Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 1 - Đề số 18 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 1 - Đề số 18 (Có đáp án)

Câu 1: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò quy định chiều hướng tiến hoá?

 A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Di - nhập gen. D. Đột biến.

Câu 2: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết là

 A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn. C. lặp đoạn. D. mất đoạn.

Câu 3: Khi nói về hoán vị gen (HVG), phát biểu nào sau đây sai?

 A. HVG có thể xảy ra ở cả hai giới B. HVG làm giảm biến dị tổ hợp.

 C. Ruồi giấm đực không xảy ra HVG. D. Tần số HVG không vượt quá 50%.

Câu 4: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là

 A. nhân bản vô tính. B. gây đột biến bằng cônsixin.

 C. lai giữa các giống. D. nuôi cấy mô, tế bào sinh dưỡng.

Câu 5: Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Giao tử ab chiếm tỉ lệ

 

doc 9 trang phuongtran 3270
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 1 - Đề số 18 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN 
BỘ GIÁO DỤC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
ĐỀ SỐ 18
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 01
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Câu 1: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò quy định chiều hướng tiến hoá?
	A. Chọn lọc tự nhiên. 	B. Các yếu tố ngẫu nhiên.	C. Di - nhập gen.	D. Đột biến.
Câu 2: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết là
	A. đảo đoạn. 	B. chuyển đoạn. 	C. lặp đoạn.	D. mất đoạn.
Câu 3: Khi nói về hoán vị gen (HVG), phát biểu nào sau đây sai?
	A. HVG có thể xảy ra ở cả hai giới 	B. HVG làm giảm biến dị tổ hợp.
	C. Ruồi giấm đực không xảy ra HVG. 	D. Tần số HVG không vượt quá 50%.
Câu 4: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là
	A. nhân bản vô tính. 	B. gây đột biến bằng cônsixin.
	C. lai giữa các giống. 	D. nuôi cấy mô, tế bào sinh dưỡng.
Câu 5: Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Giao tử ab chiếm tỉ lệ
	A. 50%. 	B. 75%.	C. 12,5%. 	D. 25%.
Câu 6: Trong quá trình phát triển của thực vật, đại Trung sinh là giai đoạn phát triển hưng thịnh của
	A. cây có hoa. 	B. cây hạt trần. 	C. cây hạt kín.	D. cây có mạch.
Câu 7: Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là
	A. 0,25. 	B. 0.4	C. 0.5	D. 0.6
Câu 8: Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?
	A. Lizin. 	B. Mêtiônin. 	C. Glixin.	D. Valin.
Câu 9: Nhóm động vật nào sau đây trao đổi khí qua cả phổi và da?
	A. Giun đất. 	B. Lưỡng cư. 	C. Bò sát.	D. Côn trùng.
Câu 10: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất và có độ ổn định cao nhất?
	A. Rừng mưa nhiệt đới. 	B. Đồng rêu.
	C. Rừng rụng lá ôn đới. 	D. Rừng lá kim.
Câu 11: Ở thực vật, dòng mạch rây vận chuyển các chất từ
	A. lá → thân → củ, quả. 	B. rễ → thân → lá.	C. củ, quả → thân → lá. 	D. thân → rễ → lá.
Câu 12: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là
	A. đột biến. 	B. thường biến.	C. biến dị tổ hợp. 	D. mức phản ứng.
Câu 13: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
	A. AaBb × aabb. 	B. AaBb × AaBb.	C. Aabb × Aabb. 	D. AaBB × aabb.
Câu 14: Thành phần không thuộc Operon Lac ở vi khuẩn E.coli là
	A. Các gen cấu trúc. 	B. Vùng vận hành. 	C. Vùng khởi động. 	D. Gen điều hòa.
Câu 15: Cho biết alen H quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen h quy định hoa trắng. Kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là
	A. HH. 	B. hh. 	C. Hh và hh. 	D. Hh.
Câu 16: Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,6oC và 42oC. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC được gọi là
