Giáo án Sinh học Lớp 12 - Tiết 1 đến 18

Giáo án Sinh học Lớp 12 - Tiết 1 đến 18

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức, kĩ năng

 a. Kiến thức:

- Phát biểu được khái niệm gen, mô tả được cấu trúc chung của gen cấu trúc

- Trình bày được các chức năng của a xit nucleic, đặc điểm của sự mã hoá thông tin di truyền trong a xit nucleic, lí giải được vì sao mã di truyền là mã bộ ba

- Trình bày được thời điểm, diễn biết, kết quả, ý nghĩa của cơ chế tự sao của AND

b. Kĩ năng:

- Kĩ năng tự nhận thức

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin

c. Thái độ:

2. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất

a. Phẩm chất

- Yêu nước - Nhân ái -Trung thực

 - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm

-Trách nhiệm: bản thân, gia đình, xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên giữ môi trường

b. Định hướng năng lực:

* Năng lực chung

- NL tự học, tự chủ

- NL giao tiếp hợp tác

- NL giải quyết vấn đề sáng tạo

*Năng lực chuyên biệt

- NL nhận thức sinh học

- NL tìm hiểu thế giới sống

- NL vận dụng KT giải quyết tình huống

II. MÔ TẢ CẤP ĐỘ TƯ DUY NHẬN THỨC

1.Bảng mô tả cấp độ nhận thức

2.Biên soạn câu hỏi đánh giá năng lực

 

