Đề kiểm tra định kì môn Sinh học Lớp 12 (Khối B) - Trường THPT Nguyễn Khuyến - Mã đề 016

Đề kiểm tra định kì môn Sinh học Lớp 12 (Khối B) - Trường THPT Nguyễn Khuyến - Mã đề 016

Câu 1: Một quần thể có cấu trúc di truyền P: 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa. Nhận xét nào sau đây chưa đúng?

A. Tần số tương đối các alen A: pA = 0,7; alen a : qa = 0,3.

B. Nếu P ngẫu phối thì quần thể F1 đạt trạng thái cân bằng di truyền.

C. Tổng tỉ lệ các kiểu gen trong 1 quần thể luôn bằng 1 hoặc 100%.

D. Vì P chưa cân bằng di truyền nên tần số tương đối của các alen ở P và F1 (trường hợp P ngẫu phối) khác nhau

Câu 2: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?

A. Một số phân tử lactose liên kết với prôtêin ức chế.

B. Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế

C. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.

D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

Câu 3: Cho các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?

1. Xảy ra trong tế bào chất

 

docx 7 trang phuongtran 2800
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì môn Sinh học Lớp 12 (Khối B) - Trường THPT Nguyễn Khuyến - Mã đề 016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA SINH 12 BAN B – MÃ ĐỀ 016
Thời gian làm bài : 50 phút
Câu 1: Một quần thể có cấu trúc di truyền P: 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa. Nhận xét nào sau đây chưa đúng?
A. Tần số tương đối các alen A: pA = 0,7; alen a : qa = 0,3.
B. Nếu P ngẫu phối thì quần thể F1 đạt trạng thái cân bằng di truyền.
C. Tổng tỉ lệ các kiểu gen trong 1 quần thể luôn bằng 1 hoặc 100%.
D. Vì P chưa cân bằng di truyền nên tần số tương đối của các alen ở P và F1 (trường hợp P ngẫu phối) khác nhau
Câu 2: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?
A. Một số phân tử lactose liên kết với prôtêin ức chế.
B. Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế
C. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.
D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
Câu 3: Cho các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?
1. Xảy ra trong tế bào chất
2. Cần axit deoxyribonucleic trực tiếp làm khuôn.
3. Cần ATP và các axit amin tự do
4. Xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu
A. 1. B. 2. C. 3 D. 4.
Câu 4: Điều nào sau đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec?
A. Các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống khác nhau
B. Không có đột biến. C. Không có sự di nhập gen. D. Diễn ra sự ngẫu phối.
Câu 5: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với NST?
1. Có chứa ADN và protein histon
2. Đơn vị cấu trúc cơ bản gồm 1 đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử protein histôn
3. Có khả năng đóng xoắn và tháo xoắn theo chu kì
4. Có khả năng bị đột biến
5. Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
A. 2. B. 3. C. 4 D. 5.
Câu 6: Một tập hợp các cá thể cùng loài có kiểu gen giống nhau và đồng hợp về tất cả các cặp gen thì được gọi là dòng thuần. Dòng thuần có đặc điểm:
1. có tính di truyền ổn định 2. không phát sinh các biến dị tổ hợp 3. luôn mang các gen trội có lợi 
4. xảy ra thường biến đồng loạt theo một hướng 5. có khả năng hạn chế các đột biến có hại.
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4 C. 1, 3, 4. D. 2, 4, 5.
Câu 7: Sự mềm dẻo kiểu hình có nghĩa là
A. tính tạng có mức phản ứng rộng. B. sự điều chỉnh kiểu hình theo sự biến đổi của kiểu gen. 
C. một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau
D. một kiểu hình có thể do nhiều kiểu gen qui định. 
Câu 8: Điểm giống nhau giữa các hiện tượng di truyền độc lập, hoán vị gen và tương tác gen là 
 A. tạo ra các biến dị tổ hợp B. các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do
C. thế hệ F1 luôn tạo ra 4 giao tử tỉ lệ bằng nhau. D. tạo ra thế hệ con lai ở F2 có 4 kiểu hình.
Câu 9: Trong trường hợp không gây ra đột biến, xét các phát biểu về NST giới tính ở động vật sau đây:
1. Chỉ có tế bào sinh dục mới có NST giới tính.
2. Trên NST giới tính chỉ có các gen qui định giới tính.