	A. giới hạn sinh thái. 	B. khoảng thuận lợi. 	C. khoảng chống chịu. 	D. khoảng gây chết.
Câu 17: Yếu tố quyết định mức độ đa dạng của một thảm thực vật ở cạn là
	A. không khí. 	B. gió. 	C. nước. 	D. ánh sáng.
Câu 18: Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val → Trp → Lys→ Pro. Biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp - UGG ; Val - GUU; Lys - AAG ; Pro - XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit là
	A. 5’ XAA- AXX - TTX - GGT 3’. 	B. 5’ TGG -XTT - XXA - AAX 3’.
	C. 5’ GUU - UGG- AAG - XXA 3’. 	D. 5’ GTT - TGG - AAG - XXA 3’.
Câu 19: Trong tác phẩm “Nguồn gốc các loài”, Đacuyn vẫn chưa làm sáng tỏ được
	A. sự hình thành loài bằng con đường phân li tính trạng. 
	B. tính thích nghi của sinh vật với điều kiện của môi trường.
	C. nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
	D. vai trò của chọn lọc tự nhiên.
Câu 20: Một gen cấu trúc thực hiện quá trình nhân đôi liên tiếp 2 lần, mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần. Số phân tử ARN thông tin (mARN) được tạo ra trong toàn bộ quá trình trên là
	A. 16 	B. 4	C. 32	D. 8
Câu 21: Khi nói về hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây là sai?
	A. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm. 
	B. Huyết áp đạt cực đại lúc tim co, đạt cực tiểu lúc tim dãn.
	C. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
	D. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.
Câu 22: Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?
	A. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng. 
	B. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi.
	C. Nước vôi trong bị vẩn đục là do đã hình thành CaCO3.
	D. Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng không thay đổi.
Câu 23: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tất cả các ruồi đực đều mắt đỏ?
	A. XaXa × XAY. 	B. XAXA × XaY. 	C. XAXa × XAY. 	D. XAXa × XaY.
Câu 24: Cho các mối quan hệ sau:
I. Giun sán kí sinh trong ruột lợn. 	II. Phong lan bám trên thân cây gỗ lớn.
III. Tầm gửi sống trên cây gỗ lớn. 	IV. Chim sáo và trâu rừng.
Những mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia là
	A. II và III. 	B. I và III. 	C. I và IV. 	D. II và IV.
Câu 25: Một đột biến gen xảy ra do thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi khả năng thích nghi của cơ thể sinh vật. Có bao nhiêu trường hợp đột biến sau đây có thể không đảm bảo được khả năng đó?
I. Đột biến xảy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu.
II. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm bộ ba mã hóa này chuyển thành một bộ ba mã hóa khác, nhưng cả hai bộ ba đều cùng mã hóa cho một loại axit amin.
III. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm xuất hiện một bộ ba mã hóa mới, dẫn đến sự thay đổi một axit amin trong phân tử prôtêin, làm thay đổi chức năng và hoạt tính của prôtêin.
IV. Đột biến thay thế nuclêôtit xảy ra trong vùng không mã hóa của gen.
	A. 2 	B. 1	C. 4	D. 3
Câu 26: Ví dụ nào sau đây thể hiện sự di nhập gen?
 	A. Sự trao đổi chéo của các NST trong giảm phân.
 	B. Động đất dẫn đến hình thành một vực sâu chia cắt một quần thể thỏ.
 	C. Tất cả các đột biến trong quần thể là trung tính.
 	D. Gió thổi hạt phấn từ quần thể ngô này sang quần thể ngô khác và thụ phấn chéo xảy ra.
Câu 27: Cho các hoạt động sau đây, có bao nhiêu hoạt động góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và khắc phục suy thoái môi trường?
(1) Tiết kiệm nguồn nước sạch.
(2) Sử dụng các thiết bị chạy bằng năng lượng mặt trời.
(3) Chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.
