Giáo án Sinh học Lớp 12 - Học kì 2

Giáo án Sinh học Lớp 12 - Học kì 2

PHẦN 7: SINH THÁI HỌC

CHƯƠNG I: CÁ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG

BÀI 35: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được khái niệm: môi trường sống, nhân tố sinh thái, nơi ở và ổ sinh thái.

- Phân biệt được: các loại môi trường sống, nơi ở và ổ sinh thái.

- Nêu được các nhân tố sinh thái và ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên cơ thể sinh vật.

- Nêu được khái niệm : giới hạn sinh thái và các nhóm sinh vật theo giới hạn sinh thái.

2. Kĩ năng.

- Tìm kiếm và xử lí thông tin qua kênh chữ và kênh hình.

- Thể hiện sự tự tin thông qua phát biểu ý kiến.

- Tư duy sáng tạo

- Lắng nghe tích cực.

 

docx 124 trang Trịnh Thu Huyền 02/06/2022 4350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 12 - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN 7: SINH THÁI HỌC
CHƯƠNG I: CÁ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG
BÀI 35: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Nêu được khái niệm: môi trường sống, nhân tố sinh thái, nơi ở và ổ sinh thái.
- Phân biệt được: các loại môi trường sống, nơi ở và ổ sinh thái.
- Nêu được các nhân tố sinh thái và ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên cơ thể sinh vật.
- Nêu được khái niệm : giới hạn sinh thái và các nhóm sinh vật theo giới hạn sinh thái.
2. Kĩ năng. 
- Tìm kiếm và xử lí thông tin qua kênh chữ và kênh hình.
- Thể hiện sự tự tin thông qua phát biểu ý kiến.
- Tư duy sáng tạo 
- Lắng nghe tích cực.
3. Thái độ
Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường sống, có hành động tích cực để bảo vệ môi trường.
4. Năng lực hướng tới
a/ Năng lực kiến thức: 
- HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
b/ Năng lực sống: 
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm gen, cấu trúc chung của gen cấu trúc; mã di truyền và quá trình nhân đôi AND.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô 
- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề...
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: GV cũng chuẩn bị tư liệu của mình về bài học.
2. Học sinh : Nghiên cứu bài mới , làm bài tập về nhà, học bài cũ ,chuẩn bị mô hình học tập theo yêu cầu giáo viên, HS Sưu tầm các tranh ảnh H 35 để sử dụng trong tiết học
IV. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC.
Giáo viên linh hoạt chọn các phương pháp và kỹ thuật dạy học sau cho phù hợp bài học 
Hoạt động nhóm theo dự án và trải nghiệm sáng tạo + hướng dẫn học sinh phát triễn năng lực tự học + bàn tay nặn bột + một số phương pháp khác
Kỹ thuật khăn trãi bàn + kỹ thuật mãnh ghép + đóng vai chuyên gia + một số kỹ thuật khác
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
a. Hoạt động khởi động / tạo tình huống:
 Môi trường luôn luôn tác động đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật. Vậy môi trường là gì ? Có những loại môi trường nào ?
b. Hoạt động hình thành kiến thức:
1. Ổn định tổ chức lớp học. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu: 
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới 
 - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh.
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
GV giới thiệu cho HS qua hình ảnh:
> Loài cá sống trong môi trường nước, chúng có thể bơi trong nước và có vảy
+> Chim sống trên không chúng có cánh và có thể bay trên cao
Mặt khác, cơ thể sinh vật cũng được coi là môi trường sống khi chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn của sinh vật khác.
+> Cây xanh là nơi ở của các vi sinh vật nấm và kí khí
+> Ruột người và động vật là môi trường sống lý tưởng cho các loại giun, sán
Môi trường sống của sinh vật rất đang dạng và phong phú, chúng có thể sống trên cạn, dưới nước và cũng có thể bay trên bầu trời.
ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động:
Học sinh tập trung chú ý;
Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra;
Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động,
Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành Kiến thức:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu: 
- Nêu được khái niệm : môi trường sống, nhân tố sinh thái, nơi ở và ổ sinh thái.
- Phân biệt được: các loại môi trường sống, nơi ở và ổ sinh thái.
- Nêu được các nhân tố sinh thái và ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên cơ thể sinh vật.
- Nêu được khái niệm : giới hạn sinh thái và các nhóm sinh vật theo giới hạn sinh thái.
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
* Hoạt động 1: 
Giáo viên: Cho học sinh quan sát hình.
?. Cá sống trong hồ, ao chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào ?
?. Nhân tố vô sinh gồm những yếu tố nào ? 
?. Nhân tố hữu sinh gồm những yếu tố nào ? 
?. Tại sao lại tách con người ra khỏi nhóm nhân tố hữu sinh ? 
* Hãy phân tích những hoạt động của con người làm biến đổi thiên nhiên bằng 1 ví dụ cụ thể ? 
- Giáo viên tổng kết: Tất cả các yếu tố đó tạo nên môi trường sống của cá.
?. Môi trường sống là gì ? 
? Có mấy môi trường chủ yếu ? – Giáo viên nói rõ về môi trường sinh thái. 
* Hoạt động 2 
Giáo viên: Cho học sinh nghiên cứu mục II, kết hợp quan sát hình 35.1 
Và hoàn thành phiếu học tập số 1 
- Loài cá rô phi ở nước ta có giới hạn sinh thái nhiệt độ 50C -420C. Nhiệt độ 50C gọi là giới hang dưới, 420C gọi là giới hạn trên, nhiệt độ thuận lợi cho cơ thể sinh trưởng và phát triển là từ 200C đến 350C. 
- Tham khảo hình 35.1 trong SGK, hãy vẽ đồ thị về giới hạn sinh thái của cá rô phi nuôi ở Việt Nam 
 Sức sống 
 Nhiệt độ 
 ? Ổ sinh thái là gì ? 
? Phân biệt ổ sinh thái và nơi ở của một loài ?
- Học sinh quan sát hình.
- Học sinh trả lời 
- Nhân tố vô sinh: bao gồm tất cả các yếu tố không sống của thiên nhiên có ảnh hưởng đến cơ thể sinh vật như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm v.v...
