Đề thi tốt nghiệpTHPT môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Đề thi tham khảo - Nguyễn Đức Anh

Đề thi tốt nghiệpTHPT môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Đề thi tham khảo - Nguyễn Đức Anh

Câu 81: Cơ quan nào sau đây của thực vật sống trên cạn có chức năng hút nước từ đất?

A. Rễ. B. Thân. C. Lá. D. Hoa

Lớp 11_Chương I. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật.

Đáp án đúng là A.

Rễ là cơ quan hút nước từ đất của động vật sống trên cạn.

Câu 82: Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?

A. Thằn lằn. B. Ếch đồng. C. Cá chép. D. Sư tử.

Lớp 11_Chương I. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật.

Đáp án đúng là C.

Cá chép hô hấp bằng mang.

Câu 83: Axit amin là nguyên liệu để tổng hợp nên phân tử nào sau đây?

A. mARN. B.ARN. C. ADN. D. Protêin.

Lớp 12_Chương I. Cơ chế di truyền và biến dị

Đáp án đúng là D.

Axitamin là đơn phân cấu tạo nên protein, là nguyên liệu tham gia quá trình dị

pdf 14 trang phuongtran 4170
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệpTHPT môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Đề thi tham khảo - Nguyễn Đức Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trang 1/14 – ĐỀ THAM KHẢO LẦN 2 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐỀ THI THAM KHẢO 
 (Đáp án có 14 trang) 
KÌ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020 
Bài thi : KHOA HỌC TỰ NHIÊN. 
Môn thi thành phần : SINH HỌC. 
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề. 
Họ, tên thí sinh: .......................................................................................................... 
Số báo danh: ............................................................................................................... 
___________________________________________________________________________ 
BẢNG ĐÁP ÁN 
LỜI GIẢI CHI TIẾT 
Câu 81: Cơ quan nào sau đây của thực vật sống trên cạn có chức năng hút nước từ đất? 
A. Rễ. B. Thân. C. Lá. D. Hoa 
Lớp 11_Chương I. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật. 
Đáp án đúng là A. 
Rễ là cơ quan hút nước từ đất của động vật sống trên cạn. 
Câu 82: Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang? 
A. Thằn lằn. B. Ếch đồng. C. Cá chép. D. Sư tử. 
Lớp 11_Chương I. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật. 
Đáp án đúng là C. 
Cá chép hô hấp bằng mang. 
Câu 83: Axit amin là nguyên liệu để tổng hợp nên phân tử nào sau đây? 
A. mARN. B.ARN. C. ADN. D. Protêin. 
Lớp 12_Chương I. Cơ chế di truyền và biến dị 
Đáp án đúng là D. 
Axitamin là đơn phân cấu tạo nên protein, là nguyên liệu tham gia quá trình dịch mã tổng hợp 
protein. 
Câu 84: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng gen trên NST? 
A. Đa bội. B. Đảo đoạn NST. C. Lặp đoạn NST. D. Lệch bội. 
Lớp 12_Chương I. Cơ chế di truyền và biến dị. 
Đáp án đúng là C. 
Đột biến làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể phải là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Do 
đó, loại A và D. 
Tỏng đột biến đảo đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể, lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên một nhiễm 
sắc thể. 
Câu 85: Ở sinh vật lưỡng bội, thể đột biến nào sau đây mang bộ NST 3n? 
A. Thể tam bội. B. Thể ba. C. Thể tứ bội. D. Thể một. 
Lớp 12_Chương I. Cơ chế di truyền và biến dị. 