(4) Giảm thiểu lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 28: Ở cà chua, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, 2 tính trạng di truyền độc lập. Cho một cây quả vàng, tròn lai với cây quả đỏ, lê được F1 toàn quả đỏ, tròn. Sau đó cho F1 tự thụ phấn được F2. Từ các cây đỏ, tròn F2 cho 1 cây tự thụ phấn, xác suất thu được cây quả vàng, lê ở F3 bằng bao nhiêu? Biết không có đột biến xảy ra.
	A. 1/36. 	B. 1/16.	C. 1/9	D. 1/81.
Câu 29: Một gen cấu trúc (B) dài 4080Å, có tỉ lệ A/G = 3/2. Gen này được xử lí bằng hóa chất 5-BU, qua nhân đôi đã tạo ra một alen đột biến (b). Số lượng nuclêôtit từng loại của alen (b) là
	A. A = T = 479; G = X = 721. 	B. A = T = 721; G = X = 479.
	C. A = T = 719; G = X = 481.	D. A = T = 481; G = X = 719.
Câu 30: Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Một hệ sinh thái luôn có các loài sinh vật và môi trường sống của sinh vật.
	B. Tất cả các loài động vật đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ
	C. Sinh vật phân giải có chức năng chuyển hóa chất vô cơ thành chất hữu cơ để cung cấp cho các sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái.
	D. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu sinh của hệ sinh thái.
Câu 31: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai (P): ♂AaBbDD × ♀aaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, có mấy loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng?
	A. 2 	B. 6	C. 4	D. 8.
Câu 32: Những sinh vật rộng nhiệt nhất phân bố ở
	A. trên mặt đất vùng xích đạo nóng ẩm quanh năm.
	B. trên mặt đất vùng ôn đới ấm áp trong mùa hè, băng tuyết trong mùa đông.
	C. trong tầng nước sâu.
	D. bắc và Nam Cực băng giá.
Câu 33: Một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen, alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gen là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Qua tự thụ phấn, theo lí thuyết ở thế hệ nào của quần thể thì số cá thể có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 47,5%?
	A. Thế hệ F3. 	B. Thế hệ F4. 	C. Thế hệ F2. 	D. Thế hệ F5.
Câu 34: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
	A. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1.
	B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.
	C. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3.
	D. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%.
Câu 35: Ở một loài, khi cho một cây F1 lai với 3 cây X, Y, Z có kiểu gen khác nhau, thu được kết quả F2 phân tính như sau:
Phép lai
Kiểu hình thân tính ở F2
Cây cao
Cây thấp
F1 ´ cây X
485
162
F1 ´ cây Y
235
703
F1 ´ cây Z
271
211
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Biết gen trên NST thường và không có đột biến xảy ra.
I. F1 và cây Z đều mang 2 cặp gen dị hợp phân li độc lập.
II. Tính trạng chiều cao thân cây di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của 2 gen trội không alen.
III. Cây X có kiểu gen gồm 1 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp trội.
IV. Cho cây X lai với cây Y thu được thế hệ lai có thể có tỉ lệ kiểu hình gồm 1 cây cao : 1 cây thấp.
	A. 1 	B. 4	C. 3	D. 2
Câu 36: Ở ngô (2n = 20), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen. Biết mỗi cặp gen gồm 2 alen, quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến gen. Giả sử trong loài này, ngoài thể lưỡng bội 2n còn có các đột biến thể một ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng?
	A. 5120. 	B. 1024. 	C. 1536. 	D. 6144.
Câu 37: Ở một loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1: 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 thu được 9 con lông đen: 6 con lông vàng: 1 con lông trắng. Trong đó, lông trắng chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau, Tỉ lệ phân li màu sắc lông ở F3 là