- Nhân tố hữu sinh: bao gồm mọi tác động của các sinh vật khác lên cơ thể sinh vật.
- Học sinh phân tích 
- Môi trường: Bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật, tất cả các yếu tố vô sinh và hữu sinh có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật.
- Có 4 loại môi trường phổ biến: môi trường đất, môi trường nước, môi trường không khí và môi trường sinh vật 
- Học sinh nghiên cứu mục II, quan sát hình 35.1 
- Hoàn thành phiếu học tập số 1 
- Ổ sinh thái của một loài là một “ không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
- Ổ sinh thái của một loài khác với nơi ở của chúng. Nơi ở chỉ nơi cư trú còn ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài đó
Nội dung kiến thức
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI:
A. Môi trường: Bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật, tất cả các yếu tố vô sinh và hữu sinh có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật.
Có 4 loại môi trường phổ biến: môi trường đất, môi trường nước, môi trường nước, môi trường không khí và môi trường sinh vật 
b/. Nhân tố sinh thái: là các nhân tố vô sinh, hữu sinh có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh trưởng, phát triển và sinh sản của sinh vật 
Có 3 nhóm nhân tố sinh thái:
- Nhân tố vô sinh: bao gồm tất cả các yếu tố không sống của thiên nhiên có ảnh hưởng đến cơ thể sinh vật như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm v.v...
- Nhân tố hữu sinh: bao gồm mọi tác động của các sinh vật khác lên cơ thể sinh vật 
- Nhân tố con người: bao gồm mọi tác động trực tiếp hay gián tiếp của con người lên cơ thể sinh vật.
II. GIỚI HẠN SINH THÁI Ổ SINH THÁI 
 1. Giới hạn sinh thái: 
- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định.
- Mỗi loài, cá thể đều có giới hạn sinh thái riêng đối với từng nhân tố sinh thái. Sinh vật có giới hạn sinh thái rộng phân bố rộng, dễ thích nghi. 
- Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
- Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
2. Ổ sinh thái: 
- Ổ sinh thái của một loài là một “ không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
- Ổ sinh thái của một loài khác với nơi ở của chúng. Nơi ở chỉ nơi cư trú còn ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài đó.
C. LUYỆN TẬP
Mục tiêu: 
- Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết .
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS.
Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Câu 1: Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố sinh tháiA. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật
B. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật
C. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật
D. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đén đời sống của sinh vật
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 2: Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là môi trường
A. đất, môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường sinh vật
B. đất, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước
C. vô sinh, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước
D. đất, môi trường trên cạn, môi trường nước ngọt, nước mặn
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 3: Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm
A. tất cả các nhân tố vật lí, hóa học của môi trường xung quanh sinh vật
B. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các nhân tố vật lí bao quanh sinh vật
C. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, các chất hóa học của môi trường xung quanh sinh vật
D. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật
Đáp án: A
Câu 4: Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm
A. thực vật, động vật và con người
B. vi sinh vật, thực vật, động vật và con người
C. thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.
D. vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 5: Những nhân tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là
A. nhân tố hữu sinh
B. nhân tố vô sinh
C. các bệnh truyền nhiễm
D. nước, không khí, độ ẩm, thực vật ưa sáng
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
D. VẬN DỤNG (8’)
Mục tiêu: 
- Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới, nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
- Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
. Hãy giải thích vì sao động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn kích thước cơ thể của động vật hằng nhiệt cùng loài sống ở vùng nhiệt đới ấm áp; đồng thời các động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi, chi nhỏ hơn tai, đuôi, chi của động vật hằng nhiệt sống ở vùng nhiệt đới. Lấy ví dụ minh hoạ cho qui tắc về kích thước cơ thể và qui tắc về kích thước các bộ phận tai, chi, đuôi của cơ thể.
E. MỞ RỘNG (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ- Tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
- Tập hợp, sưu tầm tài liệu, hình ảnh, các bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người.
4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)
HD học bài cũ: Sơ đồ hóa bằng sơ đồ tư duy về nội dung bài học
HD chuẩn bị bài mới :
- Chuẩn bị nội dung bài: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
 + Những đặc điểm có thể có ở một quần thể sinh vật:
 + Hãy nêu các ví dụ về quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Tại sao nói quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh trong quần thể là các đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường sống, giúp cho quần thể tồn tại và phát triển ổn định?
 + Các cá thể của đàn bò rừng tập trung nhau lại biểu hiện mối quan hệ nào trong quần thể? Lối sống bầy đàn ở động vật mang lại cho quần thể những lợi ích gì?