Đáp án đúng là A. 
Thể tam bội có bộ nhiễm sắc thể là 3n. 
Trang 2/14 – ĐỀ THAM KHẢO LẦN 2 
Thể ba có bộ nhiễm sắc thể là 2n +1 . 
Thể tứ bội có bộ nhiễm sắc thể là 4n. 
Thể một có bộ nhiễm sắc thể là 2n – 1. 
Do đó, A đúng. 
Câu 86: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtêin ức chế do gen 
nào sau đây mã hóa? 
A. Gen điều hòa. B. Gen cấu trúc Z. C. Gen cấu trúc Y. D. Gen cấu trúc A. 
Lớp 12_Chương I. Cơ chế di truyền và biến dị 
Đáp án đúng là A. 
Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế. 
Gen điều hòa R không nằm trong mô hình Operon.Lac 
Gen điều hòa R hoạt động cả khi môi trường có đường và không có đường. 
Câu 87: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở đại 
A. Trung sinh. B. Tân sinh. C. Cổ sinh. D. Nguyên sinh. 
Lớp 12_ Tiến hóa. 
Đáp án đúng là A. 
Bò sát cổ ngự trị ở đại Trung sinh. 
Câu 88: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể không thuần chủng? 
A. AAbb. B. AaBb. C. AABB. D. aaBB. 
Lớp 12_ Chương II. Quy luật di truyền 
Đáp án đúng là A. 
Cơ thể thuần chủng là cơ thể có kiểu gen mang hai gen alen với nhau ở dạng đồng hợp. 
Trong bài, Aabb ; AABB và aaBB đều là cơ thể thuần chủng. 
AaBb là cơ thể dị hợp hai cặp gen, do đó, A đúng. 
Câu 89: Quan hệ giữa lúa và cỏ trong một ruộng lúa thuộc quan hệ 
A. Hợp tác. B. Cộng sinh. C. Kí sinh. D. Cạnh tranh. 
Lớp 12_ Sinh thái học quần thể và quần xã. 
Đáp án đúng là C. 
Khi có cỏ và lúa trên một ruộng lúa, sẽ xảy ra hiện tượng cạnh tranh giành nguồn dinh dưỡng và 
ánh sáng. 
Câu 90: Động vật nào sau đây có NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO? 
A. Thỏ. B. Châu chấu. C. Gà. D. Ruồi giấm. 
Lớp 12_ Chương I. Cơ chế di truyền và biên dị. 
Đáp án đúng là B. 
Cơ chế xác định giới tính ở các loài: 
Thỏ : Con đực là XY, con cái là XX. 
Trang 3/14 – ĐỀ THAM KHẢO LẦN 2 
Châu chấu, con đực là XO, con cái là XX. 
Gà; con đực là XX, con gái là XY 
Ruồi giấm: con đực là XY. Con cái là XX. 
Câu 91: Đối tượng được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền liên kết gen là 
A. Đậu Hà Lan. B. Ruồi giấm. C. Lúa. D. Gà. 
Lớp 12_Chương II. Quy luật di truyền 
Đáp án đúng là B. 
Đối tượng nghiên cứu của Moocgan là ruồi giấm. 
Moocgan và “phòng thí nghiệm ruồi”. 
Không phải “Ruồi giấm của Menđen” như 1977 Vlog đâu nhé !! 
Câu 92: Hệ tuần hoàn của động vật nào sau đây không có mao mạch? 
A. Tôm sông. B. Cá rô phi. C. Ngựa. D. Chim bồ câu. 
Lớp 11_Chương I. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật. 
Đáp án đúng là A. 
Hệ tuần hoàn chưa có mao mạch là hệ tuần hoàn hở. 
Ta có: tôm sông có hệ tuần hoàn hở. 
Cá rô phi có hệ tuần hoàn kín đơn. 
Ngựa và Chim bồ câu có hệ tuần hoàn kín kép. 
Câu 93: Trong chọn giống, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo ra các cây con 
có kiểu gen giống cây mẹ? 
A. Gây đột biến. B. Lai khác dòng. C. Công nghệ gen. D. Giâm cành. 
Lớp 12_Chương IV. Ứng dụng di truyền học. 
Đáp án đúng là D. 
Phương pháp giâm cành là lấy một phần của cây mẹ kích thích phát triển thành cơ thể mới hoàn 
chỉnh. 
Đây là phương pháp nhân giống vô tính. 
Trang 4/14 – ĐỀ THAM KHẢO LẦN 2 
Câu 94: Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thế cái trong quần thể được gọi là 
A. Nhóm tuổi. B. Mật độ cá thể. C. Tỉ lệ giới tính. D. Kích thước quần thể. 
Lớp 12_Sinh thái học cá thể và quần thể. 
