C. HCOOCH3 	D. CH3CHO
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
CHỦ ĐỀ 4. BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY ESTE
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
 CTTQ este: CnH2n+2-2k-2xO2x
 PT tổng quát
 TH este no, đơn chức
 ⇒ nH2O = nCO2 ; neste = 1,5nCO2 - nO2
 ⇒ Số nguyên tử C là
 Trường hợp đốt cháy một hỗn hợp nhiều este thuộc cùng dãy đồng đẳng thì ta cũng kết luận tương tự như trên.
 nhỗn hợp = 1,5nCO2 - nO2
 ở đây :
,với nmin < n– < nmax
 khác với axit cacboxylic giá trị n– trong este luôn lớn hơn 2.
Ví dụ minh họa
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Xác định công thức phân tử của X.
Hướng dẫn giải:
 Ta có : nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol) và nH2O = 5,4/18 = 0,3 (mol)
 Vì khi đốt cháy X thu được nH2O = nCO2 nên X là este no đơn chức
 Gọi công thức của este no, đơn chức là : CnH2nO2 (n ≥ 2)
 Theo đề bài, ta có: MX = (0,3/n).(14n + 32) = 7,4 ⇒ n = 3
 Vậy công thức phân tử của X là : C3H6O2.
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam một este X thu được 3,52 gam CO2 và 1,44 gam H2O. Xác định công thức phân tử của X?
Hướng dẫn giải:
 Ta có: nCO2 = 3,52/44 = 0,08 (mol); nH2O = 1,44/18 = 0,08(mol)
 Do nCO2 = nH2O ⇒ X có độ bất bão hòa của phân tử ∆ = 1
 X là este no, đơn chức ⇒ X dạng CnH2nO2
 Vậy công thức phân tử của X là : C4H8O2
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam một este E thu được 6,16 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Xác định công thức phân tử , công thức cấu tạo , gọi tên E.
Hướng dẫn giải:
 Ta có; nCO2 = 6,16/44 = 0,14(mol); nH2O = 2,52/18 = 0,14 (mol)
 Do nCO2 = nH2O ⇒ ∆ = 1 ⇒ E là este no,đơn chức dạng: CnH2nO2
 n = 2 ⇒ C2H4O2 ⇒ CTPT của E là HCOOCH3 (metyl fomiat)
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este nói trên thuộc loại gì (đơn chức hay đa chức, no hay không no)?
Hướng dẫn giải:
 Khối lượng tăng lên của bình P2O5 là khối lượng H2 O
 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
 Có kết tủa tạo thành là do CO2 hấp thụ
 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
 Ta có: nCaCO3 = 34,5/100 = 0,345 (mol)
 nH2O = 6,21/18 = 0,345 (mol); nCO2 = nCaCO3 = 0,345 (mol)
 Số mol H2O = số mol của CO2 ⇒ ∆ = 1
 Do đó, hai este đều no, đơn chức
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam nước. Tìm công thức phân tử của X.
Hướng dẫn giải:
 ta có: nCO2 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol) và nH2O = 2,7/18 = 0,15 (mol)
 Vì nCO2 = nH2O ⇒ este no,đơn chức
 Gọi công thức este no, đơn chức là : CnH2nO2 (n ≥ 2)
 Theo đề bài, ta có phương trình:
 mX = (0,15/n).(14n + 32) = 3,7 ⇒ 2,1n + 4,8 = 3,7n ⇒ n = 3
 Vậy công thức phân tử của X là : C3H6O2
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Bài 1: Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở. đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí oxi (đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH , thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là :
 A. C2H4O2 và C5H10O2 	B. C2H4O2 và C3H6O2
 C. C3H4O2 và C4H6O2 	D. C3H6O2 và C4H8O2
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
 Khi thủy phân X bời dung dịch NaOH, thu được muối và hai ancol là đồng đẳng liên tiếp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp.
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 10 ml một este cần dùng hết 45 ml O2, thu được VCO2 : VH2O = 4 : 3. Ngưng tụ sản phẩm cháy thấy thể tích giảm 30 ml. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công thức của este đó là :
 A. C8H6O4. 	B. C4H6O2. 	C. C4H8O2 	D. C4H6O4.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
 Đối với các chất khi và hơi, tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol nên có thể áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố theo thể tích của các chất.