BÀI 36: QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ CÁC MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: 
- Nêu được định nghĩa quần thể.
- Nêu được các mối quan hệ sinh thái giữa các cá thể trong quần thể: quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh cùng loài
- Nêu được ý nghĩa của các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
- Phân biệt được quần thể và quần tụ ngẫu nhiên các cá thể cùng loài
- Sưu tầm cá tài liệu: mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
2. Kĩ năng. 
 Rèn luyện học sinh các kĩ năng : 
- Tìm kiếm và xử lí thông tin qua kênh chữ và kênh hình.
- Thể hiện sự tự tin thông qua phát biểu ý kiến.
- Tư duy sáng tạo 
- Lắng nghe tích cực.
3. Thái độ
 Giúp học sinh nhận thức vai trò của sự đoàn kết, hỗ trợ lẫn nhau trong học tập, công việc.
4. Năng lực hướng tới
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 
- Phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội
- Phát triển năng lực ngôn ngữ và thể chất
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: HS Sưu tầm các tranh ảnh sau đó GV sẽ lựa chọn một số hình ảnh tiêu biểu để sử dụng trong tiết học
2. Học sinh : - HS Sưu tầm các tranh ảnh H36.1-3. bảng 36.1-2 để sử dụng trong tiết học
IV. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC.
Giáo viên linh hoạt chọn các phương pháp và kỹ thuật dạy học sau cho phù hợp bài học 
Hoạt động nhóm theo dự án và trải nghiệm sáng tạo + hướng dẫn học sinh phát triễn năng lực tự học + bàn tay nặn bột + một số phương pháp khác
Kỹ thuật khăn trãi bàn + kỹ thuật mãnh ghép + đóng vai chuyên gia + một số kỹ thuật khác
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu: 
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới 
 - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh.
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
Vì sao trong tự nhiên ta luôn thấy hình ảnh các cây bạch đàn chụm rễ vào nhau hay sư tử săn mồi theo bầy, ý nghĩa của các hoạt động đó như thế nào?
ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động:
Học sinh tập trung chú ý;
Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra;
Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động,
Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành Kiến thức:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu: 
- Nêu được khái niệm : môi trường sống, nhân tố sinh thái, nơi ở và ổ sinh thái.
- Phân biệt được: các loại môi trường sống, nơi ở và ổ sinh thái.
- Nêu được các nhân tố sinh thái và ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên cơ thể sinh vật.
- Nêu được khái niệm : giới hạn sinh thái và các nhóm sinh vật theo giới hạn sinh thái.
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
- Quần thể là gì? VD?
- Cho các nhóm HS thảo luận trả lời câu lệnh sgk
Giảng: Vùng phân bố của loài không phải là 1 không gian đã định trước mà chính nó được xác lập bằng quá trình hình thành quần thể mới của loài:
- Đầu tiên một số cá thể cùng loài phát tán đến môi trường mới.
- Cá thể thích nghi -> gắn bó chặt chẽ với nhau ->quần thể ổn định, thích nghi với đk ngoại cảnh.
- Cá thể không thích nghi ->bị tiêu diệt hoặc phải di cư đến nơi khác.
-VD: sự hình thành 1 qt bèo trong ao từ 1 vài tai bèo đầu tiên dạt vào ao
*QT phân bố trong 1 phạm vi nhất định gọi là nơi sống của QT (sinh cảnh).
- Tại sao nói quần thể là đơn vị tồn tại của loài?
- Thế nào là quan hệ hỗ trợ? (- Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, hỗ trợ nhau trong hoạt động sống) 