	A. 56 lông đen : 15 lông vàng : 1 lông trắng	B. 55 lông đen : 8 lông vàng : 1 lông trắng
	C. 9 lông đỏ: 6 lông vàng: 1 lông trắng	D. 44 lông đen : 9 lông vàng : 3 lông trắng.
Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A (thân cao) trội hoàn toàn so với alen a (thân thấp); alen B (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với alen b (hoa trắng). Cho một cây thân cao, hoa đỏ (P) lai với cây thân cao, hoa trắng thu được con lai F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 30% cây cao, hoa trắng. Cho các cây cao, hoa trắng này tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây? Biết không có đột biến xảy ra.
	A. 9 cao, trắng : 5 thấp, trắng. 	B. 19 cao, trắng : 25 thấp, trắng.	
	C. 19 cao, trắng : 5 thấp, trắng.	D. 9 cao, trắng : 1 thấp, trắng.
Câu 39: Trong 1 Quần thể người đang cân bằng di truyền có 21% người A, 4% người máu O. Biết gen quy định nhóm máu là gen có 3 alen ABO nằm trên NST thường. Tính xác suất 1 cặp vợ chồng máu B thuộc quần thể này sinh được người con gái đầu lòg có nhóm O?
	A. 4/81.	B. 2/81.	C. 4/9.	D. 1/81.
Câu 40: Bệnh N do 1 alen của một gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định. Gen gây bệnh này liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa 2 gen này là 20cM. Sự di truyền của 2 tính trạng nói trên trong 1 gia đình được mô tả theo phả hệ dưới đây:
A: nhóm máu A; B: nhóm máu B; AB: nhóm máu AB; O: nhóm máu O.
Biết không có đột biến xảy ra. Một nhà Di truyền y học tư vấn đưa ra một số nhận xét trong hồ sơ tư vấn, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Cá thể II6 khi phát sinh giao tử cho tối đa 2 loại giao tử về 2 tính trạng đang xét.
II. Cá thể II5 khi phát sinh giao tử cho tối đa 4 loại giao tử về 2 tính trạng đang xét.
III. Cặp vợ chồng II5 – II6 và bốn đứa con của họ (10, 11, 12, 13) thì có 5 người mang kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu.
IV. Nếu cặp vợ chồng II5 – II6 vẫn tiếp tục sinh con, xác suất sinh con có máu B và bị bệnh N là 5%.
	A. 3 	B. 4	C. 1	D. 2
MA TRẬN
Lớp
Nội dung chương
Mức độ câu hỏi
Tổng số câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Lớp 12 
Cơ chế di truyền và biến dị
2, 8, 14
18, 20, 25
29, 36
8
Quy luật di truyền
3, 12, 15
5, 7, 13
23, 28, 31, 35, 38
34, 37
13
Di truyền học quần thể
33
39
2
Di truyền học người
40
1
Ứng dụng di truyền học
4
1
Tiến Hóa
1, 6, 26
19
4
Sinh Thái
16, 17, 27
10, 24, 30, 32
7
Lớp 11
Chuyển hóa VCNL ở ĐV
9
21
2
Chuyển hóa VCNL ở TV
11
22
2
Tổng
15
13
8
4
40
Đáp án
1-A
2-B
3-B
4-C
5-D
6-B
7-A
8-B
9-B
10-A
11-A
12-D
13-D
14-D
15-B
16-A
17-C
18-B
19-C
20-D
21-D
22-C
23-B
24-D
25-A
26-D
27-D
28-A
29-C
30-A
31-C
32-B
33-A
34-A
35-B
36-D
37-A
38-C
39-B
40-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên có vai trò quy định chiều hướng tiến hoá.
Câu 2: Đáp án B
Dạng đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết.
Câu 3: Đáp án B
Phát biểu sai về HVG là B, HVG làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 4: Đáp án C
Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là lai giữa các giống
A,C không tạo biến dị tổ hợp
B: không áp dụng ở động vật
Câu 5: Đáp án D
Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra giao tử ab= 25%.
Câu 6: Đáp án B
Cây hạt trần phát triển hưng thịnh trong đại Trung sinh.
Câu 7: Đáp án A
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,2DD:0,1Dd:0,7dd
Tần số alen pA 
Câu 8: Đáp án B
Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG 3’ mã hóa axit amin Met.
Câu 9: Đáp án B
