Đề thi THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Đề thi thử nghiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Năm: 2017 (Có đáp án)

Đề thi THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Đề thi thử nghiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Năm: 2017 (Có đáp án)

Câu 1: Cho các bước quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định:

I. Đặt tiêu bản lên kính hiển vi.

II. Quan sát tiêu bản dưới vật kính 40x.

III. Quan sát tiêu bản dưới vật kính 10x. Thứ tự đúng của các bước trên là:

 A. I → II → III. B. I → III → II. C. II → I → III. D. II → III → I.

Câu 2: Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể?

 A. 13 B. 15 C. 21 D. 42

Câu 3: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?

 

doc 17 trang phuongtran 3140
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Đề thi thử nghiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Năm: 2017 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI THỬ NGHIỆM
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017
Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1: Cho các bước quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định:
I. Đặt tiêu bản lên kính hiển vi.
II. Quan sát tiêu bản dưới vật kính 40x.
III. Quan sát tiêu bản dưới vật kính 10x. Thứ tự đúng của các bước trên là:
	A. I → II → III.	B. I → III → II.	C. II → I → III.	D. II → III → I.
Câu 2: Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
	A. 13	B. 15	C. 21	D. 42
Câu 3: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? 
Sử dụng tiết kiệm nguồn điện. 
Trồng cây gây rừng. 
Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. 
Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, không đốt rừng làm nương rẫy.
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 4: Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
	A. kỉ Đệ tứ.	B. kỉ Triat (Tam điệp).
	C. kỉ Đêvôn	D. kỉ Krêta (Phấn trắng).
Câu 5: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây thân cao và cây thân thấp?
	A. Aa × Aa.	B. Aa × AA.	C. AA × aa.	D. aa × aa.
Câu 6: Có thể áp dụng phương pháp nào sau đây để nhanh chóng tạo nên một quần thể cây phong lan đồng nhất về kiểu gen từ một cây phong lan có kiểu gen quý ban đầu?
	A. Cho cây phong lan này tự thụ phấn.
	B. Cho cây phong lan này giao phấn với một cây phong lan thuộc giống khác.
	C. Nuôi cấy tế bào, mô của cây phong lan này.
	D. Dung hợp tế bào xôma của cây phong lan này với tế bào xôma của cây phong lan thuộc giống khác.
Câu 7: Các mức xoắn trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực được kí hiệu là 1, 2, 3 trong hình 1.
Các số 1, 2, 3 lần lượt là
	A. sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn), sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản.
	B. sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn).
	C. sợi cơ bản, sợi chất nhiễm sắc, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn).
	D. sợi cơ bản, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn), sợi chất nhiễm sắc.
Câu 8: Trong các biện pháp sau đây, có bao nhiêu biện pháp giúp bổ sung hàm lượng đạm trong đất?
I. Trồng xen canh các loài cây họ Đậu.
II. Bón phân vi sinh có khả năng cố định nitơ trong không khí.
III. Bón phân đạm hóa học.
IV. Bón phân hữu cơ.
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 9: Hình 2 mô tả dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây?
	A. Đảo đoạn.	B. Chuyển đoạn.	
	C. Lặp đoạn.	D. Mất đoạn.
Câu 10: Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng là:
	A. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
	B. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Tạo dòng thuần chủng.
	C. Tạo dòng thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
	D. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng.
Câu 11: Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là
	A. đều diễn ra trong nhân tế bào.
	B. đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
	C. đều có sự tham gia của ARN pôlimeraza.
	D. đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.
Câu 12: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
	A. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ chết.