- Tìm các VD về cách sống bầy đàn hay quần tụ, xã hội của 1 số ĐV trong thiên nhiên?
-Ý nghĩa của quan hệ hỗ trợ? 
(đảm bảo sự tồn tại 1cách ổn định và khai thác tối ưu nguồn sống mtr, tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể)
- Các bụi tre, nứa sống chen chúc nhau trong một không gian hẹp như thế chúng có những lợi ích và bất lợi gì?
- Trong cách sống đàn, các cá thể nhận biết nhau bằng những tín hiệu đặc trưng nào?
- Diễn giảng: hiệu suất nhóm
- Hãy nêu sự khác nhau giữa xã hội loài người với xã hội của các loài côn trùng
- Khi nào quần thể dẫn đến quan hệ cạnh tranh? Cho VD.
- Về lý thuyết, cạnh tranh trong cùng loài rất khốc liệt, vì sao? tại sao trong thực tế, cạnh tranh cùng loài ít xảy ra?
-> GV giải thích, bổ sung
- Có những hình thức cạnh tranh nào phổ biến?
- Nguyên nhân của hiện tượng phát tán cá thể ra khỏi đàn?
- Bên cạnh quan hệ cạnh tranh còn có quan hệ nào khác?
- Các cá thể cùng loài có kí sinh vào nhau xuất hiện trong điệu kiện nào? Ý nghĩa?
- Ở điều kiện nào xảy ra ăn thịt đồng loại? Điều đó có lợi gì cho sự tồn tại của loài?
-Ý nghĩa của quan hệ cạnh tranh nói riêng và của các mqh trong qt nói chung?
- Nêu khái niệm quần thể dựa vào sgk. 
- Tìm các vd khác về qth khác
Nhóm HS thảo luận trả lời câu lệnh: Các nhóm loài là qth: cá trăm cỏ trong ao, sen trong đầm, voi ở khu bảo tồn Yokdon, ốc bươu vàng trên ruộng lúa, sim trên đồi.
- HS suy nghĩ trả lời
->HS nêu được bản chất là sự hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài trong các hđ sống, khi thác nguồn sống từ mtr
- Tìm các ví dụ
->HS suy nghĩ trả lời
- Nghiên cứu thông tin sgk
- HS ptích sự khác biệt: +XH của ĐV là kiểu XH “Mẫu hệ”, sự phân công c.năng giữa các thành viên trong XH rất chặt chẽ và được xác lập 1cách rập khuôn ngay trong gđoạn rất sớm của sự ptr cá thể. 
+ Còn sự phát triển xã hội loài người chuyển tử chế độ “mẫu hệ” sang chế độ phụ hệ, được dựa trên vốn kiến thức sống qua học tập thông qua hoạt động của hệ thần kinh cao cấp 
- HS nghiên cứu thong tin sgk
- Do ổ sinh thái trùng nhau, tuy nhiên SL cá thể qth thương< ngưỡng
- Cạnh tranh nguồn thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản, tranh giành con cái, con đực,..
- HS nghiên cứu thông tin sgk
->giúp loài tồn tại và phát triển ổn định
I. Quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể: 13’
- Quần thể là nhóm cá thể của một loài, phân bố trong vùng phân bố của loài một thời gian nhất định, có khả năng sinh ra các thế hệ mới hữu thụ, kể cả loài sinh sản vô tính hay trinh sản
- VD: SGK
- Quần thể là đơn vị tồn tại của loài, là trường thông tin của các cá thể trong loài, các cá thể khác giới tham gia sinh sản duy trì sự tồn tại của loài
Các cá thể phát tán tới môi trường mới và thích nghi nên hình thành quần thể mới
II. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể: 25’
1. Quan hệ hỗ trợ:
- Là sự tụ họp, sống bầy đàn, sống thành xã hội (trong nhiều trường hợp, quần tụ chỉ là tạm thời ở những thời gian nhất định như các con sống quây quần bên cha, mẹ hoặc các cá thể họp đàn để sinh sản săn mồi hay chống kẻ thù)
VD: + 1 số cây sống gần nhau có hiện tượng liền rế ->str nhanh hơn, chịu hạn tốt hơn, so với cây sống riêng rẽ
+Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ, 
- Cá thể trong đàn nhận biết nhau bằng các mùi đặc trưng, màu sắc đàn, vũ điệu
- Hiệu suất nhóm: các cá thể trong bầy, đàn có nhiều đặc điểm sinh lý và tập tính sinh thái có lợi; giảm lượng tiêu hao oxi, tăng cường dinh dưỡng 