Lưỡng cư có thể trao đổi khí qua cả phổi và da.
Câu 10: Đáp án A
Rừng mưa nhiệt đới có lưới thức ăn phức tạp nhất và có độ ổn định cao nhất.
Câu 11: Đáp án A
Dòng mạch rây vận chuyển chất từ cơ quan tổng hợp tới cơ quan tiêu thụ, tích trữ qua thân: lá → thân → củ, quả.
Câu 12: Đáp án D
Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng.
Câu 13: Đáp án D
AaBB × aabb → 1AaBb:1aaBb.
Câu 14: Đáp án D
Gen điều hoà không nằm trong cấu trúc của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli.
Câu 15: Đáp án B
Kiểu gen quy định hoa trắng là hh; hoa đỏ: HH và Hh.
Câu 16: Đáp án A
Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC được gọi là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi.
Câu 17: Đáp án C
Yếu tố quyết định mức độ đa dạng của một thảm thực vật ở cạn là nước.
Câu 18: Đáp án B
Trình tự axit amin: Val → Trp → Lys→ Pro
Trình tự mARN: 5’GUU – UGG – AAG – XXA3’
Trình tự nucleotit mạch gốc: 3’ XAA – AXX – TTX – GGT 5’
Câu 19: Đáp án C
Trong tác phẩm “Nguồn gốc các loài”, Đacuyn vẫn chưa làm sáng tỏ được nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
Câu 20: Đáp án D
1 gen nhân đôi 2 lần tạo 22 = 4 gen; 4 gen này phiên mã 2 lần tạo 2×4 =8 mARN.
Câu 21: Đáp án D
Phát biểu sau về hệ tuần hoàn ở động vật là: D, trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng giảm và tốc độ máu chảy càng chậm.
Câu 22: Đáp án C
Nhận định đúng là C, hô hấp tạo ra khí CO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo CaCO3 làm đục nước vôi trong.
A sai, khi có ánh sáng, hạt vẫn hô hấp nên vẫn thành công
B sai, hạt khô hô hấp yếu hơn hạt nảy mầm nên kết quả sẽ thay đổi.
D sai, nếu thay bằng dung dịch xút (NaOH) thì sẽ không có váng đục.
Câu 23: Đáp án B
Ruồi đực toàn mắt đỏ → ruồi cái làm mẹ có kiểu gen XAXA.
Câu 24: Đáp án D
Những mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia là II và IV
I,III : Ký sinh: - +
II: Hội sinh: 0 +
IV: Hợp tác: + +
Câu 25: Đáp án A
Đột biến không làm thay đổi khả năng thích nghi của cơ thể sinh vật → chức năng của protein không bị thay đổi.
I sai, nếu đột biến xảy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu → không được dịch mã → không tạo ra protein, ảnh hưởng tới sức sống của sinh vật.
II đúng, không làm thay đổi trình tự axit amin
III sai.
IV đúng, không ảnh hưởng tới trình tự axit amin
Câu 26: Đáp án D
	D. Gió thổi hạt phấn từ quần thể ngô này sang quần thể ngô khác và thụ phấn chéo xảy ra. à di nhập gen
Câu 27: Đáp án D
Các hoạt động góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và khắc phục suy thoái môi trường
(1) Tiết kiệm nguồn nước sạch.
(2) Sử dụng các thiết bị chạy bằng năng lượng mặt trời.
(3) Chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.
(4) Giảm thiểu lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
Câu 28: Đáp án A
F1 toàn quả đỏ, tròn → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với quả vàng, lê
A- quả đỏ; a- quả vàng
B- quả tròn; b- lê
P: aaBB × AAbb →F1: AaBb
→ F2: đỏ tròn: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)
Để thu đượ cây quả vàng, lê (aabb) thì cây được chọn phải có kiểu gen AaBb với xác suất 4/9
XS cần tính là: 
Câu 29: Đáp án C
NB = 4080×2 : 3,4 = 2400 nucleotit = 2A+2G
Ta có A/G=3/2
Giải hệ phương trình: 
Gen này được xử lí bằng hóa chất 5-BU sẽ làm thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
Vậy gen b: A = T = 719; G = X = 481.
Câu 30: Đáp án A
B sai, giun đất là SVPG.
C sai, SVPG chuyển hoá chất hữu cơ thành vô cơ.
D sai, xác chết của sinh vật xếp vào thành phần vô sinh.
Câu 31: Đáp án C
(P): ♂AaBbDD × ♀aaBbDd 
Số KG quy định KH có 3 tính trạng trội = Aa(BB; Bb)(DD; Dd) = 1x2x2 = 4