	B. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
	C. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lí của sinh vật bị ức chế.
	D. Giới hạn sinh thái ở tất cả các loài đều giống nhau.
Câu 13: Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự?
	A. Cánh chim và cánh bướm.
	B. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật.
	C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
	D. Chi trước của mèo và tay của người.
Câu 14: Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. 
Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. 
Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.
Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 15: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này?
	A. 12	B. 24	C. 25	D. 23
Câu 16: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục mà không có ở tế bào xôma.
	B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ mang các gen quy định giới tính.
	C. Các gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính Y được di truyền 100% cho giới XY
	D. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X chỉ truyền cho giới XX.
Câu 17: Có bao nhiêu hoạt động sau đây có thể dẫn đến hiệu ứng nhà kính?
I. Quang hợp ở thực vật.
II. Chặt phá rừng.
III. Đốt nhiên liệu hóa thạch.
IV. Sản xuất công nghiệp.
Hiện tượng gây hiệu ứng nhà kính tương đương với các hiện tượng làm tăng hàm lượng CO2 trong không khí .
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 18: Các vùng trên mỗi nhiễm sắc thể của cặp nhiễm sắc thể giới tính XY ở người được ký hiệu bằng các chữ số La Mã từ I đến VI trong hình 3. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính này, vùng tương đồng giữa nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y gồm các vùng nào sau đây ? 
	A. I và IV; II và V.	B. II và IV; III và V.	
	C. I và V; II và VI.	D. I và IV; III và VI.
Câu 19: Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể vừa có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể?
	A. Di - nhập gen.	B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
	C. Chọn lọc tự nhiên.	D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 20: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng thể tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Cho giao phấn hai cây cà chua tứ bội (P) với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% cây quả đỏ : 25% cây quả vàng. Kiểu gen của P là
	A. AAaa × aaaa.	B. AAaa × Aaaa	C. Aaaa × Aaaa	D. AAaa × AAaa.
Câu 21: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây sai?
	A. Trong mỗi chạc hình chữ Y, các mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 3’ → 5’.
	B. Các đoạn Okazaki sau khi được tổng hợp xong sẽ được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza.
	C. Trong mỗi chạc hình chữ Y, trên mạch khuôn 5’ → 3’ thì mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn.
	D. Quá trình nhân đôi ADN trong nhân tế bào là cơ sở cho quá trình nhân đôi nhiễm sắc thể.
Câu 22: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 23: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó.
II. Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.
III. Các loài sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái.
IV. Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 24: Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm thay đổi tần số kiểu gen.
II. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
III. Trong quần thể ngẫu phối, chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn không bao giờ loại hết alen lặn ra khỏi quần thể.
IV. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 25: Giả sử một chuỗi thức ăn ở một hệ sinh thái vùng biển khơi được mô tả như sau:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chuỗi thức ăn này? I. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng.
II. Chỉ có động vật phù du và cá trích là sinh vật tiêu thụ.
III. Cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Mối quan hệ giữa cá ngừ và cá trích là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi.
V. Sự tăng, giảm kích thước của quần thể cá trích có ảnh hưởng đến kích thước của quần thể cá ngừ.