VD: sgk
2. Quan hệ cạnh tranh:
- Khi mật độ quần thể vượt quá “sức chứa đựng” của môi trường các cá thể cạnh tranh nhau làm tăng mức tử vong, giảm mức sinh sản đó là hiện tượng tự tỉa thưa.
- Các kiểu quan hệ kháC. 
+Kí sinh cùng loài: VD (sgk)
->giảm sức ép lên nguồn thức ăn hạn hẹp 
+Ăn thịt đồng loại: VD (sgk)
 =>các mối quan hệ cạnh tranh cùng loài không dẫn đến tiêu diệt loài mà giúp loài tồn tại và phát triển hưng thịnh
C. LUYỆN TẬP
Mục tiêu: 
- Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết .
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS.
Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Câu 1: Quần thể là một tập hợp cá thể có
A. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới
B. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định
C. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định
D. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới
Đáp án: D
Câu 2: Những con voi trong vườn bách thú là
A. quần thể
B. tập hợp cá thể voi
C. quần xã
D. hệ sinh thái
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 3: Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây?
A. Làm tăng số lượng các cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể
B. Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới
C. Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới
D. Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp
Đáp án: A
Giải thích :
Quần thể cạnh tranh trong quần thể tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới, đảm bảo duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp; khi cạnh tranh gay gắt có thể có những cá thể yếu thế hơn sẽ phải phát tán đến nơi khác → mở rộng ở sinh thái của loài → Đáp án A.
Câu 4: Ý nghĩa sinh thái của quan hệ cạnh tranh cùng loài là ảnh hưởng đến số lượng, sự phân bố
A. ổ sinh thái
B. tỉ lệ đực – cái, tỉ lệ nhóm tuổi
C. ổ sinh thái, hình thái
D. hình thái, tỉ lệ đực – cái
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 5: Trong quần thể, các cá thể luôn gắn bó với nhau thông qua mối quan hệ
A. hỗ trợ
B. cạnh tranh
C. hỗ trợ hoặc cạnh tranh
D. không có mối quan hệ
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
D. VẬN DỤNG (8’)
Mục tiêu: 
- Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới, nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
- Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Hãy nêu các ví dụ về quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Tại sao nói quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh trong quần thể là các đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường sống, giúp cho quần thể tồn tại và phát triển ổn định?
- Các cá thể của đàn bò rừng tập trung nhau lại biểu hiện mối quan hệ nào trong quần thể? Lối sống bầy đàn ở động vật mang lại cho quần thể những lợi ích gì
E. MỞ RỘNG (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ- Tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
+ Hãy nêu các ví dụ về quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Tại sao nói quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh trong quần thể là các đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường sống, giúp cho quần thể tồn tại và phát triển ổn định?
4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)
- HD học bài cũ: Sơ đồ hóa bằng sơ đồ tư duy về nội dung bài học
- HD chuẩn bị bài mới :
Đọc trước bài 37 và trả lời câu hỏi : 
Câu 1. Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính của sinh vật có ý nghĩa như thế nào trong chăn nuôi và bảo vệ môi trường?