doc 104 trang hoaivy21 7920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 12 - Tiết 1 đến 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Lớp dạy
Ngày dạy
TIẾT 1 – ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức, kĩ năng
a. Kiến thức:
- Mô tả được chu kỳ tế bào.
- Nêu được những diến biến cơ bản của nguyên phân và giảm phân
- Nêu được ý nghĩa của nguyên phân và giảm phân.
- Xác định được các kỳ khác nhau của quá trình nguyên phân dưới kính hiển vi
- Vẽ được các kỳ của nguyên phân quan sát được dưới kính hiển vi
b. Kỷ năng: 
 -Kỷ năng trình bày
 -Kỷ năng lắng nghe tích cực và trình bày suy nghĩ ý tưởng.
 -Kỷ năng tìm kiến và xử lý thông tin về những hoạt động chính diễn ra trong từng pha của chu kỳ tế bào, quá trình nguyên phân và giảm phân, ý nghĩa của quá trình nguyên phân và giảm phân đối với sinh vật.
 -Kỷ năng lập bảng so sánh nguyên phân giảm phân
 -Kỷ năng quan sát tiêu bản trên kính hiển vi.
c. Thái độ: Yêu thích khám phá khoa học.
 2.Các năng lực có thể hướng tới trong chủ đề
2.1. Năng lực nhận biết, phát hiện và giải quyết vấn đề thực tiễn dựa trên hiểu biết về chu kỳ tế bào, nguyên phân và giảm phân.
2.2. Thu nhận và xử lí thông tin: tìm kiếm, thu thập thông tin liên quan đến chu kỳ tế bào, nguyên phân và giảm phân từ các nguồn khác nhau; đánh giá và lựa chọn được thông tin cần thiết; diễn đạt và sử dụng thông tin 
2.3. Nghiên cứu khoa học: đề xuất giả thuyết, dự đoán kết quả
2.4. Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
2.5. Năng lực tư duy thông qua phân tích, so sánh, xác lập mối quan hệ giữa nguyên phân và giảm phân.
2.6. Năng lực ngôn ngữ: diễn đạt trình bày nội dung dưới nhiều hình thức khác nhau 
II. Phương pháp: 
 - Dạy học nhóm
 - Trực quan – tìm tòi
 - Vấn đáp - tìm tòi
III. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: 
- Máy chiếu
- Phiếu học tập
- Tranh H 18.1, 18.2 , 19.1 , 19.2 SGK phóng to
- Mô hình động về qúa trình nguyên phân, giảm phân.
- Kính hiển vi quang học vật kính X10, x40
- Tiêu bản tạm thời.
2. Học sinh: 
- Dùng sợi len khác màu ( hoặc thép buộc bằng sắt sơn màu để có thể dính vào bảng. ) biểu thị các cặp NST , ở kỳ đầu của giảm phân 1 biểu thị các cặp NST sau khi trao đổi chéo bằng những đoạn len ( hay thép có màu khác nhau)
- Về nhà đọc lại bài nguyên phân và giảm phân đã học ở lớp 9 và tìm hiểu bài 18, 19 SGK hoàn thành các phiếu hoạc tập sau:
Phiếu học tập số 1
Các pha của kì trung gian Diễn biến cơ bản
Pha G1 
Pha S 
Pha G2 
Phiếu học tập số 2
Các kỳ Diễn biếncủa quá trình nguyên phân
Kỳ đầu 
Kỳ giữa 
Kỳ sau 
Kỳ cuối. 
Kỳ đầu 
Kỳ giữa 
Kỳ sau 
Kỳ cuối 
D
Giảm phân I
Giảm phân II
Phiếu học tập số 3
Kết quả 
 Phiếu học tập số 4 Phân biệt nguyên phân giảm phân
Nguyên phân
Giảm phân
Nơi diễn ra
Diến biến 
Kết quả 
IV. Tiến trình lên lớp
- Ổn định:
- Bài mới:
 1.Hoạt động khởi động: 
GV: đặt vấn đề:
Tai sao cơ thể lại có khả năng lớn lên, sinh trưởng và phát triển được?
Tại sao con thằn lằn đứt đuôi lại mọc được đuôi mới
Tại sao khi đặt lá cay thuốc bỏng vào chỗ đát ẩm lại mọc thành cây mới?
Để giải quyết các thắc mắc đó ta đi vào tìm hiểu chủ để hôm nay.
2.Hoạt hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chu kỳ tế bào.
GV: treo tranh H18.1 chu kỳ tế bào, khái quát về chu kỳ tế bào và chỉ ra chu kỳ tế bào gồn kỳ trung gian và quá trình nguyên phân trên Hình. Sau đó yêu cầu học sinh thảo luận nhóm tìm thông tin điền vào phiếu học tập 1
Và trả lời câu hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu như cơ chế điều khiển chu kỳ tế bào bị hư hỏng
Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến
-GV: nhận xét, tổng kết
Hoạt động 2 Tìm hiểu về quá trình nguyên phân.
GV: giới thiệu quá trình nguyên phân gồm phân chia nhân và phân chia tế bào chất.
1. Phân chia nhân 
GV: chiếu mô hình động về quá trình nguyên phân kết hợpyêu cầu HS quan sát và nghiên cứu sơ đồ H18.2 , các kiến thức đã học từ lớp 9, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến từ việc tìm hiểu bài ở nhà hoàn thành phiếu học tập sau chung cho cả nhóm:
Phiếu học tập số 2 
Yêu cầu đại diện nhóm trình bày phiếu học tập
- GV: có thể chữa bài bằng cách chiếu phiếu học tập của một số nhóm( Hoặc dán phiếu lên bảng) để các nhóm khác tiện theo dõi, nhận xét.
- GV: nhận xét và chiếu đáp án đúng để chữa bài.
2. Phân chia tế bào chất.
GV: phát vấn câu hỏi: Phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật có gì khác hơn ở tế bào động vật?
HS: tìm tòi thông tin trả lời câu hỏi.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu ý nghĩa của nguyên phân
GV : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, mục III
GV : Hỏi :
- Kết quả của quá trình nguyên phân ?
- Quá trình nguyên phân có ý nghĩa như thế nào ?
HS : Trả lời.
* Yêu cầu nêu được :
- Kết quả : Từ một tế bào mẹ → hai tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ.
- Ý nghĩa : 
+ Ý nghĩa lí luận : Đối với cơ thể đơn bào và đa bào.
+ Ý nghĩa thực tiễn: áp dụng trong sản xuất.
GV : Đánh giá và bổ sung kiến thức.
GV : Ngày nay nhân giống vô tính, ghép mô đã mang lại kết quả đáng kể, đặc biệt là với việc ghép tạng. Nguyên nhân là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình phát sinh cá thể và qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản sinh dưỡng.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về quá trình giảm phân.
GV: treo tranh sơ đồ giảm phân, giới thiệu chung và nhấn mạnh giảm phân có 2 lần phân bào là giảm phân I và giảm phân II
Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK kết hợp nghiên cứu sơ đồ H 19.1, H19.2 và các kiến thức đã học từ lớp 9, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến từ viẹc tiòm hiểu bài ở nhà hoàn thành phiếu học tập sau chung cho cả nhóm:
Phiếu học tập số 3
Yêu cầu đại diện nhóm trình bày phiếu học tập
- GV: có thể chữa bài bằng cách chiếu phiếu học tập của một số nhóm để các nhóm khác tiện theo dõi, nhận xét.
- GV: nhận xét và chiếu đáp án đúng để chữa bài.
Sau đó Gv yêu cầu HS sử dụng các sợi len khác màu hoạc dùng dây thép buộc có sơn màu khác nhau biểu thị các cặp NST tương đồng khác nhau
Từng nhóm sắp xếp thành sơ đồ biểu thị quá trình giảm phân
- GV cho HS đối chiếu với mo hình động GV đã chuản bị sẵn chiếu cho học sinh đối chiếu.
- GV đưa ra câu hỏi thảo luận:
Có những sự kiện nào diễn ra ở kỳ đầu GP I ? Ý nghĩa của chúng?
HS: thảo luận nhóm 
Đại diện nhóm trình bày ý kiến trước lớp, các nhóm khác bổ sung
GV nhận xét, tổng kết.
- GV bổ sung: sau khi kết thúc giảm phân II các TB con sẽ biến đổi thành giao tử
+ ở ĐV: TB sinh tinh 2n -> 4 tinh trùng n
 Tb sinh trứng 2n -> 1 trứng n và 3 thể định hướng n
Hoạt động 5: tìm hiểu về ý nghĩa của giảm phân 
GV: đưa ra một số vấn đề để học sinh thảo luận:
- Tại sao trong giảm phân số lượng NST ở các tế bào con lại giảm đi một nửa?
- Nếu không có quá trình giảm phân điều gì sẽ xảy ra?
- Tại sao nói giảm phân là hình thức phân bào coá ý nghĩa tiến hoá nhất? trong sản xuất con người áp dụng điều này như thế nào?
HS : Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
* Yêu cầu nêu được:
- Số lượng NST ở tế bào con giảm vì ở lần phân bào II, không có sự tự nhân đôi của NST.
- Nếu không có quá trình giảm phân thì bộ NST tăng lên về số lượng sau mỗi lần thụ tinh.
- Giảm phân tạo các giao tử và thụ tinh thể hiện ưu thế của sinh sản hữu tính → cung cấp nguyên liệu để chọn lọc.
GV : Nhận xét và hoàn thiện kiến thức. 
3.Hoạt động Luyện tập
Khắc sâu chủ đề bằng một số bài tập.
I. Công thức làm bài tập Nguyên Phân- giảm phân .
1. NGUYÊN PHÂN
1.1. Tính số NST, crômatit, tâm động trong nguyên phân
a, Nguyên phân
Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối 
b, Giảm phân
Giảm phân I Giảm phân II
Kì trung gian Kì đầu I Kì giữa I Kì sau I Kì cuối I Kì đầu II Kì giữa II Kì sau II Kì cuối II
 1.2. Tính số tế bào con tạo thành
Từ một tế bào ban đầu:
- qua 1 đợt nguyên phân tạo thành 21 tế bào con.