Đáp án đúng là C. 
Tỉ lệ giữa lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể được gọi là tỉ lệ giới tính. 
Câu 95: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong 
chuỗi thức ăn này. Nhái thuộc bậc dinh dưỡng 
A. Cấp 2. B. Cấp 4. C. Cấp 1. D. Cấp 3. 
Lớp 12_Sinh thái học quần xã và hệ sinh thái. 
Đáp án đúng là D. 
Cây ngô là sinh vật sản xuất – bậc dinh dưỡng cấp 1. 
Sâu ăn lá ngô là sinh vật tiêu thụ bậc 1 – bậc dinh dưỡng cấp 2. 
Nhái là sinh vật tiêu thụ bậc 2 – bậc dinh dưỡng cấp 3. 
Rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ bậc 3 – bậc dinh dưỡng cấp 4. 
Diều hâu là sinh vật tiêu thụ bậc 4 – bậc dinh dưỡng cấp 5. 
Câu 96: Coren phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân nhờ phương pháp 
A. Lai thuận nghịch. B. Gây đột biến. C. Lai phân tích. D. Phân tích bộ NST. 
Lớp 12_Chương I. Quy luật di truyền 
Đáp án đúng là A. 
Côren phát hiện hiện tượng di truyền ngoài nhân nhờ phương pháp lai thuận nghịch. 
Lai thuận nghịch là phương pháp đổi vị trí của bố và mẹ trong phép lai nhằm xác định vai trò của 
bố và mẹ trong phép lai. 
Coren và Bo đã phát hiện ra quy luật di truyền qua tế bào chất nhờ phân tích quả phép lai thuận 
nghịch về tính trạng màu sắc hoa loa kèn : kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, con lai luôn 
biểu hiện tính trạng của mẹ → gen quy định tính trạng nằm trong các bào quan ở tế bào chất của 
hợp tử do mẹ truyền cho. 
Minh họa phép lai thuận nghịch ở cây hoa phấn. 
Câu 97: Nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen cúa quần thế 
theo một hướng xác định? 
A. Di - nhập gen. B. Giao phối ngẫu nhiên. 
Trang 5/14 – ĐỀ THAM KHẢO LẦN 2 
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến. 
Lớp 12_Tiến hóa. 
Đáp án đúng là C. 
Nhân tố làm thay đối tần số alen theo một hướng xác định là chọn lọc tự nhiên. 
Câu 98: Tập hợp sinh vật nào sau đây là 1 quần thể sinh vật? 
A. Tập hợp cây trong rừng Cúc Phương. B. Tập hợp cá trong hồ Gươm. 
C. Tập hợp chim trên 1 hòn đảo. D. Tập hợp cây thông nhựa trên 1 đồi thông. 
Lớp 12_Sinh thái học cá thể và quần thể. 
Đáp án đúng là D. 
Quần thể là tập hợp các cá thể thuộc cùng một loài, sống trong khoảng không gian, thời gian xác 
định. Các cá thể trong loài có khả năng giao phối tạo thế hệ mới. 
Như vậy, các đáp án A, B, C vi phạm điều kiện cùng loài. 
A. Tập hợp cây trong rừng Cúc Phương (cây có rất nhiều loại cây trong rừng Cúc Phương). 
B. Tập hợp cá trong hồ Gươm. (cá có rất nhiều loài cá trong hồ Gươm) 
C. Tập hợp chim trên 1 hòn đảo. (trên một hoàn đảo có rất nhiều loài chim). 
Câu 99: Nhân tố nào sau đây cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa? 
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên. 
C. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên. 
Lớp 12_Tiến hóa 
Đáp án đúng là C. 
Nhân tố tiến hóa cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa là đột biến. 
Câu 100: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác 
nhau được gọi là 
A. Đột biến gẹn. B. Đột biến cấu trúc NST. 
C. Thường biến. D. Đột biến số lượng NST. 
Lớp 12_Chương II. Quy luật di truyền. 
Đáp án đúng là C. 
Thường biến là những biển đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen dưới ảnh hưởng trực tiếp của 
các điều kiện môi trường. 
Câu 101: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú thêm vốn gen của quần thể? 