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 26: Khi nói về chu trình sinh địa hóa những phát biểu nào sau đây sai?
I. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên.
II. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng CO2 thông qua quá trình quang hợp.
III. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng và 
IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa cacbon.
	A. I và II	B. II và IV	C. I và III.	D. III và IV.
Câu 27: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
	A. Khi không xảy ra đột biến thì các yếu tố ngẫu nhiên không thể làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
	B. Một quần thể đang có kích thước lớn, nhưng do các yếu tố bất thường làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác với vốn gen của quần thể ban đầu.
	C. Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.
	D. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền.
Câu 28: Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ làm nguồn thức ăn; châu chấu là nguồn thức ăn của gà và chim sâu. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của trăn. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Châu chấu và thỏ có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau.
	B. Gà và chim sâu đều là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
	C. Trăn là sinh vật có sinh khối lớn nhất.
	D. Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4.
Câu 29: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 448 cây, trong đó có 112 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
I. AaBb × Aabb. II. Aabb × Aabb.	 III. AaBb × AaBb. 	IV. aaBb × aaBb.
V. aaBb × AaBB. VI. aabb × aaBb.	 VII. AaBb × aabb. 	VIII. Aabb × aabb.
	A. 3	B. 4	C. 5	D. 6
Câu 30: Theo định luật Hacđi - Vanbec, các quần thể sinh vật ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
I. 100% aa.	II. 0,32AA : 0,64Aa : 0,04aa.	III. 0,5AA : 0,5aa.
IV. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa	V. 100% AA.	VI. 100% Aa.
	A. II, III, IV	B. I, V, VI	C. I, IV, V	D. III, IV, VI.
Câu 31: Cho biết gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không có đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lý thuyết, phép lai cho đời con có tối đa số kiểu gen, kiểu hình là:	
	A. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
	B. 32 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
	C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
	D. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình
Câu 32: Trên một cây cổ thụ có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài ăn hạt, có loài hút mật hoa, có loài ăn sâu bọ. Khi nói về các loài chim này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Các loài chim này tiến hóa thích nghi với từng loại thức ăn.
II.Các loài chim này có ổ sinh thái về dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.
III.Số lượng cá thể của các loài chim này luôn bằng nhau.
IV. Loài chim hút mật tiến hóa theo hướng mỏ nhỏ, nhọn và dài.
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 33: Hình 4 mô tả sự biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ (quần thể con mồi) và quần thể mèo rừng Canađa (quần thể sinh vật ăn thịt). Phân tích hình 4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ là biến động không theo chu kì còn của quần thể mèo rừng Canađa là biến động theo chu kì.
II. Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể mèo rừng Canađa phụ thuộc vào sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể thỏ.
III. Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể thỏ luôn tỉ lệ thuận với sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể mèo rừng Canađa.
IV. Kích thước quần thể thỏ luôn lớn hơn kích thước quần thể mèo rừng Canađa.
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 34: Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng và aa quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này gồm 560 cây hoa đỏ, 280 cây hoa hồng và 160 cây hoa trắng. Khi các cây trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên đưa đến trạng thái cân bằng di truyền thì cấu trúc di truyền của quần thể này là
	A. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa	B. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