- qua 2 đợt nguyên phân tạo thành 22 tế bào con.
- qua n đợt nguyên phân tạo thành 2n tế bào con.
Từ a bào ban đầu qua n đợt nguyên phân tạo thành a.2n tế bào con.
1.3. Tính số NST môi trường cung cấp
- Số NST môi trường cung cấp = 2n(2x – 1)
Trong đó: 2n là bộ NST lưỡng bội của loài.
 x là số lần nguyên phân.
- Số NST chứa hoàn toàn nguyên liệu từ môi trường = 2n(2x – 2).
2. GIẢM PHÂN
 2.1. Tính số giao tử tạo thành
Tế bào sinh tinh:
- Một tế bào sinh tinh qua giảm phân tạo thành 4 tinh trùng
- n tế bào sinh tinh giảm phân tạo thành 4n tinh trùng.
- Số tinh trùng X hình thành = Số tinh trùng Y hình thành. (Kiểu nhiễm sắc thể giới tính đực XY, cái XX)
Tế bào sinh trứng:
- Một tế bào sinh trứng qua giảm phân tạo thành 1 tế bào trứng và thể định hướng.
- n tế bào sinh trứng qua giảm phân tạo thành n tế bào trứng và 3n thể định hướng.
2.2. Tính số hợp tử hình thành
- Số hợp tử tạo thành = Số tinh trùng thụ tinh = Số trứng thụ tinh.
- Số hợp tử XX = Số tinh trùng X thụ tinh
- Số hợp tử XY = Số tinh trùng Y thụ tinh
- Tỉ lệ thụ tinh của tinh trùng = Số tinh trùng thụ tinh/Tổng số tinh trùng hình thành.
- Tỉ lệ thụ tinh của trứng = Số trứng thụ tinh/Tổng số trứng hình thành.
2.3. Tính số loại giao tử và hợp tử được hình thành
 Sự phân li và tổ hợp của NST trong giảm phân
- Ở phân bào 1:
+ Từ kì sau đến kì cuối, mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li về một tế bào, có khả năng tổ hợp tự do với các NST kép của các cặp khác theo nhiều kiểu.
+ Nếu có trao đổi đoạn trong cặp NST thì chỉ thay đổi dạng trong kiểu đó chứ không làm tăng số kiểu tổ hợp.
+ Số kiểu tổ hợp: 2n (n là số cặp NST tương đồng).
+ Các dạng tổ hợp: Dùng sơ đồ phân nhánh hoặc sử dụng phép nhân đại số.
- Ở phân bào 2:
+ Từ kì sau đến kì cuối, mỗi NST đơn trong NST kép phân li về một giao tử và có khả năng tổ hợp tự do với các NST đơn của những cặp khác tạo thành nhiều kiểu tổ hợp do đó phát sinh nhiều loại tổ hợp.
+ Nếu trao đổi đoạn xảy ra tại 1 điểm trong cặp NST thì cứ mỗi cặp có trao đổi đoạn sẽ làm số loại giao tử tăng gấp đôi.
Số kiểu giao tử: 2n+m (m là số cặp NST có trao đổi đoạn)
4.Hoạt động vận dụng
Bài tập lý thuyết :
Câu 1 : Phân biệt nguyên phân và giảm phân ?
GV : Yêu cầu HS hoàn thành nội dung PHT số 4
Điểm phân biệt Nguyên phân Giảm phân
Loại TB tham gia Tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai. Tế bào sinh dục chín
Diễn biến *Kì trung gian:
- Pha G1: 
+ Là thời kì sinh trưởng của tế bào.
+ Độ dài của pha G1 thay đổi và nó quyết định số lần phân chia của tế bào trong các mô khác nhau.
+ Chỉ tế bào nào vượt qua điểm kiểm tra G1 mới có khả năng phân chia.
- Pha S:
+ Diễn ra sự nhân đôi của ADN và NST.
+ Trung tử nhân đôi.
- Pha G2: Diễn ra sự tổng hợp protein (histon), protein của thoi phân bào (tubulin...)
* Các kì của nguyên phân
- Kì đầu:
+ NST kép bắt đầu co xoắn.
+ Trung tử tiến về 2 cực của tế bào.
+ Thoi phân bào hình thành.
+ Màng nhân và nhân con dần tiêu biến.
- Kì giữa:
+ NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
+ NST có hình dạng và kích thước đặc trưng cho loài.
- Kì sau: Mỗi NST kép tách nhau ra ở tâm động, hình thành 2 NST đơn đi về hai cực của tế bào.
- Kì cuối:
+ NST dãn xoắn dần.
+ Màng nhân và nhân con xuất hiện.
+ Thoi phân bào biến mất.
- Phân chia tế bào chất: Sau khi hoàn tất việc phân chia vật chất di truyền, tế bào chất bắt đầu phân chia thành hai tế bào con. * Kì trung gian: Các NST được nhân đôi, NST kép.
* Giảm phân I:
- Kì đầu I:
+ Có sự tiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồng.
+ Sau tiếp hợp NST dần co xoắn lại.
+ Thoi phân bào hình thành.
+ Màng nhân và nhân con dần tiêu biến.
- Kì giữa I:
+ Các NST kép co xoắn cực đại.
+ Các NST tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Kì sau I: Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo thoi phân bào đi về 2 cực của tế bào.
- Kì cuối I: 
+ Các NST kép đi về 2 cực của tế bào và dãn xoắn.