 Theo giả thiết suy ra : VH2O = 30 ml ; VCO2 = 40 ml
 Sơ đồ phản ứng :
 CxHyOz + O2 → CO2 + H2O
 Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho các nguyên tố C, H, O ta có :
 Vậy este có công thức là C4H6O2.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 2,28 gam X cần 3,36 lít oxi (đktc) thu hỗn hợp CO2 và H2O có tỉ lệ thể tích tương ứng 6 : 5. Nếu đun X trong dung dịch H2SO4 loãng thu được axit Y có dY/H2 và ancol đơn chức Z. Công thức của X là :
 A. C2H5COOC2H5. 	B. CH3COOCH3. 	C. C2H3COOC2H5. 	D. C2H3COOC3H7.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
 Vì VCO2 : VH2O = nCO2 : nH2O = 6 : 5 ⇒ nC : nH = 6 : 10 = 3 : 5.
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X ( tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là:
 A. 2. 	B. 5. 	C. 6. 	D. 4.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
 Số mol CO2 bằng số H2O bằng 0,005 nên X là este no, đơn chức CnH2nO2.
 CnH2nO2 → nCO2
 Ta có hệ :
 Số este đồng phân của X là 4.
 HCOOCH2CH2CH3 ; HCOOCH(CH3)CH3 ; CH3COOCH2CH3 ; CH3CH2COOCH3.
Bài 5: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là :
 A. 25%. 	B. 27,92%. 	C. 72,08%. 	D. 75%.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
 Hỗn hợp X gồm CH3COOCH=CH2; CH3COOCH3; HCOOC2H5.
 Đặt công thức chung của ba chất là 
 Phần trăm về số mol của CH3COOC2H3 = 25%.
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào ?
 A. Tăng 2,70 gam. 	B. Giảm 7,74 gam. 	C. Tăng 7,92 gam. 	D. Giảm 7,38 gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
 Các chất đề cho đều có dạng CnH2n-2O2. Đặt công thức phân tử trug bình của các chất là
 Sơ đồ phản ứng :
 Vậy dung dịch sau phản ứng giảm so với dung dịch X là :
 mCaCO3 - (mCO2 + mH2O) = 7,38 gam.
Bài 7: Đốt cháy 6 gam este E thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết E có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của E là :
 A. CH3COOCH2CH2CH3. 	B. HCOOCH2CH2CH3.
 C. HCOOC2H5. 	D. HCOOCH3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
 Đốt cháy E thu được mol nên E là este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2.
 Sơ đồ phản ứng :
 E là C2H4O2(HCOOCH3).
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X chỉ chứa nhóm chức este ta thu được 4.48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. CTPT của este X có thể là:
 A. C6H8O2 	B. C4H8O4 	C. C2H4O2 	D. C3H6O2
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
 Ta có: nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol); nH2O = 3,6/18 = 0,2 (mol)
 0,1 mol este khi chát tạo ra 0,2 mol CO2 và 0,2 mol H2O nên este là C2H4O2.
CHỦ ĐỀ 5. BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG THỦY PHÂN
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
 Với este đơn chức
 + Trong phản ứng thủy phân este đơn chức thì tỉ lệ nNaOH : n este = 1:1 Riêng phản ứng thủy phân este của phenol thì tỉ lệ là nNaOH : n este = 2:1
 + Phản ứng thủy phân este thu được anđehit thì este phải có công thức là RCOOCH=CH–R’.
 + Phản ứng thủy phân este thu được xeton thì este phải có công thức là RCOOC(R’’)=CH–R’.
 (R’ có thể là nguyên tử H hoặc gốc hiđrocacbon, R’’ phải là gốc hiđrocacbon ).
 + Este có thể tham gia phản ứng tráng gương thì phải có công thức là HCOOR.
 + Este sau khi thủy phân cho sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương thì phải có công thức là HCOOR hoặc RCOOCH=CH–R’.
 + Nếu thủy phân este trong môi trường kiềm mà đề bài cho biết : “...Sau khi thủy phân hoàn toàn este, cô cạn dung dịch được m gam chất rắn” thì trong chất rắn thường có cả NaOH hoặc KOH dư.
 + Nếu thủy phân este mà khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng khối lượng của sản phẩm tạo thành thì este đem thủy phân là este vòng.
 Với este đa chức
 + Trong phản ứng thủy phân este đa chức thì tỉ lệ nNaOH : n este > 1
 Nếu T = 2 Este có 2 chức, T = 3 Este có 3 chức...
 + Este đa chức có thể tạo thành từ ancol đa chức và axit đơn chức; ancol đơn chức và axit đa chức; cả axit và ancol đều đa chức; hợp chất tạp chức với các axit và ancol đơn chức.