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. 
C. Di - nhập gen. D. Các ỵếu tố ngẫu nhiên. 
Lớp 12_Tiến hóa. 
Đáp án đúng là C. 
Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú thêm vốn gen của quần thể là di - nhập gen.( 
còn gọi là dòng gen). 
Trang 6/14 – ĐỀ THAM KHẢO LẦN 2 
Minh họa hiện tượng di nhập gen 
Câu 102: Hoạt động nào sau đây của con người làm giảm nồng độ CO2 trong khí quyển, góp phần 
giảm hiệu ứng nhà kính? 
A. Trồng rừng và bảo vệ rừng. B. Sử dụng than đá làm chất đốt. 
C. Sử dụng dâu mỏ làm chất đốt. D. Đốt các loại rác thải nhựa. 
Lớp 12_Sinh thái học quần xã và hệ sinh thái. 
Đáp án đúng là A. 
Khó quá không biết giải thích :v 
Câu 103: Có bao nhiêu biện pháp sau đây được sứ dụng để tăng năng suất cây trồng? 
I. Bón phân, tưới nước hợp lí. II. Chọn giống có cường độ quang hợp cao. 
III. Trồng cây với mật độ thích hợp. IV. Trồng cây đúng mùa vụ. 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Lớp 11_Chương I. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật. 
Đáp án đúng là D. 
Tất cả các ý đều đúng. 
Câu 104: Một quần thể gồm toàn cá thể có kiểu gen AA. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể 
này là 
A. 0,1. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,5. 
Lớp 12_Chương III. Di truyền học quần thể. 
Đáp án đúng là D. 
Tần số alen a của quần thể = 
1
2
= 0,5. 
Câu 105: Trong quá trình dịch mã, phân tử tARN có anticôđon 3'XUG5' sẽ vận chuyển axit amin 
được mã hóa bởi triplet nào trên mạch khuôn? 
A. 3’ XTG 5’ . B. 3’ XAG 5’ . C. 3’ GTX 5’. D. 3’ GAX 5’. 
Lớp 12_Chương I. Cơ chế di truyền và biến dị. 
Đáp án đúng là A. 
Anticôdon (trên tARN) : 3’ XUG 5’ 
Côđon (trên mARN) : 5’ GAX 3’ 
Triplet (trên ADN): 3’ XTG 5’. 
Triplet là tên gọi bộ ba mã hóa trên phân tử ADN. 
Câu 106: Khi nói về ảnh hường cúa các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp hiếu khí ở thực 
vật, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật. 
B. Các loại hạt khô như hạt thóc, hạt ngô có cường độ hô hấp thấp. 
C. Nồng độ CO2 cao có thể ức chế quá trình hô hấp. 
Trang 7/14 – ĐỀ THAM KHẢO LẦN 2 
D. Trong điều kiện thiếu ôxi, thực vật tăng cường quá trình hô hấp hiếu khí. 
Lớp 11_Chương I. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật. 
Đáp án đúng là D. 
Hô hấp hiếu khí là quá trình hô hấp trong điều kiện có oxi. 
Câu 107: Ruồi giâm có bộ NST 2n = 8. Băng phương pháp tế bào học, người ta xác định được 1 cá 
thể thuộc loài này có bộ NST gồm 9 chiếc, trong đó có 1 cặp gồm 3 chiếc. Cá thể này thuộc thể đột 
biến nào? 
A. Thể một. B. Thể tứ bội. C. Thể ba. D. Thể tam bội. 
Lớp 12_Chương I. Cơ chế di truyền và biến dị. 
Đáp án đúng là C. 
Ta có : 2n = 8. 
9 = 2n + 1. Đây là thể ba. 
Thể ba là cơ thể trong đó một cặp nhiễm sắc thể có 3 chiếc, các cặp nhiễm sắc thể khác bình 
thường có hai chiếc. 
Kí hiệu bộ nhiễm sắc thể thể ba là 2n + 1 
Câu 108: Khi nói về tiêu hóa ở động vật nhai lại, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn. 
B. Dạ múi khế tiết ra enzim pepsin và HC1 để tiêu hóa prôtêin. 
C. Xenlulôzơ trong cỏ được biên đôi nhờ hệ vi sinh vật cộng sinh ở dạ cỏ. 
D. Dạ tổ ong được coi là dạ dày chính thức của nhóm động vật này. 
Lớp 11_Chương I. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật. 
Đáp án đúng là D. 