+ Màng nhân và nhân con dần xuất hiện.
+ Thoi phân bào tiêu biến.
- Tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con có số lượng NST kép giảm đi một nửa.
* Giảm phân II
- Kì trung gian diễn ra rất nhanh, không có sự nhân đôi của NST.
- Kì đầu II : NST ở trạng thái co xoắn.
- Kì giữa II: Các NST tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- Kì sau II : Mỗi NST kép tách nhau ra đi về 2 cực của tế bào.
- Kì cuối II : 
+ NST dãn xoắn.
+ Màng nhân và nhân con dần xuất hiện.
+ Thoi phân bào tiêu biến.
- Phân chia tế bào chất : TBC phân chia tạo thành 2 tế bào con có số lượng NST bằng một nửa tế bào mẹ.
Kết quả Từ một tế bào mẹ ban đầu (2n) sau một lần nguyên phân tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ. Từ một tế bào mẹ ban đầu (2n) sau giảm phân tạo ra 4 tế bào con giống nhau có bộ NST giảm đi một nửa (n)
Ý nghĩa * Về mặt lí luận :
- Nhờ nguyên phân mà giúp cơ thể đa bào lớn lên, đối với cơ thể đơn bào nguyên phân là cơ chế sinh sản.
- Nguyên phân là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác, từ thế hệ cơ thể này sang thế hệ cơ thể khác ở loài sinh sản vô tính.
- Sự sinh trưởng của mô, tái sinh các bộ phận bị tổn thương nhờ quá trình nguyên phân.
5. Hoạt động mở rộng
Về mặt thực tiễn :
- Dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân con người tiến hành giâm cành, ghép cành.
- Ứng dụng nuôi cấy mô đạt hiệu quả cao. - Nhờ quá trình giảm phân giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội, qua thụ tinh bộ NST lưỡng bội được phục hồi.
- Sự phối kết hợp 3 quá trình : nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã đảm bảo duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể.
- Sự trao đổi chéo và phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST, cùng với sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử qua thụ tinh tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau. Đó là nguyên nhân tạo ra sự đa dạng về kiểu hình và kiểu gen, dẫn đến xuất hiện nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
Câu 2:
Ba hợp tử của 1 loài sinh vật, trong mỗi hợp tử có 78 NST lúc chưa nhân đôi. Các hợp tử nguyên phân liên tiếp để tạo ra các tế bào con. Tổng số NST đơn trong các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng 8112. Tỉ lệ số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 với hợp tử 2 bằng 1/4. Số tế bào con sinh ra từ hợp tử 3 gấp 1,6 lần số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 và hợp tử 2.
 a.Tìm số lượng tế bào con sinh ra từ mỗi hợp tử
 b.Tính số lần nguyên phân liên tiếp của mỗi hợp tử
 c. Tính số lượng NST môi trường nội bào cần cung cấp cho 3 hợp tử thực hiện các lần nguyên phân.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn
Lớp dạy
Ngày dạy
TIẾT 2 - BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức, kĩ năng
Sau khi häc xong bµi häc sinh cÇn ph¶i:
 a. Kiến thức:
- Phát biểu được khái niệm gen, mô tả được cấu trúc chung của gen cấu trúc
- Trình bày được các chức năng của a xit nucleic, đặc điểm của sự mã hoá thông tin di truyền trong a xit nucleic, lí giải được vì sao mã di truyền là mã bộ ba
- Trình bày được thời điểm, diễn biết, kết quả, ý nghĩa của cơ chế tự sao của AND
b. Kĩ năng:
- RÌn luyÖn vµ ph¸t triÓn t­ duy ph©n tÝch, kh¸i qu¸t ho¸.
- Kĩ năng tự nhận thức
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin 
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin
c. Thái độ:
- B¶o vÖ m«i tr­êng, b¶o vÖ ®éng- thùc vËt quý hiÕm.
2. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất
a. Phẩm chất
- Yêu nước - Nhân ái -Trung thực 
 - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm
-Trách nhiệm: bản thân, gia đình, xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên giữ môi trường
b. Định hướng năng lực:
* Năng lực chung
- NL tự học, tự chủ
- NL giao tiếp hợp tác
- NL giải quyết vấn đề sáng tạo
*Năng lực chuyên biệt
- NL nhận thức sinh học