3. Khi trong tế bào có cặp NST giới tính XY thì đó là giới tính đực.
4. Các tế bào lưỡng bội trong cùng một cơ thể có cùng một cặp NST giới tính
Số phát biểu đúng là 
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10: Biết A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng; B qui định thân cao trội hoàn toàn so với b qui định thân thấp. Để xác định kiểu gen của cây thân cao, hoa đỏ (cây Q), có thể sử dụng những phép lai nào sau đây?
1. Cho cây Q giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thuần chủng
2. Cho cây Q giao phấn với cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
3. Cho cây Q tự thụ phấn
4. Cho cây Q giao phấn với cây thân cao, hoa trắng thuần chủng.
A. 2, 3. B. 1, 3 C. 1, 2. D. 2, 4.
Câu 11: Biết A: hoa đỏ, a: hoa vàng, xét các quần thể sau:
1. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ. 2. Quần thể gồm toàn cây hoa vàng
3. Quần thể gồm 50% cây hoa đỏ. 4. Quần thể gồm 25% cây hoa vàng.
5. Quần thể gồm 36% cây hoa đỏ và 64% cây hoa vàng.
Có bao nhiêu quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1
Câu 12: Khi nói về gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen ngoài nhân truyền từ mẹ hoặc từ bố cho con cái.
B. Gen ngoài nhân tồn tại thành từng cặp alen
C. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ
D. Gen ngoài nhân không bị đột biến dưới tác động của các nhân tố gây đột biến.
Câu 13: Một alen đột biến được gọi là alen lặn khi 
A. Alen đột biến đi cùng alen bình thường thì kiểu hình của alen đột biến không được biểu hiện
B. Hai alen đột biến xuất hiện cùng một lúc trong một cơ thể thì biểu hiện thành kiểu hình.
C. Alen đột biến gây chết cho cơ thể đột biến nên thường không thấy xuất hiện trong quần thể.
D. Alen đột biến xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng không có khả năng di truyền qua sinh sản hữu tính.
Câu 14: Ở ruồi giấm, 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh tinh mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc 2 cặp tương đồng số 2 và số 3. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tổng tỉ lệ các loại giao tử có thể mang NST đột biến trong tổng số giao tử là
 A. 1/8. B. 3/4 C. 1/2. D. 1/4.
Câu 15: Ở một loài thú, A: lông đen, a: lông trắng, cặp gen này nằm trên NST thường. Xét một đàn thú ban đầu có A ở giới đực là 0,6, còn ở giới cái là 0,2. Khi cân bằng di truyền, tỉ lệ thú lông đen trong đàn là
A. 36%. B. 48%. C. 16%. D. 64%
Câu 16: Ở cà cua, gen A qui định thân cao, a qui định thân thấp; B qui định quả tròn, b qui định quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên 1 cặp NST. Khi cho lai hai cây cà chua F1 thân cao, quả tròn với nhau, thì F2 thu được 65% số cây thân cao, quả tròn, 15% thân thấp, quả bầu, 10% thân thấp, quả bầu, 10% thân cao, quả tròn. Kiểu gen của hai cây cà chua F1 và tần số hoán vị gen của chúng là
A. (f = 30%) x (liên kết hoàn toàn) B. ( f = 20%) x (liên kết hoàn toàn) 
C. (f = 30%) x (f = 40%) D. (f = 40%) x (liên kết hoàn toàn) 
Câu 17: hãy chọn phát biểu đúng:
A. Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép.
B. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit là mêtiônin
C. Bộ ba AUG chỉ có ở đầu gen. D. Đơn phân cấu trúc của ARN chỉ khác của ADN một loại nuclêôtit.
Câu 18: Những dạng đột biến nào được làm căn cứ để lập bản đồ gen?
A. Đột biến lệch bội và đột biến đảo đoạn NST. B. Đột biến mất đoạn và đột biến lệch bội
C. Dột biến mất đoạn và đột biến lặp đoạn. D. Đột biến lệch bội và đột biến chuyển đoạn NST.
Câu 19: 100 tế bào sinh tinh của một cơ thể động vật có kiểu gen thực hiện giảm phân bình thường, trong đó có 70 tế bào có xảy ra hoán vị. Tần số hoán vị gen trong trường hợp này là
A. 35% B. 7%. C. 17,5%. D. 30%.
Câu 20: Điều nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa gen và tính trạng?
A. Sự biểu hiện của gen không chịu sự chi phối của môi trường bên trong cũng như môi trường bên ngoài cơ thể
B. Gen là một trình tự nuclêôtit cụ thể qui định trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit.
C. Từng chuỗi pôlipeptit riêng biệt hoặc kết hợp với nhau tạo nên phân tử protein.