Dạ múi khế được coi là dạ dày chính thức ở nhóm động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn. 
Câu 109: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; 
alen B quy định hoa đò trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cây thuần chủng thân cao, 
hoa đỏ có kiểu gen nào sau đây? 
A. AABB. B. AaBb. C. AaBB. D. AABb. 
Lớp 12_Chương II. Quy luật di truyền. 
Đáp án đúng là A. 
Câu này khó thực sự. Xem lại câu 88 nhé. 
B, C, D là các cây không thuần chủng nên loại. 
Câu 110: Biết rằng mồi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, 
phép lai nào sau đây cho đời con có ti lệ kiêu hình là 3 : 1 ? 
Dạ dày chính thức 
Trang 8/14 – ĐỀ THAM KHẢO LẦN 2 
A. .
Ab aB
ab ab
 B. .
Ab aB
ab aB
 C. .
AB Ab
aB ab
 D. .
aB ab
ab ab
Lớp 12_Chương II. Quy luật di truyền. 
Đáp án đúng là C. 
Đáp án A. .
Ab aB
ab ab
 → Tỉ lệ phân li kiểu hình đời con là 1 : 1: 1: 1. 
Đáp án B. .
Ab aB
ab aB
 → Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 : 1 
Đáp án C. .
AB Ab
aB ab
 → Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3 : 1. 
Đáp án D. .
aB ab
ab ab
 → Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1 : 1. 
Câu 111: Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 1200 cặp nuclêôtit trong đó có 480 nuclêôtit loại ađênin. 
Trên mạch 1 của gen có ađênin chiếm 10% số nuclêôtit của mạch, trên mạch 2 có 300 nuclêôtit loại 
guanin. Tỉ lệ 
G T
A X
+
+
của mạch 2 là 
A. 1/3. B. 2/3. C. 5/7. D. 7/13. 
Lớp 12_Chương I. Cơ chế di truyền và biến dị. 
Đáp án đúng là D. 
Ta có: N = 1200x2 = 2400 (Nucleotit). 
A = T = 480. => G = X = 1200 – 480 = 720. 
Trên mạch 1 của gen: 
A1 = 10% x N1 = 10% x 1200 = 120. => T2 = 120. A2 = 480 – 120 = 360. 
Trên mạch 2 có 300 nucleotit loại G. Hay G2 = 300. X2 = 720 – 300 = 420. 
Vậy tỉ lệ 
G T
A X
+
+
300 120 7
360 420 13
+
= =
+
. 
Câu 112: Một loài thực vật, hình dạng quả do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định. Phép lai P: 
cây quả dẹt x cây quả dẹt, thu được F1 có tỉ lệ 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Cho 2 
cây quả tròn F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có 
thể là 
A. 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả dài. B. 1 cây quả dẹt : 1 cây quả dài. 
C. 2 cây quả dẹt : 1 cây quả tròn : 1 cây quả dài. D. 1 cây quả tròn : 1 cây quả dài. 
Lớp 12_Chương II. Quy luật di truyền. 
Đáp án đúng là A. 
Ta có: 
Cây quả dẹt x quả dẹt → 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. 
Vậy, đây là tương tác bổ sung. 
Quy ước gen : 
A_B_ : dẹt ; A_bb , aaB_ : tròn ; aabb : dài. 
9 : 6: 1 = 16 tổ hợp = 4x4. Như vậy, cây quả dẹt P dị hợp hai cặp gen. 
Cây quả tròn F1 có kiểu gen là AAbb, Aabb, aaBB, aaBb. 
Trang 9/14 – ĐỀ THAM KHẢO LẦN 2 
Như vậy, đáp án A đúng. 
Câu 113: Một loài thực vật, màu hoa do cặp gen A, a quy định, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu 
gen Aa quy định hoa hồng, kiểu gen aa quy định hoa vàng; hình dạng quả do cặp gen B, b quy 
định. Phép lai P: cây hoa đỏ, quả bầu dục x cây hoa vàng, quả tròn, thu được F1 gồm 100% cây 
hoa hồng, quả tròn. Cho 1 cây F1 giao phấn với cây M cùng loài, thu được F2 có 12,5% cây hoa 
đỏ, quả tròn: 25% cây hoa hồng, quả tròn : 25% cây hoa hồng, quả bầu dục : 12,5% cây hoa vàng, 
quả tròn: 12,5% cây hoa vàng, quả bầu dục : 12,5% cây hoa đỏ, quả bâu dụC. Cho cây F1 giao 
phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục, thu được đời con. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 
A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 9 : 3 : 3 : 1. C. 3 : 3 : 1 : 1. D. 3 : 1. 
Lớp 12_Chương II. Quy luật di truyền. 
Đáp án đúng là A. 
Ta có : 
P thuần chủng tương phản đỏ, bầu dục x vàng tròn => F1 : 100% hồng, tròn. 
Tròn là trội toàn toàn so với bầu dục. 
Quy ước gen: 
AA : đỏ ; Aa : hồng : aa : vàng 
B : tròn , b : bầu dục. 
Cây F1 dị hợp hai cặp gen: Aa, Bb. 
Khi cho F1 lai với cây M, xét riêng từng tính trạng ta có : 
Đỏ : hồng : vàng = 1 : 2 : 1 => Aa x Aa. 
Tròn : bầu dục = 1 : 1 => Bb x bb. 
Xét chung kiểu hình ở đời con : (1 : 2 : 1) (1 : 1) = 1 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1. 
Do đó, hai gen phân li độc lập với nhau. 
Cây F1 là AaBb , cây M là Aabb. 
Cho cây F1 (AaBb) lai với cây vàng, bầu dục (aabb) ta có: 
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là (1 : 1) (1: 1) = 1: 1: 1: 1. 
Trang 10/14 – ĐỀ THAM KHẢO LẦN 2 
Câu 114: Hình bên mô tả một giai đoạn 
của 2 tế bào cùng loài đang trong quá 
trình giảm phân. Giả sử tế bào sinh trứng 
có 1 cặp NST không phân li trong giảm 
phân 1, giảm phân 2 bình thường; tế bào 
sinh tinh giảm phân bình thường. Hợp tử 
được tạo ra do sự kết hợp giữa các loại 
giao tử của 2 tế bào này có thể có bao 
nhiêu NST? 
A. 4. B. 5. C. 6. D. 8. 
Lớp 12_Chương I. Cơ chế di truyền và biến dị. 
Đáp án đúng là B. 
Ta có : loài trên có 2n = 4 do có hai cặp nhiễm sắc thể = 4 chiếc nhiễm sắc thể. 
Tế bào sinh trứng có một cặp NST không phân li trong giảm phân I sẽ tạo giao tử thừa một chiếc 
(n+1) và giao tử thiếu một chiếc (n-1). 
Tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo giao tử bình thường (n). 
Sự kết hợp ngẫu nhiên sẽ thu được: 
Nếu ♂ (n) x ♀ (n + 1) sẽ phát triển thành hợp tử 2n + 1 = 5 nhiễm sắc thể. 
Nếu ♂ (n) x ♀ (n - 1) sẽ phát triển thành hợp tử 2n - 1 = 3 nhiễm sắc thể. 
Câu 115: Một loài thực vật, xét 2 gen nằm trên cùng 1 NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi 
gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu 
được F1. Cho biết hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Theo lí 
thuyết, khi nói về F1, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Mỗi tính trạng đều có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1. 
B. Kiểu hình trội 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. 
C. Kiểu hình trội 1 trong 2 tính trạng có 5 loại kiểu gen. 
D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. 
Lớp 12_ Chương II. Quy luật di truyền. 
Đáp án đúng là C. 
Phép lai P: cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. 
Khi xét riêng từng tính trạng đều có dạng phép lai Aa x Aa và tuân theo quy luật phân li. Do đó, tỉ 
lệ kiểu hình khi xét riêng từng tính trạng là 3 : 1. Do đó, A đúng. 
Trang 11/14 – ĐỀ THAM KHẢO LẦN 2 
Khi P dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn, có hoán vị gen thì kiểu hình A_B_ = 0,5 + 
ab
ab
. 
Do đó luôn chiếm tỉ lệ lớn hơn 50% và lớn nhất. Do đó, B đúng. 
Kiểu hình trội một trong hai tính trạng có 4 kiểu gen là ; ; ;
Ab Ab aB aB
Ab ab aB ab
. Do đó, C sai. 
Có hai kiểu gen dị hợp hai cặp gen là kiểu gen dị đều và dị chéo ;
AB Ab
ab aB
. Do đó, D đúng. 
Câu 116: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh 