	C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa	D. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
Câu 35: Ở một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P), số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 10%. Ở F1, số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 36: Nghiên cứu thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau:
Thành phần kiểu gen
Thế hệ F1
Thế hệ F2
Thế hệ F3
Thế hệ F4
AA
0,5
0,6
0,65
0,675
Aa
0,4
0,2
0,1
0,05
aa
0,1
0,2
0,25
0,275
Nhân tố gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể trên qua các thế hệ là
	A. đột biến	B. giao phối ngẫu nhiên
	C. các yếu tố ngẫu nhiên	D. giao phối không ngẫu nhiên
Câu 37: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp (P), thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho các cây F2 tự thụ phấn, thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
	A. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp	B. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp.
	C. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp	D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Câu 38: Ở một loài động vật giao phối, xét hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai khác nhau giữa các cá thể của loài này (chỉ tính phép lai thuận) đều tạo ra đời con có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen đang xét?
	A. 10	B. 16	C. 8	D. 4
Câu 39: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a ; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aaBbDd, cho đời con có số con lông nâu, chân cao chiếm tỉ lệ
	A. 3,125%	B. 28,125%	C. 42,1875%	D. 9,375%.
Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do một trong hai alen của một gen quy định:
Biết rằng không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ trên?I. Bệnh M do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.II. Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen giống nhau.III. Xác suất sinh con thứ ba bị bệnh M của cặp vợ chồng II7 - II8 là 1/4.IV. Xác suất sinh con đầu lòng có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III13 - III14 là 5/12.
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Đáp án
1-B
2-B
3-D
4-D
5-A
6-C
7-C
8-D
9-A
10-B
11-B
12-D
13-A
14-C
15-A
16-C
17-C
18-D
19-A
20-C
21-D
22-B
23-C
24-D
25-C
26-D
27-A
28-D
29-A
30-C
31-A
32-B
33-B
34-A
35-B
36-D
37-B
38-A
39-B
40-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Các bước quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định là I → III → II.
Câu 2: Đáp án B
Đậu Hà Lan có bộ NST lưỡng bội là 2n = 14 →Thể ba thuộc loài này có bộ NST là 2n +1 = 15
Câu 3: Đáp án D
Tất cả những hoạt động I,II,III, IV của con người đều là các hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên
Câu 4: Đáp án D
Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ kỉ Krêta (Phấn trắng).
Câu 5: Đáp án A
Quy ước A - thân cao >> a - thân thấp
Để đời con sinh ra được cả thân cao và thân thấp thì ở bố và mẹ cần phảiđều có A và a trong kiểu gen
→Bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp Aa
Đáp án A
Phép lai B và C cho ra 100% đời con có kiểu hình thân cao
Phép lai D cho đời con có 100 % kiểu hình thân thấp
Câu 6: Đáp án C
Để tạo ra một quần thể cây phong lan đồng nhất về kiểu gen từ một cây phong lan có kiểu gen quý ban đầu thì ta thực hiện biện pháp nuôi cấy tế bào , mô của cây phong lan đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh 
Vì các tế bào trong cây lan ban đầu có kiểu gen giống nhau , nên các cây con được tạo ra từ các tế bào , mô đó có kiểu gen giống nhau
Câu 7: Đáp án C
Các mức xoắn trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực được minh họa trong hình 1 là 
1- sợi cơ bản
2- sợi chất nhiễm sắc
3- sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn).
Câu 8: Đáp án D
Cả 4 biện pháp trên đều bổ sung hàm lượng đạm trong đất.
Câu 9: Đáp án A
Trong hình 2 thì ta thấy cụm gen BCD trong NST ban đầu(NST sô 1) bị đảo đi 1800 ở NST đột biến (NST số 2) →Đột biến đảo đoạn NST
Câu 10: Đáp án B
Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng 
1.Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến 