D. Các protein qui định đặc điểm của tế bào, tế bào lại qui định đặc điểm của các mô và sau đó là cơ quan. Các cơ quan lại qui định đặc điểm hình thái, sinh lí của cơ thể.
Câu 21: Ở cừu, tính trạng có sừng do một gen có hai alen qui định (alen B: có sừng, alen b: không sừng), nhưng kiểu gen Bb qui định có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Trong một quần thể cần bằng di truyền có thành phần kiểu gen ở cừu đực và cừu cái đều là 0,01 BB : 0,18 Bb : 0,81 bb; quần thể này có 1000 con cừu với tỉ lệ đực, cái như nhau. Có mấy phát biểu sau đây đúng?
1. Số cá thể không sừng là 500 con.
2. Số cá thể cừu đực có sừng là 90 con.
3. Tỉ lệ cá thể cừu đực dị hợp trong tổng số cá thể có sừng của cả quần thể là 90%
4. Số cá thể cừu đực không sừng là 5 con; số cá thể cừu cái có sừng là 405 con.
A. 2. B. 4. C. 1 D. 3. 
Câu 22: Ở một loài thực vật, xét một phép lai (P) giữa hai cây hoa trắngthuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 209 cây hoa trắng và 296 cây hoa đỏ. (P) là phép lai nào sau đây?
A. AABB x aabb. B. AA x aa. C. AAAA x aaaa. D. AAbb x aaBB
Câu 23: Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
B. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên có thể di truyền được.
C. Mức phản ứng là hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau
D. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen người ta phải tạo ra các cá thể sinh vật có cùng kiểu gen.
Câu 24: Ở một loài côn trùng, con đực XX, con cái XY. Khi cho P thuần chủng con đực cánh đen giao phối với con cái cánh đốm thu được F2 toàn cánh đen. Cho F1 giao phối với nhau, F2 có tỉ lệ 3 cánh đen : 1 cánh đốm, trong đó cánh đóm toàn là con cái. Biết rằng tính trạng do một gen qui định, gen A qui định cánh đen trội hoàn toàn so với a qui định cánh đốm. Giải thích nào sau đây đúng?
1. Gen qui định màu sắc cánh nằm trên NST giới tính 2. Kiểu gen của con cái P là XaXa.
3. Kiểu gen của con cái F1 là XaY. 4. Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1 : 1 : 1 : 1
A. 1, 2, 3. B. 1, 4 C. 1, 3, 4. D. 2, 3, 4.
Câu 25: Điều nào sau đây không đúng?
A. Ngoài sự tác động qua lại giữa các gen trong cặp alen còn có tác động giữa các gen không alen để chi phối một tính trạng.
B. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường sống.
C. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ đồng thời kéo theo sự biến dị ở các tính trạng mà gen đó chi phối.
D. Kiểu gen là một tổ hợp gồm những gen có tác động riêng rẽ
Câu 26: Cho các phát biểu sau:
1. Quá trình tự phối thường làm tăng tầng số alen trội, làm giảm tần số alen lặn.
2. Quá trình ngẫu phối thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền
3. Các quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết thường làm tăng biến dị tổ hợp.
4. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì có thể dựa vào tỉ lệ các kiểu hình để suy ra tần số tương đối của các alen trong quần thể
Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu đúng?
A. 1. B. 3. C. 2 D. 4.
Câu 27: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen mằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồm
A. 100% cây hoa đỏ B. 755 cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng.
C. 100% cây hoa trắng. D. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng.
Câu 28: Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen A qui định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài, gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen Aa, Bb phân li độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60;75% hạt dài đỏ; 20,25% hạt dài, trắng.
Cho các phát biểu sau:
1. Kiểu gen bb chiếm tỉ lệ ¼ trong quần thể cân bằng di truyền
2. Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được kiểu hình hạt dài, đỏ là 8/9
3. Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm 2/3.
4. Tần số của A và a trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2 C. 3. D. 4.
Câu 29: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau: Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 :1 :1. 
Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình.
Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ hai lần lượt là
A. AaBb, aabb, AABB B. AaBb, aabb, AaBB. C. AaBb, Aabb, AABB. D. AaBb, aaBb, AABb.
Câu 30: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có 2 alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó con người đã săn bắn phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng
A. tần số alen A và alen a đều giảm đi. B. tần số alen A và alen a đều không thay đổi.
C. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tang lên D. tần số alen A tang lên, tần số alen a giảm đi.
Câu 31: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên NST thường có 3 alen qui định. Alen qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen qui định lông xám và alen qui định lông trắng; alen qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen qui đ5inh lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bàng di truyền có kiểu hình gồm 75% co đen : 24% con xám : 1% con trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 con lông xám : 1 con lông trắng.
B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%.
C. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%.
D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%.
Câu 32: Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,48 AA : 0,36 Aa : 0,16 aa. B. 0,16 AA : 0,36 Aa : 0,48 aa.
C. 0,36 AA : 0,16 Aa : 0,48 aa. D. 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa
Câu 33: Cho phép lai P: AaBbDdeeFF x AaBbDdEeff. Các cặp alen phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử không phát sinh đột biến mới. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội ở thế hệ F1 là
A. 21/28 B. 1/128. 5/16. 27/64.
Câu 34: Một loài có 2n = 24. Có 5 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân của tế bào con này thấy có 30480 mạch pôlinuclêôtit mới. Số lần nguyên phân của các tế bào này là
A. 6 lần. B. 4 lần. C. 5 lần. D. 7 lần
Câu 35: Trong một số điều kiện nhất định, trạng thái cân bằng di truyền của quần thể giao phối là trạng thái mà trong đó
A. tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổng định qua các thế hệ
B. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. tần số các kiểu gen và tần số các alen biến đổi qua các thế hệ.
Câu 36: Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phối ngẫu nhiên.
B. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống.
C. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen, giảm tần số các alen trội.
D. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau
Câu 37: Xét phép lai P thuần chủng: Con đực lông không đốm x Con cái lông đốm, được F1 gồm 100% con đực lông đốm và 100% con cái lông không đốm. Cặp tính trạng này di truyền theo qui luật nào?
A. Liên kết giới tính, di truyền thẳng. B. Liên kết giới tính, di truyền chéo
C. Di truyền theo dòng mẹ. D. Tội hoàn toàn.
Câu 38: Các dấu hiệu nào nhận biết có sự di truyền liên kết giới tính?
1. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác ở giới cái
2. Kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau
3. Số lượng cá thể ở giới đực khác với số lượng cá thể ở giới cái.
A. 1,3. B. 1, 2 C. 2, 3. D. 1, 2, 3.
Câu 39: Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do
A. trao đổi chéo giữa hai cômatit trong cùng một NST kép.
B. trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các NST không tương đồng.
C. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST khác nhau.
D. trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng
Câu 40: Tính trạng do gen nằm trên NST X qui định có các đặc điểm nào trong các đặc điểm dưới đây?
1. Tính trạng lặn dễ biểu hiện ở giới dị giao
2. Có hiện tượng di truyền chéo
3. Tính trạng không bao giờ biểu hiện ở giới đồng giao.
4. Lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau
5. Mẹ XX dị hợp sẽ sinh ra hai dạng con đực với tỉ lệ như nhau
6. Bố XY bị bệnh sẽ sinh ra tất cả các con đực đều không bị bệnh
A. 1, 3, 4, 6. B. 1, 3, 4 ,5. C. 1, 2, 4, 5 D. 1, 2, 4, 6.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ki_mon_sinh_hoc_lop_12_khoi_b_truong_thpt_n.docx