quy định có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen này nằm trên NST thường. Cho các cừu 
đực không sừng lai với các cừu cái có sừng, thu được F1. Cho các cừu đực F1 giao phối với các 
cừu cái có sừng, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 
A. 75% cừu có sừng : 25% cừu không sừng. B. 100% cừu có sừng. 
C. 50% cừu có sừng : 50% cừu không sừng. D. 100% cừu không sừng. 
Lớp 12_Chương II. Quy luật di truyền. 
Đáp án đúng là A. 
Quy ước gen: 
Cừu đực không sừng (hh) x cừu cái có sừng (HH) => F1 : 100% Hh. 
Cho cừu đực F1 (Hh) x cừu cái có sừng (HH) => F2: 1 HH : 1 Hh. 
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 : 
Giới đực : 2 cừu có sừng. 
Giới cái : 1 cừu có sừng : 1 cừu không sừng. 
Xét chung cả hai giới : 3 cừu có sừng : 1 cừu không sừng 
= 75% cừu có sừng : 25% cừu không sừng. 
Câu 117: Giả sử 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd
Ab
aB
giảm phân tạo ra 4 loại giao tử. Biết rằng 
cặp Dd không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, các loại 
giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là 
A. ABDd, AbDd, aB, ab hoặc AB, Ab, aBDd, abDd. 
B. ABDD, AbDD, aB, ab hoặc AB, Ab, aBdd, abdd. 
C. ABDd, Ab, AB, abDd hoặc AB, AbDd, ABDd, ad. 
D. ABDd, AbDd, aBD, abd hoặc ABd, AbD, aBDd, abDd. 
Lớp 12_Chương I. Cơ chế di truyền và biến dị. 
Đáp án đúng là A. 
Trang 12/14 – ĐỀ THAM KHẢO LẦN 2 
1 tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd
Ab
aB
 giảm phân có căp Dd không phân li trong giảm phân I, giảm 
phân II bình thường 
→ Nếu không có hoán vị gen tạo giao tử (Ab, aB)(Dd, 0). 
→Nếu có hoán vị gen tạo giao tử (Ab, AB, aB, ab)(Dd,0). 
Mẹo làm bài: Các bạn cộng 4 giao tử được tạo ra nếu đủ gấp đôi kiểu gen tế bào ban đầu thì xét 
tiếp sự bắt cặp, nếu không đủ/ thừa so với kiểu gen tế bào ban đầu chắc chắn là sai. 
Ví dụ: gấp đôi kiểu gen ban đầu là (AAaaBBbbDDdd) 
B. ABDD, AbDD, aB, ab (loại vì tổng DDDD ≠ DDdd) hoặc AB, Ab, aBdd, abdd . (loại vì tổng 
dddd ≠ DDdd) 
C. ABDd, Ab, AB, abDd ( loại vì AAAa ≠ AAaa) hoặc AB, AbDd, ABDd, ab . 
D. ABDd, AbDd, aBD, abd (loại vì DDDdd ≠ DDdd) hoặc ABd, AbD, aBDd, abDd . 
Như vậy, chỉ còn đáp án A đúng. 
Câu 118: Một loài thú, phép lai P: ♀ Dd
Ab
aB
×♂ Dd
Ab
aB
, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1 có 
0,25% số cá thể có kiểu hình lặn 3 tính trạng. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội 
là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số 
bằng nhau. Theo lí thuyết, số cá thể có kiểu hình trội 2 trong 3 tính trạng ở F1 chiếm tỉ lệ: 
A. 38,25%. B. 36,00%. C. 30,75%. D. 48,75%. 
Lớp 12_Chương II. Quy luật di truyền. 
Đáp án đúng là D. 
Ta có : F1 có 0,25% số cá thể có kiểu hình lặn 3 tính trạng (aa,bb,dd) => 0,01
ab
ab
= . 
Suy ra kiểu hình A_bb = aaB_ = 0,25 – 0,01 = 0,24. 
A_B_ = 0,5 + 0,01 = 0,51. 
Vậy tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng là 
A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD_ = 0,51x0,25 + 0,24x0,75x2= 48,75%. 
Câu 119: Một quần thể động vật giao phối, màu cánh do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy 
định. Alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, A3, A4; alen A2 quy định cánh 
xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 
quy định cánh trắng. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có 51% cá thể cánh đen : 13% 