2.Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn 
3. Tạo dòng thuần chủng.
Câu 11: Đáp án B
Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã của sinh vật nhân thực là đều diễn ra theo nguyên tác bổ sung 
Trong quá trình phiên mã nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở sự bắt cặp giữa các ribonucleotit tự do ngoài môi trường với các nucleotit trên mạch mạch khuôn của AND( A gốc liên kết với U tự do , T gốc liên kết với A tự do, G gốc liên kết với X tự do, X gốc liên kết với G tự do) 
Trong quá trình dịch mã thì nguyên tắc bổ sung được thế hiện qua sự bắt cặp giữa các nucleotit trong bộ ba mã hoán trên mARN và các nucleotit trong bộ ba đối mã trên t ARN
Câu 12: Đáp án D
Các ý đúng là A,B,C . 
D sai vì mỗi một loài sinh vật khác nhau sẽ tồn tại trong các ổ sinh thái khác nhau và thích nghi với các điều kiện sống khác nhau nên giới hạn sinh thái ở các loài khác nhau là khác nhau
Câu 13: Đáp án A
Cơ quan tương tự là các cơ quan thực hiện chung 1 chức năng nhưng có nguồn gốc khác nhau
Cánh chim và cánh bướm có chúng chức năng là bay nhưng chúng có nguồn gốc khác nhau
Đáp án A
Ruột thừa và ruột tịt ở động vật đều có nguồn gốc là manh tráng ở nhóm động vật ăn thực vật 
Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người có chung 1 nguồn gốc 
Chi trước của mèo và tay của người có chung nguồn gốc là chi trước của động vật có xương sống
Câu 14: Đáp án C
I – sai đột biến thay thế có thể không dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã nếu như đột biến thay thế không làm xuất hiện bộ ba kết thúc II. Đúng , đột biến gen có thể làm xuất hiện thêm các alen mới trong quần thể III. Đúng IV. Đúng Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 15: Đáp án A
Loài thực vật có 2n = 24 => n = 12 . 
Số lượng đột biến thể 1 tối đa khác nhau thuộc loài này là 12
Câu 16: Đáp án C
A- sai vì ở một cơ thể thì tất cả các tế bào có chung một kiểu gen và NST giới tính có ở cả nhóm tế bào sinh dục và nhóm tế bào xô ma ( sinh dưỡng) 
B- sai NST giới tính có chứa các gen quy định giới tính và các gen quy định các tính trạng thường →hiện tượng các tính trạng thường liên kết với giới tính
C- Đúng
D- sai vì động vật có vú thì con đực có bộ NST XY ; cái là XX nên các gen nằm trên NST X sẽ được truyền cho cả XX và XY
Câu 17: Đáp án C
Các hiện tượng đó là II, III,IV . 
Hiện tượng quan hợp ở thực vật là giảm hàm lượng CO2 trong không khí nên không gây hiệu ứng nhà kính
Câu 18: Đáp án D
Vùng tương đồng giữa nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y gồm các vùng I và IV ; III và VI
Câu 19: Đáp án A
Nhân tố vừa làm phong phú vốn gen của quần thể vừa làm thay đổi tần số alen của quần thể là hiện tượng di nhập gen 
Chọn lọc tự nhiên , các yếu tố ngẫu nhiên , giao phối không ngẫu nhiên là các yếu tố làm nghèo vốn gen của quần thể
Câu 20: Đáp án C
A: quả đỏ ; a: quả vàng
Cho 2 cây tứ bội lai với nhau (P) => F1: 3 quả đỏ: 1 quả vàng, có 4 tổ hợp giao tử , => 2 bên bố mẹ , mỗi bên cho 2 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau.
Ta thấy cặp bố mẹ C thỏa mãn điều kiện này: Aaaa x Aaaa
Sơ đồ lai:
P:
Aaaa
x
 Aaaa
G:
Aa : aa
 Aa : aa
F1:
1AAaa : 2 Aaaa : 1 aaaa
Tỷ lệ KH:
3 quả đỏ, 1 quả vàng
Câu 21: Đáp án A
Ý sai là A: vì enzyme ADN polimerase chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’-3’
Câu 22: Đáp án B
Phép lai A, C, D đều tạo ra đời con có tỷ lệ kiểu hình 3: 1
Chỉ có phép lai B cho ra tỷ lệ KH 1:2:1
Sơ đồ lai:
P:
x
G:
AB = ab
 Ab = aB
F1:
Tỷ lệ KH:
1 : 2 :1
Câu 23: Đáp án C
Các phát biểu đúng là: II, III, IV
I sai - ổ sinh thái là không gian sinh thái , còn nơi ở là địa điểm địa lý
Câu 24: Đáp án D
Các phát biểu đúng là: I, II, III, IV
Câu 25: Đáp án C
Các phát biểu đúng là I, IV, V
Các phát biểu sai:
II: Sai vì sinh vật tiêu thụ gồm động vật phù du, cá trích, cá ngừ
III: Sai và cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4
Câu 26: Đáp án D
Các ý sai là : III, IV
III: sai vì thực vật hấp thụ ni tơ ở dưới dạng và 
IV. Sai vì trong chu trình cacbon thì vẫn có sự lắng động vật chất dưới dạng than đá, dầu lửa.
Câu 27: Đáp án A
Ý sai là: A : các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể dù có đột biến hay không.
Câu 28: Đáp án D