- NL tìm hiểu thế giới sống
- NL vận dụng KT giải quyết tình huống
II. MÔ TẢ CẤP ĐỘ TƯ DUY NHẬN THỨC
1.Bảng mô tả cấp độ nhận thức
2.Biên soạn câu hỏi đánh giá năng lực
Nội dung
Nhận biết 
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
Phân tích
Đánh giá
Sáng tạo
Gen, mã di truyền, nhân đôi ADN
-Trình bày khái niệm Gen, mã di truyền
-Mô trả quá trình nhân đôi ADN
-Vì sao nên hạn chế ăn mỡ động vật
?Photpholipit có đặc điểm nào phù hợp chức năng cấu tạo màng TB?
-Vì sao mỗi chạc chữ Y chỉ có 1 mạch ADN tổng hợp liên tục và mạch còn lại tổng hợp gián đoạn
-Gen cấu trúc có 3 vùng : Vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.Giair thích tại sao gen lại phải có 3 vùng cấu trúc như vậy?
Nhận định sau đúng hay sai:
Qúa trình nhân đôi AND theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.
Tìm cách giải bài tập ADN
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
-PP hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, PP dạy học dự án, PP đóng vai, pp trò chơi, pp nghiên cứu trường hợp điển hình
-Kĩ thuật chia nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Hình 1.1, bảng 1 mã di truyền SGK 
- Sơ đồ cơ chế tự nhân đôi của ADN
- Mô hình cấu trúc không gian của ADN
- Sơ đồ liên kết các nucleotit trong chuỗi pôlinuclêotit
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
- Bài cũ: báo cáo kết qủa dự án
-Bài mới
1. Hoạt động khởi động
a.Mục tiêu:
 -Kích hoạt sự tích cực của người học, tạo hứng thú học tập cho học sinh. khơi gợi hứng thú đối với bài học và hơn thế nữa còn khơi dậy niềm đam mê, gây dựng, bồi đắp tình yêu lâu bền đối với môn học
-Huy động kiến thức, kĩ năng, hệ giá trị nền tảng của cá nhân người học tạo tiền đề cho việc tiếp nhận kiến thức mới. 
-Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học- là tiền đề để thực hiện một loạt các hoạt động tìm tòi, giải quyết vấn đề. Vì: Học tập là một quá trình khám phá, bắt đầu bằng sự tò mò, nhu cầu cần được hiểu biết và giải quyết mâu thuẫn giữa điều đã biết và điều muốn biết.
b.Nội dung: Chơi trò chơi ô chữ
c.Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi trong trò chơi ô chữ.
d.Cách tổ chức:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm gen và đặc điểm mã di truyền
a.Mục tiêu: Tìm hiểu khái niệm gen và đặc điểm mã di truyền
b.Nội dung: 
-Vẽ sơ đồ cấu tạo gen
-Từ 4 chữ cái : A-U-G-X có thể có bao nhiêu cách viết có 3 chữ cái liền nhau.
c. Sản phẩm:
Vẽ sơ đồ cấu tạo gen
-Từ 4 chữ cái : A-U-G-X có thể có 64 cách viết có 3 chữ cái liền nhau
d.Cách tiến hành:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
-Làm việc cả lớp 
-Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
-Chia lớp thành 4 nhóm:
+Phân công vị trí ngồi của nhóm
+Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp
+Báo cáo kết qủa
+Đánh giá, điều chỉnh
Hoạt động của gv - hs
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu về gen
Gen là gì ? cho ví dụ ?
Gv giới thiệu cho hs cấu trúc không gian và cấu trúc hoá học của ADN 
Gv cho hs quan sát hình 1.1
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về mã di truyền
GV cho hs nghiên cứu mục II
Mã di truyền là gì?
Tại sao mã di truyền là mã bộ ba?
- Mã di tuyền có những đặc điểm gì ?
I. Gen
1. Khái niệm
 Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá 1 chuỗi pôlipeptit hay 1 phân tử A RN
II. Mã di truyền
1. Khái niệm
* Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit trong gen quy định trình tự các a.a trong phân tử prôtêin
 2. Đặc điểm :
- Mã di truyền là mã bộ ba : nghĩa là cứ 3 nu đứng kế tiếp nhau mã hoá cho 1 a.a hoặc làm nhiệm vụ kết thúc chuỗi pôlipeptit
- Mã di truyền được đọc theo 1 chiều 5’ 3’
- Mã di truyền được đọc liên tục theo từng cụm 3 nu, các bộ ba không gối lên nhau
-Mã di truyền là đặc hiệu , không 1 bộ ba nào mã hoá đồng thời 2 hoặc 1 số a.a khác nhau
- Mã di truyền có tính thoái hoá : mỗi a.a được mã hoá bởi 1 số bộ ba khác nhau