Ví dụ minh họa
Bài 1: Muốn thuỷ phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomiat (etyl fomat) cần 25,96 ml NaOH 10% (D = 1,08 g/ml). Thành phần % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là :
 A. 47,14%. 	B. 52,16%. 	C. 36,18%. 	D. 50,20%.
Hướng dẫn giải:
 Đặt x là số mol CH3COOC2H5 và y là số mol HCOOC2H5.
 Phương trình phản ứng:
 CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH (1)
 HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH (2)
 Theo giả thiết và các phản ứng ta có hệ phương trình :
 ⇒ x = 0,03 và y = 0,04.
 ⇒ % mCH3COOC2H5 = 47,14%.
 Đáp án A.
Bài 2: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là :
 A. CH3COOC2H5. 	B. C2H5COOCH3. 	
C. CH2=CHCOOCH3. 	D. CH3COOCH=CH2.
Hướng dẫn giải:
 Đặt công thức của X là RCOOR’.
 Theo giả thiết ta có :
 MR’OH = R’+ 17 = 32 R’= 15 (CH3–) và MRCOONa = R + 67 = 96
 R = 29(C2H5–).
 Vậy công thức của X là C2H5COOCH3.
 Đáp án B.
Bài 3: Một este X tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối với He bằng 22. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 17/22 lượng este đã phản ứng. Tên X là:
 A. Etyl axetat. 	B. Metyl axetat. 	C. Iso-propyl fomat. 	D. Metyl propionat.
Hướng dẫn giải:
 Este có công thức dạng RCOOR’, muối tạo thành là RCOONa.
 Phương trình phản ứng :
 RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
 Vì số mol este bằng số mol muối, nên tỉ lệ về khối lượng của chúng cũng là tỉ lệ về khối lượng mol.
 ⇒ 17R’ - 5R = 726 (1).
 Mặt khác Meste = 4.22 = 88 ⇒ R + 44 + R’ = 88 ⇒ R + R’ = 44 (2).
 Từ (1) và (2) ta có : R = 1 (H-); R’ = 43 (C3H7-). Vậy tên este là iso-propyl fomat
Bài 4: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?
Hướng dẫn giải:
 Ta có: nCH3COOC2H5 = 5,5/88 = 0,1 (mol)
 Và nNaOH ban đầu = 0,2 .0,2 = 0,04 (mol)
 Este dư, NaOH hết
 CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH (1)
 Từ (1) ⇒ nCH3 COONa = nNaOH = 0,04 (mol)
 mCH3 COONa = 0,04 .82 = 3,28(gam)
Bài 5: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là :
 A. 14,5. 	B. 17,5. 	C. 15,5. 	D. 16,5.
Hướng dẫn giải:
 Theo giả thiết ta cho biết X là este hai chức của etylen glicol và axit hữu cơ đơn chức; X có 4 nguyên tử O và có 5 nguyên tử C.
 Vậy công thức của X là : HCOOC2H4OOCCH3
 Phương trình phản ứng :
 HCOOC2H4OOCCH3 + 2NaOH → HCOONa + CH3COONa + C2H4(OH)2
 Theo giả thiết và (1) ta có : nHCOOC2H4OOCCH3 = 1/2 nNaOH = 1/2 . 10/40 = 0,125 mol
 Vậy mX = 0,125.132 = 16,5 gam.
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Bài 1: Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. tìm công thức phân tử của este đem dùng.
 A. C6H12O2 	B. C5H10O2 	C. C4H8O2 	D. C6H10O2
 Vậy công thức phân tử của este là C6H12O2)
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
 Gọi công thức của este no, đơn chức là CnH2nO2
 Khi xà phòng hóa thì : neste = nNaOH
 neste = 0,3 .0,5 = 0,15 (mol) ⇒ Meste = 17,4/0,15 = 116
 14n + 32 = 116 ⇒ n = 6
Bài 2: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Xác định tên gọi của X.