Lưới thức ăn:
Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 ( trong chuỗi thức ăn : cỏ => thỏ => trăn )Hoặc thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 ( trong chuỗi thức ăn cỏ => châu chấu=> gà, chim sâu => trăn)
Câu 29: Đáp án A
A: thân cao ; a : thân thấp
B: quả tròn; b: quả dài 
Trội là trội hoàn toàn
P giao phấn => F1: trong 448 cây có 112 cây thâp, quả dài: (aabb) 
Tỷ lệ aabb = 0.25 => cả 2 bên bố mẹ đều cho giao tử ab.
TH1: 1 bên cho 100% ab , bên còn lại cho 0.25 ab 
=> P: aabb x AaBb (VII)
TH2: mỗi bên cho 0.5 ab => P: Aabb x Aabb (II) ; aaBb x aaBb (IV);
Câu 30: Đáp án C
Quần thể ở trạng thái cân bằng có thành phần kiểu gen:
 và 
Quần thể thỏa mãn gồm I, IV, V
Câu 31: Đáp án C
Ta có phép lai : BD/bd XAXa x BD/bD XaY = (BD/bd x BD/bD)( XAXa x XaY)
Xét BD/bd x BD/bD
BD/bd → 4 giao tử BD ; bd ; Bd ; bD
BD/bD → 2 giao tử BD và bD
Có hai cặp giao tử trùng nhau nên ta sẽ có số kiếu gen là
 kiểu gen
Số loại ldếu hình là 2 x 1 = 2
Xét XAXa X XaY → 4 kiểu gen
Số loại kiểu hình là 4
Vậy số kiểu gen tối đa thu được ở đời con là : 4 x 7 = 28 
Số kiểu hình thu được tối đa ở đời con là 2 x 4 = 8
Câu 32: Đáp án B
Các ý đúng là I và IV .
II. Sai vì các loài chim này có các loại thức ăn khác nhau nên ổ sinh thái về dinh dưỡng của chúng không trùng nhau .
III. Sai – số lượng các cá thể của các loài chim này không thể bằng nhau vì chúng thuộc các loài khác nhau
Câu 33: Đáp án B
I sai – biến động số lượng cá thể của quần thể thỏa và mèo rừng Canađa đều là biến động theo chu kì 
II. Đúng . 
III. Sai , quần thể mèo rừng tăng số lượng thì quần thể thỏ giảm số lượng và ngược lại →tỉ lệ nghịch 
IV . Đúng , kích thước của quần thể con mồi luôn lớn hơn kích thước của quần thể vật săn mồi 
Vậy có 2 đáp án đúng
Câu 34: Đáp án A
Ta có thành phần kiểu gen trong quần thể là : 
AA= 560 
Aa = 280 
aa = 160 
Tổng số cá thể trong quần thể là 560 + 280 + 160 = 1000
→Tần số alen A trong quần thể là : A = (560 + 280 :2) : 1000 = 0,7
→ Tần số alen a trong quần thể là : a = 1- 0,7 = 0,3 
Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì ta có : 
(0,7 A + 0,3 a)2 = 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
Câu 35: Đáp án B
A- thân cao trôih hoàn toàn so với a thân thấp 
Thân thấp (aa) ở P = 0,1 →Tỉ lệ kiểu hình thân cao là 0,9 
Quần thể giao phối ngẫu nhiên ở F1 thì aa= 0,09 → Tần số alen a trong quần thể là 0,3
Vậy trong quần thể P ban đầu kiểu hình thân cao gốm có kiểu gen AA và kiểu gen Aa 
Aa →1/2 A : 1/2 a
Tỉ lệ Aa ở P sẽ là : (0,3 – 0,1 )× 2 = 0,4 
Trong tổng số các cây thân cao ở P thì kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ là 0,4 : 0,9 = 
Câu 36: Đáp án D
Ta nhận thấy thành phần kiểu gen trong quần thể thay đổi trong các thế hệ theo hướng tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể 
→ Quần thể có hiện tượng giao phối không ngẫu nhiên
Câu 37: Đáp án B
Quy ước A- cao trội hoàn toàn so với a – thấp 
Thân cao thuần chủng ×P thân thấp : AA x aa→Aa
F1 : Aa x Aa 
F2 : 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa 
F2 tự thụ thì 
1/4 AA tự thụ →1/4 AA 
2/4 Aa tự thụ →2/4 (1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa)= 1/8 AA : 1/4 Aa : 1/8 aa
1/4 aa tự thụ → 1/4 aa
Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là 
Thấp = 1/8 + 1/4 = 3/8 
Cao = 1 – 3/8 = 5/8 
Tỉ lệ 5 cao : 3 thấp
Câu 38: Đáp án A
Có 4 kiểu hen tạo ra giao tử ab: AaBb, Aabb, aaBb và aabb
Ta có 4 phép lai mà kiểu gen của bố mẹ giống nhau (tự thụ phấn) và cách chọn ra 2 kiểu gen tạo thành 1 phép lai.
Vậy số phép lai khách nhau tạo ra kiểu gen aabb ở đời con là: 
Câu 39: Đáp án B
Quy ước : A-B - lông nâu ; A-bb = aaB- = aabb = trắng 
D chân cao ; d chân thấp 
Ta có : AaBbDd × aaBbDd = (Aa x aa)(Bb x Bb) (Dd x Dd) = (1/2 Aa : 1/2 aa)(3/4 B- : ¼ bb) ( 3/4 D- : 1/4 dd) 
Ta có tỉ lệ kiểu hình đời con lông nâu chân cao A-B- D = 1/2 A- x 3/4B- x 3/4 D- = 9/32 = 0,28125= 28.125%
Câu 40: Đáp án B
Xét quy luật di truyền bệnh M ở người
Bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh →Gen gây bệnh là gen lặn
Bố bình thường sinh con gái bị bệnh →Gen bị bệnh nằm trên NST thường

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_12_de_thi_thu_nghiem_c.doc