- Mã di truyền có tính phổ biến : các loài sinh vật đều được mã hoá theo 1 nguyên tắc chung ( từ các mã giống nhau )
Hoạt động 2: Tìm hiểu qúa trình nhân đôi của ADN
a.Mục tiêu: Tìm hiểu qúa trình nhân đôi của ADN
b.Nội dung: 
-Vẽ sơ đồ nhân đôi ADN
c. Sản phẩm:
-Sơ đồ nhân đôi ADN 
-Vở ghi nội dung trọng tâm
d.Cách tiến hành:
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
-Làm việc cả lớp 
-Xác định nhiệm vụ từng nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
-Chia lớp thành 4 nhóm:
+Phân công vị trí ngồi của nhóm
+Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp
+Báo cáo kết qủa
Hoạt động của gv - hs
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 3 :Tìm hiểu về quá trình nhân đôi của ADN
Gv cho hs nghiên cứu mục III kết hợp qua sát hình 1.2
-Qúa trình nhân đôi ADN xảy ra chủ yếu ở những thành phần nào trong tế bào ?
-ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào ? giải thích?
-Có những thành phần nào tham gia vào quá trình tổng hợp ADN ?
Các giai đoạn chính tự sao ADN là gì ?
-Các nu tự do môi trường liên kết với các mạch gốc phải theo nguyên tắc nào ?
-Mạch nào được tổng hợp liên tục? mạch nào tổng hợp từng đoạn ? vì sao ?
-Kết quả tự nhân đôi của ADN như thế nào
III. Qúa trình nhân đôi của ADN
* Thời điểm : trong nhân tế bào , tại các NST, ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào
*Nguyên tắc: nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn
* Diễn biến : 
+ Dưới tác đông của E ADN-polimeraza và 1 số E khác, ADN duỗi xoắn, 2 mạch đơn tách từ đầu đến cuối
+ Cả 2 mạch đều làm mạch gốc
+ Mỗi nu trong mạch gốc liên kết với 1 nu tự do theo nguyên tắc bổ sung :
 A gốc = T môi trường
 T gốc = A môi trường
 G gốc = X môi trường
 X gôc = G môi trưòng
* Kết quả : 1 pt ADN mẹ 1lần tự sao → 2 ADN con
*Ý nghĩa : - Là cơ sở cho NST tự nhân đôi , giúp bộ NST của loài giữ tính đặc trưng và ổn định
3. Hoạt động Luyện tập
Mục đích: 
-HS vận dụng KT, KN đã học vào giải quyết nhiệm vụ cụ thể. GV xem học sinh đã nắm vững kiến thức chưa, nắm KT ở mức độ nào
Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Trả lời các câu hỏi sau
	- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa sự tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ và ở sinh vật nhân thực
	- Mét sè c©u hái tr¾c nghiÖm.
	- C«ng thøc.
	- Chuẩn bị câu hỏi và bài tập trang 10 SGK , đọc trước bài 2.
	- Tìm hiểu cấu trúc không gian và cấu trúc hoá học, chức năng của ARN Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
4. Hoạt động vận dụng
Mục đích:
-Tạo cơ hội HS vận dụng KT, KN thể nghiệm giá trị đã học vào cuộc sống thực tiễn ở gđ, nhà trường và cộng đồng.
Tổ chức :
Bước 1: Giao nhiệm vụ
 ?Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit (nu) loại A bằng 100000 nu chiếm 20% tổng số nucleotit.
a. Tính số nucleotit thuộc các loại T, G, X.
b. Chiều dài của phân tử ADN này là bao nhiêu mm.
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ. GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
Bước 3:HS thực hiện nhiệm vụ. GV hướng dẫn, , hỗ trợ, quan sát.
Bước 4: HS báo cáo, đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.
5. Hoạt động mở rộng
Mục đích:
-Khuyến khích HS tiếp tục tìm hiểu thêm để mở rộng KT, nhằm giúp HS hiểu rằng ngoài KT đã học trong trường còn rất nhiều điều cần phải tiếp tục học hỏi, khám phá.
Nội dung:
? Tìm pp giải bài tập:
Bài 8: Một gen có chiều dài 5100A , trong đó nu loại A chiếm 20%.
a. Số lượng từng loại nu của gen bằng bao nhiêu?
b. Khi tế bào nguyên phân 3 đợt liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung
cấp từng loại nu bằng bao nhiêu?
c. Tính số liên kết hidro của gen.
d. Tính số liên tiếp cộng hóa trị của gen.
VI. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HÌNH THÀNH TRONG QUÁ TRÌNH HỌC
HS đánh giá lẫn nhau.
GV đánh giá HS.
+ Đánh giá thông qua PHT, thông qua vấn đáp, thông qua quan sát 
+ Đánh giá định tính, định lượng.
VII. RÚT KẾT LUẬN