Câu 32: Đáp án B
Những sinh vật rộng nhiệt nhất phân bố ở trên mặt đất vùng ôn đới ấm áp trong mùa hè, băng tuyết trong mùa đông.
Câu 33: Đáp án A
Quần thể xuất phát có cấu trúc 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa
Giả sử quần thể tự thụ phấn qua n thế hệ, tỷ lệ kiểu hình trội là 47,5% → tỷ lệ kiểu hình lặn là 52,5%
Ta có : 
Câu 34: Đáp án A
Xét 5 tế bào của cơ thể có kiểu gen AB/ab
A sai. 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử hoán vị aB, Ab với tỷ lệ là → phân ly 9:9:1:1
II. 2 tế bào xảy ra hoán vị gen cho ra loại giao tử Ab chiếm tỷ lệ → B đúng
III. 3 tế bào xảy ra hoán vị gen cho ra 2 loại giao tử hoán vị aB, Ab với tỷ lệ là 
 → 2 loại giao tử liên kết AB, ab có tỷ lệ 7/20 → C đúng
IV. 1 tế bào giảm phân có hoán vị gen cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ : 1 AB: 1 ab : 1 aB : 1 Ab.
 → 5 tế bào giảm phân có hoán vị gen cũng cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ : 1 AB: 1 ab : 1 aB : 1 Ab → loại giao tử aB chiếm 25% → D đúng
Câu 35: Đáp án B
Phép lai
Kiểu hình thân tính ở F2
Tỷ lệ kiểu hình
Kiểu gen của P
Cây cao
Cây thấp
F1 ´ cây X
485
162
3 cao : 1 thấp
AaBb ´ AaBB
F1 ´ cây Y
235
703
1 cao : 3 thấp
AaBb ´ aaBb
F1 ´ cây Z
271
211
9 cao: 7 thấp
AaBb ´ AaBb
Phép lai F1 × cây Z → 9 cao: 7 thấp; có 16 tổ hợp → Cây F1 và Z đều có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen, tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung.
A-B-:cao; A-bb/aaB-/aabb: thấp
I đúng.
II đúng
III đúng
IV đúng, X × Y: AaBB × aaBb → 1 cây cao : 1 cây thấp
Câu 36: Đáp án D
Ở Thể lưỡng bội, số kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng: 210 = 1024
Thể một: 
Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng: 6144
Câu 37: Đáp án A
F1: 9:6:1 → tương tác 2 gen.
Tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới → 1 gen trên NST X.
P: AAXBXB × aaXbY → F1: 1AaXBXb : 1AaXBY.
AaXBXb × AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(3B- : 1bb) trong đó bb là XbY
→ A-B- : đen; A-bb và aaB- : vàng; aabb: trắng.
Các con lông đen ở F2: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY)
Cho giao phối với nhau: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb) x (1AA : 2Aa)XBY.
Xét từng cặp:
(1AA : 2Aa) ↔ (2A:1a) → F3: aa =1/9 ; A- = 8/9
(1XBXB : 1XBXb) × XBY = (3XB : 1Xb) × (1XB : 1Y) → F3: bb = 1/4 × 1/2 = 1/8; B- = 7/8
Tỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng
Câu 38: Đáp án C
F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về các cặp gen quy định tính trạng trội: Aa; Bb × Aa; bb
Có 30% cây thân cao hoa trắng → 2 cặp gen này liên kết không hoàn toàn. (nếu PLĐL thì tỷ lệ cao, trắng = 3/8)
A-bb = 30% → thấp, trắng = 20% = 0,5ab × ab → cây thân cao hoa đỏ cho ab = 40%; là giao tử liên kết; f= 20%.
P: F1: Cao trắng: 
Cho các cây hoa trắng, thân cao này tự thụ, tỷ lệ thân thấp, hoa trắng: → thân cao, hoa trắng 19/24
Câu 39: Đáp án B. 
(IA + IO)2 = 25%; IA = 0,3; IB = 0,5; IO = 0,2.
Ta có cấu trúc di truyền: 0,09IAIA : 0,12IAIO : 
0,25IBIB : 0,2IBIO : 0,04IOIO : 0,3IAIB
Vậy để cặp vợ chồng máu B sinh được con máu O thì phải là IBIO IBIO
Xác suất xuất hiện IBIO trên chồng máu B là
0,2 : (0,25 + 0,2) = 4/9
Xác suất sinh con gái máu O là
(4/9)2 1/4 1/2 = 2/81.
Câu 40: Đáp án B
Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh N → gen gây bệnh là gen lặn.
D– bình thường; d – bị bệnh
1:
2: 
3: 
4: Dd
5: 
6: 
7
8
9
10: 
11: 
12: 
13: 
I đúng
II đúng
III đúng
IV đúng, cặp vợ chồng 5 – 6: con nhóm máu B và bị bệnh N: 0,1 dIB × 0,5 dIO = 5%.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_2020_theo_d.doc