 A. CH3COOCH3 	B. HCOOC2H5 	C. CH3COOC2H5 	D. C2H5COOC2H5
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
 Gọi công thức este đơn chức X là RCOOR'
 Ta có: nKOH = 0,1*1 = 0,1(mol)
 RCOOR' + KOH → RCOOK + R'OH (1)
 Từ (1) ⇒ nR'OH = 0,1(mol) ⇒ MR'OH = 4,6/0,1 = 46
 ⇒ R' = 29 ⇒ C2H5-
 Y: C2H5OH ⇒ X là CH3COOC2H5( vì MX = 88) : etyl axetat
Bài 3: E là este của một axit đơn chức và ancol đơn chức. Để thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất E phải dùng 34,1 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,1 g/ml). Lượng NaOH này dùng dư 25% so với lượng NaOH phản ứng. Công thức cấu tạo đúng của E là:
 A. CH3COOCH3 	B. HCOOC3H7 	C. CH3COOC2H5 	D. Cả B và C đều đúng
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
 Ta có:
 ⇒ ME = 88 gam ⇔ R + 44 + R’ = 88 ⇒ R + R’ = 44
 - Khi R = 1 ⇒ R’ = 43 (C3H7) ⇒ CTCT (E): HCOOC3H7(propyl fomiat)
 - Khi R = 15 ⇒ R’ = 29 ⇒ CTCT (E): CH3COOC2H5 (etyl axetat)
Bài 4: Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức phân tử của este là:
 A. C3H66O2 	B. C5H10O2 	C. C6H12O2 	D. C4H10O2
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
 Gọi công thức của este no, đơn chức là CnH2nO2
 ⇒ neste = nNaOH
 ⇒ neste = 0,3 x 0,5 = 0,15 (mol) ⇒ Meste = 17,4/0,15 = 116
 ⇒ 14n + 32 = 116 ⇒ n = 6
 Vậy công thức phân tử của este là C6H12O2.
Bài 5: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO–C6H4–COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là :
 A. 0,72. 	B. 0,48. 	C. 0,96. 	D. 0,24.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
 o-CH3COO–C6H4–COOH + 3KOH → CH3COOK + o-KO–C6H4–COOK + H2O (1)
 ⇒ nKOH = 3.no-CH3COO–C6H4–COOH = 3 . 43,2/180 = 0,72 mol
Bài 6: Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este đồng phân, cần dùng 12 gam NaOH, thu 20,492 gam muối khan (hao hụt 6%). Trong X chắc chắn có một este với công thức và số mol tương ứng là :
 A. HCOOC2H5 0,2 mol. 	B. CH3COOCH3 0,2 mol.
 C. HCOOC2H5 0,15 mol 	D. CH3COOC2H3 0,15 mol.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
 nEste = n = 0NaOH,3 mol; mmuối theo lí thuyết = 20,492/94 . 100 = 21,8 gam.
 Meste = 22,2/0,3 = 74 gam/mol ⇒ công thức phân tử của 2 este có dạng C3H6O2. Vậy công thức cấu tạo của hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
 Gọi x là mol của HCOOC2H5 và y là số mol của CH3COOCH3. Ta có hệ
Bài 7: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam lipit X bằng 200 gam dung dịch NaOH 8% sau phản ứng thu được 9,2 gam glixerol và 94,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là :
 A. (C17H35COO)3C3H5. 	B. (C15H31COO)3C3H5.
 C. (C17H33COO)3C3H5. 	D. (C17H31COO)3C3H5.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
 Đặt công thức trung bình của lipit X là C3H5(OOCR)3.
 C3H5(OOCR)3 + 3NaOH → C3H5(OH)3 + 3RCOONa (1)
 Theo giả thiết ta có
 ⇒ Do đó trong 94,6 gam chất rắn có 0,1 mol NaOH dư và 0,3 mol RCOONa.
 ⇒ 0,1.40 + (R + 67).0,3 = 94,6 ⇒ R = 235 ⇒ R là C17H31–
Bài 8: Đun nóng 66,3 gam etyl propionat với 400 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là:
 A. 62,4 gam. 	B. 59,3 gam. 	C. 82,45 gam. 	D. 68,4 gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
 Bảo toàn khối lượng ⇒ chất rắn = 66,3 + 0,8.40 - 0,65.46 = 68,4 g
CHỦ ĐỀ 6. XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ XÀ PHÒNG HÓA, CHỈ SỐ AXIT, CHỈ SỐ IOT CỦA CHẤT BÉO
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
 - Số miligam KOH dùng để trung hòa lượng axit tự do trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo
 - Chỉ số xà phòng của chất béo: là số miligam KOH cần để xà phòng hóa triglixerit (tức chất béo) và trung hòa axit béo tự do trong gam chất béo.
 - Chỉ số iot: là số gam iot có thể cộng vào 100 gam lipit. Chỉ số này dùng để đánh giá mức độ không no của lipit
Ví dụ minh họa
Bài 1: Để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 14 gam một mẩu chất béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẩu chất béo trên là:
 A. 6,0 	B. 7,2 	C. 4,8 	D. 5,5
Hướng dẫn giải:
 Theo định nghĩa: chỉ số axit của chất béo là số miligam KOH cần dùng để trung hòa hết các axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.