Ngày soạn
Lớp dạy
Ngày dạy
T
IẾT 3- BÀI 2 : PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
Sau khi häc xong bµi häc sinh cÇn ph¶i:
a. Kiến thức:
- Trình bày được thời điểm ,diễn biến, kết quả , ý nghĩa của cơ chế phiên mã
- Biết được cấu trúc ,chức năng của các loại ARN
- Nêu được các thành phần tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtein, trình tự diễn biến của quá trình sinh tổng hợp pr
b. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng so sánh ,khái quát hoá, tư duy hoá học thông qua thành lập các công thức chung
 - Kĩ năng tự nhận thức
 - Kĩ năng thể hiện sự tự tin 
- Tõ kiÕn thøc: " Ho¹t ®éng cña c¸c cÊu tróc vËt chÊt trong tÕ bµo lµ nhÞp nhµng vµ thèng nhÊt, bè mÑ truyÒn cho con kh«ng ph¶i lµ c¸c tÝnh tr¹ng cã s½n mµ lµ c¸c ADN- c¬ së vËt chÊt cña c¸c tÝnh tr¹ng" tõ ®ã cã quan niÖm ®óng vÒ tÝnh vËt chÊt cña hiÖn t­îng di truyÒn. 
c. Thái độ:
- Phát triển năng lực suy luận của học sinh qua việc xác định các bộ ba mã sao va số a.a trong pt prôtein do nó quy định từ chiếu của mã gốc suy ra chiều mã sao và chiều dịch mã
2. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất
a. Phẩm chất
- Yêu nước - Nhân ái -Trung thực 
 - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm
-Trách nhiệm: bản thân, gia đình, xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên giữ môi trường
b. Định hướng năng lực:
* Năng lực chung
- NL tự học, tự chủ
- NL giao tiếp hợp tác
- NL giải quyết vấn đề sáng tạo
*Năng lực chuyên biệt
- NL nhận thức sinh học
- NL tìm hiểu thế giới sống
- NL vận dụng KT giải quyết tình huống
II. MÔ TẢ CẤP ĐỘ TƯ DUY NHẬN THỨC
1.Bảng mô tả cấp độ nhận thức
2. Biên soạn câu hỏi đánh giá năng lực
Nội dung
Nhận biết 
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
Phân tích
Đánh giá
Sáng tạo
Phiên mã, dịch mã
-Trình bày các loại ARN
-Mô tả cơ chế PM, DM
Sự khác nhau Phiên mã SV nhân sơ và SV nhân thực
. Tại sao cần phải có quá trình phiên mã ?
- Một số điểm cần lưu ý về quá trình dịch mã
Mối quan hệ nhân đôi ADN, Phiên Mã, Dịch mã
Nhận định sau đây đúng hay sai:
-TT di truyền trên mạch mã gốc của gen được phiên mã thành ARN theo nguyên tắc bổ sung
Tìm cách giải bài tập phiên mã, dịch mã
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
-PP hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, PP dạy học dự án, PP đóng vai, pp trò chơi, pp nghiên cứu trường hợp điển hình
-Kĩ thuật chia nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Sơ đồ cấu trúc phân tử tARN
- Sơ đồ khái quát quá trình dịch mã
- Sơ đồ cơ chế dịch mã
- Sơ đồ hoạt động của pôliribôxôm trong quá trình dịch mã
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
*Bài cũ:
 - Mã di truyền là gì ? vì sao mã di truyền là mã bộ ba?
 - Nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn thể hiện như thế nào trong cơ chế tự sao của ADN 
*Bài mới
1. Hoạt động khởi động
a.Mục tiêu:
 -Kích hoạt sự tích cực của người học, tạo hứng thú học tập cho học sinh. khơi gợi hứng thú đối với bài học và hơn thế nữa còn khơi dậy niềm đam mê, gây dựng, bồi đắp tình yêu lâu bền đối với môn học
-Huy động kiến thức, kĩ năng, hệ giá trị nền tảng của cá nhân người học tạo tiền đề cho việc tiếp nhận kiến thức mới. 
-Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho người học- là tiền đề để thực hiện một loạt các hoạt động tìm tòi, giải quyết vấn đề. Vì: Học tập là một quá trình khám phá, bắt đầu bằng sự tò mò, nhu cầu cần được hiểu biết và giải quyết mâu thuẫn giữa điều đã biết và điều muốn biết.
b.Nội dung: Chơi trò chơi ô chữ
c.Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi trong trò chơi ô chữ.
d.Cách tổ chức:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá, điều chỉnh, chốt KT.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu phiên mã
a.Mục tiêu: Tìm hiểu phiên mã
b.Nội dung: Vẽ sơ đồ phiên mã 
c. Sản phẩm: Sơ đồ phiên mã. Vở ghi nội dung trọng tâm
d.Cách tiến hành:
 HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
-Làm việc cả lớp 
-Xác định nhiệm vụ từng nhóm
-Thành lập nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
-Chia lớp thành 4 nhóm:
+Phân công vị trí ngồi của nhóm
+Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp
+Báo cáo kết qủa
+Đánh giá, điều chỉnh	
Hoạt động của gv - hs
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về phiên mã
- Gv đặt vấn đề: ARN có những loại nào ? chức năng của nó
- Gv cho hs quan sát hinh 2.2 và đọc mục I.2
? Hãy cho biết có những thành phần nào tham gia vào quá trình phiên mã
? ARN được tạo ra dựa trên khuôn mẫu nào
? Enzim nào tham gia vào quá trình phiên mã 
? Chiều của mạch khuôn tổng hợp mARN ?
? Các ri Nu trong môi trường liên kết với mạch gốc theo nguyên tắc nào
? Kết quả của quá trình phiên mã là gì 
? Hiện tượng xảy ra khi kết thúc quá trình phiên mã
HS nêu được:
I. Phiên mã
1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN
2. Cơ chế phiên mã
* Thời điểm: xảy ra trước khi tế bào tổng hợp prôtêin
* Diễn biến: dưới tác dụng của enzim ARN-pol, 1 đoạn pt ADN duỗi xoắn và 2 mạch đơn tách nhau ra
+ Chỉ có 1 mạch làm mạch gốc
+ Mỗi nu trong mỗi mạch gốc kết hợp với 1 Ri nu tự do theo NTBS
Agốc - Umôi trường
Tgốc - Amôi trường
Ggốc – Xmôi trường
Xgốc – Gmôi trường 
→ chuỗi poli ribonucleotit có cấu trúc bậc 1. nếu là tARN , rARN thì tiếp tục hình thành cấu trúc ko gian bậc cao hơn
+ sau khi hình thành ARN chuyển qua màng nhân tới tế bào chất, ADN xoắn lại như cũ
* Kết quả : một đoạn pt ADN→ 1 Pt ARN
* Ý nghĩa : hình thanh ARN trực tiếp tham gia vào qt sinh tổng hợp prôtêin quy định tính trạng
Hoạt động 2: Tìm hiểu dịch mã
a.Mục tiêu: Tìm hiểu dịch mã
b.Nội dung: Vẽ sơ đồ dịch mã
c. Sản phẩm: Sơ đồ dịch mã. Vở ghi nội dung trọng tâm
d.Cách tiến hành:
 HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bước 1: Giao nhiệm vụ
-Làm việc cả lớp 
-Xác định nhiệm vụ từng nhóm
-Thành lập nhóm
Bước 2: Làm việc nhóm
-Chia lớp thành 4 nhóm:
+Phân công vị trí ngồi của nhóm
+Lập kế hoạch nhiệm vụ từng người
+Thỏa thuận qui tắc làm việc nhóm
+Tiến hành từng bạn giải quyết nhiệm vụ
+Cử đại diện báo cáo
Bước 3: Làm việc cả lớp
+Báo cáo kết qủa
+Đánh giá, điều chỉnh	.
Hoạt động của gv - hs
Nội dung ghi bảng
- Gv nêu vấn đề : pt prôtêin được hình thành như thế nào ?
- yêu cầu hs quan sát hình 2.3 và n/c mục II 
? Qt tổng hợp có những tp nào tham gia 
Sau khi hs mô tả cơ chế giải mã ở 1 Ri Gv thông báo về trường hợp 1 pôlĩôm. Nêu câu hỏi
 ?? nếu có 10 ri trượt hết chiều dài mARN thì có bao nhiêu pt prôtêinđượchình thành ? chúng thuộc bao nhiêu loại?
II. Dịch mã
1. Hoạt hoá a.a
ARNt + a.a – ARNt_a.a
2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit
*Lưu ý : mARN được sử dụng để tổng hợp vài chục chuỗi poli cùng loại rồi tự huỷ, còn riboxôm đc sủ dụng nhiều lần.
3. Hoạt độn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_12_tiet_1_den_18.doc