cá thể cánh xám : 32% cá thể cánh vàng : 4% cá thể cánh trắng. Cho các cá thể cánh xám của quần 
Trang 13/14 – ĐỀ THAM KHẢO LẦN 2 
thể này giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời 
con có 
A. 12/169 số cá thể cánh vàng. B. 122/169 số cá thể cánh đen. 
C. 133/169 số cá thể cánh xám. D. 16/169 số cá thể cánh trắng. 
Lớp 12_Chương III. Di truyền quần thể. 
Đáp án đúng là C. 
Ta có : 
Số cá thể cánh trắng (A4A4) = 4% => tần số alen A4 = 4% 0,2= . 
Tương tự ta có 
Tần số alen A3 (vàng) = 3_ 4A4 4 32% 4% 4 36% 4 0,6 0,2 0,4A A A A A+ − = + − = − = − = . 
Tần số alen A2 (xám) 
= 2 _ 3 _ 4A4 ( 2 3) 13% 32% 36% 0,6 0,7 0,6 0,1A A A A A+ + − + = + + − = − = . 
Tần số alen A1 (đen) = 1 0,7 0,3− = . 
Các con cánh xám có tỉ lệ 
20,1 2 0,1 0,4 2 0,1 0,2
2A2 : 2A3: 2A4
0,13 0,13 0,13
A A A
=
1 8 4
2A2 : 2A3: 2A4
13 13 13
A A A . Giao phối ngẫu nhiên. 
Ta có đời con: 
Không tạo giao tử A1 nên đời con không có số con cánh đen. Do đó, B sai. 
Số cá thể cánh trắng (A4A4) = 
2
2 4
13 169
= 
. Do đó, D sai. 
Số con cánh vàng (A3A3 + A3A) =
2
4 4 2 32
2
13 13 13 169
+ = 
. Do đó, A sai. 
Số con cánh xám = 1 – cánh vàng – cánh trắng = 
4 32 133
1
169 169 169
− − = . Do đó, C đúng. 
Câu 120: Cho phả hệ sau: 
Cho biết mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, 2 gen này đều nằm ở vùng không tương 
đồng trên NST giới tính X và các gen liên kết hoàn toàn. Cho các phát biểu về phả hệ như sau: 
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 12 người. 
II. Người số 1 và người số 14 có thể có kiểu gen giống nhau. 
III. Xác suất sinh con trai đầu lòng chỉ bị bệnh M của cặp 13 - 14 là 25%. 
IV. Người số 6 có thể có kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen. 
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên? 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Trang 14/14 – ĐỀ THAM KHẢO LẦN 2 
Lớp 12_Chương V. Ứng dụng di truyền học. 
Đáp án đúng là C. 
Ta có: 
Xét bệnh M: 
Bố mẹ 1 và 2 bình thường sinh con trai 5 bị bệnh M => bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể 
giới tính X quy định. 
Quy ước gen : 
A _ bình thường ; a_ bị bệnh M. 
Xét bệnh N: 
Bố mẹ 9 và 10 bình thường sinh con trai 15 bị bệnh N => bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể 
giới tính X quy định. 
Quy ước gen : 
B _ bình thường ; b_ bị bệnh N. 
Ta có kiểu gen của các thành viên trong phả hệ như sau: 
Như vậy, xác định được chính xác kiểu gen của người số 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 15 – tổng 
12 người. Do đó, ý I đúng. 
Người số 1 và người số 14 hoàn toàn có thể có kiểu gen giống nhau. Do đó, II đúng. 
Người số 6 nhận giao tử A
BX từ bố 2 và nếu mẹ 2 là 
A a
B BX X thì có thể cho giao tử 
A
BX 
Và người số 6 có kiểu gen đồng hợp cả hai cặp gen. Do đó, ý IV đúng. 
Người số 13 có kiểu gen là A
BX Y 
Người số 14 là con của người số 9 và người số 10 có tỉ lệ kiểu gen là 
1 1
:
2 2
A A A a
B b B BX X X X . 
Xét nguyên bệnh M, cặp vợ chồng số 13 -14 có dạng A0 x 1/2 AA : 1/2 Aa. 
Xác suất sinh con đầu lòng chỉ bị bệnh M là 1x1/2x1/4=1/8 = 12,5%. Do đó, ý III sai. 
----HẾT----- 
Đáp án được biên soạn bởi : Nguyễn Đức Anh 
Sinh viên trường đại học Y – Dược Thái Nguyên. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_tot_nghiepthpt_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_2020_de_thi_th.pdf