Câu 2. Quần thể được chia thành các nhóm tuổi khác nhau như thế nào? Nhóm tuổi của quần thể có thay đổi không và phụ thuộc vào những nhân tố nào?
Câu 3. Hãy nêu các kiểu phân bố của quần thể trong không gian, ý nghĩa sinh thái của các kiểu phân bố đó. Lấy ví dụ minh hoạ.
Câu 4. Thế nào là mật độ cá thể của quần thể? Mật độ cá thể có ảnh hưởng đến các đặc điểm sinh thái khác của quần thể như thế nào?
Câu 5. Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
CHƯƠNG I: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
BÀI 37: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Nêu được đặc điểm : Mật độ cá thể, phân bố, tỉ lệ giới tính và nhóm tuổi của quần thể 
- Nêu được ý nghĩa của việc nghiên cứu các đặc điểm : Mật độ cá thể, phân bố, tỉ lệ giới tính và nhóm tuổi của quần thể 
2. Kĩ năng. 
- Tìm kiếm và xử lí thông tin qua kênh chữ và kênh hình.
- Thể hiện sự tự tin thông qua phát biểu ý kiến.
- Tư duy sáng tạo 
- Lắng nghe tích cực.
3. Thái độ
 Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
4. Năng lực hướng tới
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 
- Phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội
- Phát triển năng lực ngôn ngữ và thể chất
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: HS Sưu tầm các tranh ảnh sau đó GV sẽ lựa chọn một số hình ảnh tiêu biểu để sử dụng trong tiết học
2. Học sinh : - HS Sưu tầm các tranh ảnh H37.1-3. bảng 37.1-2 để sử dụng trong tiết học
IV. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC.
Giáo viên linh hoạt chọn các phương pháp và kỹ thuật dạy học sau cho phù hợp bài học 
Hoạt động nhóm theo dự án và trải nghiệm sáng tạo. Hướng dẫn học sinh phát triễn năng lực tự học, bàn tay nặn bột và một số phương pháp khác
- Kỹ thuật:
+ Kỹ thuật khăn trãi bàn 
+ Kỹ thuật mãnh ghép 
+ Đóng vai chuyên gia 
+ Một số kỹ thuật khác
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu: 
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới 
 - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh.
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
GV cho HS chơi trò Dự đoán
Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt các quần thể cùng loài ?
ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động:
Học sinh tập trung chú ý;
Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra;
Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động,
Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành Kiến thức:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu: 
- Nêu được đặc điểm : Mật độ cá thể, phân bố, tỉ lệ giới tính và nhóm tuổi của quần thể 
- Nêu được ý nghĩa của việc nghiên cứu các đặc điểm : Mật độ cá thể, phân bố, tỉ lệ giới tính và nhóm tuổi của quần thể 
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
-Quan sát bảng 37.1 SGK ->cho biết có mấy dạng phân bố và đặc thù các dạng phân bố trong không gian như thế nào?
-VD cho mỗi kiểu phân bố?
- Thế nào là cấu trúc giới tính? (Phân biệt với cấu trúc sinh dụC. tỉ lệ đực/cái trong đàn sinh sản)
- Tỉ lệ giới tính của quần thể có thể thay đổi do những yếu tố nào?
- Phân biệt 3 khái niệm về tuổi thọ?
- Cấu trúc tuổi là gì?
- Trong giới hạn sinh thái, cấu trúc tuổi của qthể biến đổi như thế nào ?
- Khi rét đậm, trong qthể, nhất là những loài động thực vật bậc thấp ở miền Bắc nước ta, những nhóm tuổi nào chết nhiều nhất ? tỉ lệ như thế nào ?
- Người ta nói trong mùa xuân hè qthể sinh vật nói chung đều trẻ lại, tại sao ?