 Ta có: mKOH = 0,015 x 0,1 x 56000 = 84 (mg)
 ⇒ Chỉ số axit là: 84/14 = 6
Bài 2: Để tác dụng hết với 100 gam lipit có chỉ số axit bằng 7 phải dùng 17,92 gam KOH. Khối lượng muối thu được là:
 A. 108,265 g 	B. 170 g 	C. 82,265 g 	D. 107,57 g
Hướng dẫn giải:
 Ta có: mKOH cần dùng = 7 x 100 = 700 mg = 0,7 (gam)
 ⇒ nKOH = 0,7/56 = 0,0125 (mol)
 Vậy mmuối = 100 + mKOH - mH2O - mglixerol
 = 100 + 17,92 – 0,0125 x 18 – 0,3075/3 x 92 = 108, 265 (gam)
Bài 3: Hãy tính khối lượng NaOH cần dùng để trung hòa axit tự do có trong 5 gam chất béo với chỉ số axit bằng 7.
Hướng dẫn giải:
 Theo định nghĩa, chỉ số axit của chất béo bằng 7 nghĩa là muốn trung hòa lượng axit béo tự do trong 1 gam chất béo phải dùng 7 mg KOH. Vậy muốn trung hòa axit béo tự do trong 5 gam chất béo có chỉ số 7 thì phải dùng 5 * 7 = 35 mg KOH, hay 0,035/56 mol KOH
 ⇒ 0,035/56 mol OH- ⇒ 0,035/56 mol NaOH ⇒ khối lượng NaOH cần để trung hòa axit tự do trong 5 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 là:
 mNaOH = 0,035/56*40g = 25(mg) = 0,025g|5g chất béo
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Bài 1: Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,52 gam một lipit cần dùng 90ml dung dịch NaOH 0,1M. Chỉ số xà phòng của lipit là:
 A. 210 	B. 150 	C. 187 	D. 200
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
 Ta có: nKOH = nNaOH = 0,09 x 0,1 = 0,009 (mol)
 ⇒ mKOH = 0,009 x 56 = 0,504 (gam) = 504 (mg)
 1 gam lipit cần: 504/2,52 = 200 (mg) KOH
 Vậy chỉ số xà phòng là 200
Bài 2: Khi trung hòa 2,8 gam chất béo cần 3 ml dung dịch KOH 0,1M. tính chỉ số axit chủa chất béo đó.
 A. 6 	B. 5 	C. 7 	D. 8
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
 Ta có: nKOH = 0,1 .0,003 = 0,0003 (mol)
 ⇒ mKOH = 0,0003 .56 = 0,0168(gam) = 16,8 (mg)
 Vậy chỉ số axit = 16,8/2,8 = 6
Bài 3: Muốn trung hòa 5,6 gam một chất béo X đó cần 6ml dung dịch KOH 0,1M. Hãy tính chỉ số axit của chất béo X và tính lượng KOH cần trung hòa 4 gam chất béo có Y chỉ số axit bằng 7.
 A. 5 và 14mg KOH 	B. 4 và 26mg KOH 	C. 3 và 56mg KOH 	D. 6 và 28mg KOH
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
 Trung hòa 4g chất béo cần mKOH = 4.7 = 28 (mg)
Bài 4: Chỉ số iot của triolein có giá trị bằng bao nhiêu?
 A. 26,0 	B. 86,2 	C. 82,3 	D. 102,0
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
 Phản ứng: (C17H33COO)3C3H5 + 3I2 → (C17H33COOI2)3C3H5
 ⇒ Chỉ số iot là: (3 × 254)/884 x 100 = 86,2
Bài 5: Số miligam KOH trung hòa hết lượng axit tự do và xà phòng của chất béo. Tính chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo có chỉ số axit bằng 7 chứa tritearoylglixerol còn lẫn một lượng axit stearic.
 A. 175 	B. 168 	C. 184 	D. 158
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
 Khối lượng KOH trung hòa axit : 0,007 (gam)
 nKOH = 0,007/56 = 0,125.10-3 (mol)
 Khối lượng C17H35COOH trong 1 gam chất béo là:
 0,125.10-3.890 = 0,11125 (gam)
 Khối lượng tristearoyl glixerol trong 1 gam chất béo là: 0,8875 (gam)
 ≈0,001 (mol) ⇒ nKOH = 0

Tài liệu đính kèm:

  • docxcac_chuyen_de_luyen_thi_mon_hoa_hoc_lop_12_co_dap_an.docx