- Dựa vào sự phát triển cá thể, người ta chia qthể thành mấy nhóm tuổi sinh thái ?
- Tháp tuổi là gì ?
+Yêu cầu hs quan sát hình 52.3 SGK trả lời câu lệnh SGK ?
- Cho hs q.sát, giải thích tranh 52.4 SGK ->sự khác biệt giữa dân số các nước ptriển với các nước đang ptriển như thế nào ?
->GV liên hệ giáo dục dân số, vấn đề chất lượng dân số, chất lượng cuộc sống ở các nước đang phát triển.
Khái niệm mật độ ? Khi mật độ tăng thì tác dụng ra sao ?
- HS quan sát hình trả lời.
- HS tìm thêm các VD khác ngoài VD sgk
- Ở các quần thể tự nhiên, tỉ lệ đực /cái thường là 1:1
- HS nêu 1 số yếu tố: tỉ lệ tử vong không đều giữa cá thể đực và cái, đk mtr sống, đặc điểm sinh sản của loài, đặc điểm sinh lí và tập tính của loài, .
- HS đọc thông tin SGK trả lời.
->Khi rét đậm, mức tử vong cao nhất thuộc về nhóm con non và già.
->Do Sl con non tăng cao vì đây là thời gian sinh sản tập trung của 1 số loài
-QT A: qthể trẻ ( đang phát triển) có thể tỉ lệ nhóm trước sinh sản lớn nhất.
- Quần thể B: qthể trưởng thành (hay ổn định) có tỉ lệ nhóm trước và đang sinh sản xấp xỉ như nhau.
- C. quần thể già (suy thái) có nhóm trước sinh sản ít hơn nhóm đang sinh sản.
I. Cấu trúc giới tính: 
- Ở các quần thể tự nhiên, tỉ lệ đực/ cái thường là 1:1, tỉ lệ này thay đổi tuỳ loài, theo các giai đoạn phát triển cá thể và điều kiện mtr.
- Ví dụ : SGK
II.Tuổi và cấu trúc tuổi:
a.Các khái niệm về tuổi thọ:
- Tuổi thọ sinh lí: từ lúc sinh ra -> chết vì già
- Tuổi thọ sinh thái : từ lúc sinh ra -> chết vì nguyên nhân sinh thái.
- Tuổi thọ của qthể: là tuổi thọ trung bình của cá thể trong qthể.
b. Cấu trúc tuổi: Là tổ hợp các nhóm tuổi của qthể.
- Trong giới hạn sinh thái, cấu trúc tuổi của qthể biến đổi một cách thích ứng với sự biến đổi của điều kiện môi trường.
Cấu trúc tuổi của quần thể thay đổi theo chu kì ngày đêm, chu kì mùa
- Quần thể có 3 nhóm tuổi sinh thái: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản.
- Xếp chồng các nhóm tuổi từ non đến già ->tháp tuổi. 
- Tháp tuổi chỉ ra 3 trạng thái phát triển số lượng của qthể: quần thể đang phát triển. qthể ổn định và qthể suy thái.
 *Cấu trúc dân số của quần thể người: Dân số của nhân loại phát triển theo 3 giai đoạn: 
+ Ở giai đoạn nguyên thủy, dân số tăng chậm; 
+ Ở giai đoạn của nền văn minh nông nghiệp, dân số bắt đầu tăng; 
+ Vào thời đại công nghiệp, nhất là hậu công nghiệp, dân số bước vào giai đoạn bùng nổ.
III. SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
 Có 3 kiểu phân bố cá thể trong quần thể (bảng 37.2)
IV. MẬT ĐỘ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
Mật độ là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích. Mật độ phụ thuộc nguồn sống, mức sinh sản, mức tử vong
C. LUYỆN TẬP
Mục tiêu: 
- Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết .
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS.
Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Câu 1: Đặc trưng nào sau đây là của quần thể sinh vật?
A. Loài ưu thế. B. Loài đặc trưng. C. Mật độ. D. Độ đa dạng.
Câu 2: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể ?
A. Tỉ lệ các nhóm tuổi. B. Mật độ cá thể. C. Tỉ lệ giới tính. D. Đa dạng loài.
Câu 3: Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi (trước sinh sản, đang sinh sản, và sau sinh sản) có thể bị diệt vong khi mất đi nhóm
A. đang sinh sản. B. trước sinh sản và sau sinh sản.
C. trước sinh sản. D. đang sinh sản 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_12_hoc_ki_2.docx