Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 33 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 33 (Có đáp án)

Câu 81: Nitơ phân tử được trả lại cho đất, nước và bầu khí quyển nhờ hoạt động của nhóm sinh vật nào:

A. vi khuẩn nitrit hóa. B. vi khuẩn nitrat hóa.

C. vi khuẩn cố định nitơ trong đất. D. vi khuẩn phản nitrat hóa .

Câu 82: Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp bằng mang?

 A. Cá quả. B. Chuột. C. Bò. D. Châu chấu.

Câu 83: Đại phân tử nào sau đây trong cấu trúc không có liên kết hidro giữa các nucleotit

 A. ARN vận chuyển. B. ARN riboxom. C. ARN thông tin. D. ADN.

Câu 84: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể?

 A. Đột biến mất đoạn. B. Đột biến gen.

 C. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ. D. Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động.

Câu 85: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 8% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang

 

doc 13 trang phuongtran 2800
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 33 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THAM KHẢO BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2 BGD
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
ĐỀ SỐ 33– (Thảo 11)
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Câu 81: Nitơ phân tử được trả lại cho đất, nước và bầu khí quyển nhờ hoạt động của nhóm sinh vật nào:
A. vi khuẩn nitrit hóa. 	B. vi khuẩn nitrat hóa.
C. vi khuẩn cố định nitơ trong đất. 	D. vi khuẩn phản nitrat hóa .
Câu 82: Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp bằng mang?
	A. Cá quả.	B. Chuột.	C. Bò.	D. Châu chấu. 
Câu 83: Đại phân tử nào sau đây trong cấu trúc không có liên kết hidro giữa các nucleotit 
	A. ARN vận chuyển. 	B. ARN riboxom.	C. ARN thông tin.	D. ADN. 
Câu 84: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể? 
	A. Đột biến mất đoạn.	B. Đột biến gen.	
	C. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.	D. Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động.
Câu 85: Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 8% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả giảm phân sẽ tạo ra loại giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 
	A. 8%.	B. 16%.	C. 92%.	D. 1%.	 
Câu 86: Khi môi trường nuôi cấy vi khuẩn không có lactozo nhưng enzym chuyển hóa lactozo vẫn được vi khuẩn tạo ra. Dựa vào hoạt động của Operon Lac, giả thiết nào sau đây là sai về hiện tượng này
A. Vùng khởi động (P) của gen điều hòa R bị bất hoạt
B. Gen điều hòa (R) bị đột biến không tạo được protein ức chế
C. Vùng vận hành (O) bị đột biến không liên kết được với protein ức chế
D. Gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm t ăng khả năng biểu hiện gen
Câu 87: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, phân hóa cá xương diễn ra ở kỉ nào? 
	A. Cambri.	B. Đêvôn.	C. Krêta.	D. Silua.
Câu 88: Trong t ế bào các lọai axit nuclêic nào sao đây có kích thước lớ n nhất.
	A. ADN.	B. mARN.	C. tARN.	D. rARN.
Câu 89: Hiện tượng cá sấu há to miệng cho một loài chim “xỉa răng” hộ là biểu hiện quan hệ
	A. Hợp tác 	B. cộng sinh 	C. kí sinh	D. hội sinh
Câu 90: Loài động vật nào sau đây, ở giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?
	 Nai.	B. Chim đại bàng.	C. Chó sói.	D. Ruồi giấm.
Câu 91: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen thuần chủng về tất cả các cặp gen?
	A. AAbbDD. 	B. aaBbDD. 	C. AAbbDD. 	D. AaBbDd.
Câu 92: Hệ tuần hòa của loài động vật nào sau đây có mao mạch? 
	. Nghêu.	B. Cua.	C. Bạch tuộc.	D. Trai.
Câu 93: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp B-carôten
B. Tạo giống dâu tây tam bội.
C. Chuột nhắt mang gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống. 
D. Các giống lúa lai IR8, IR22 và CICA4.
Câu 94: Khi quần thể vượt quá “mức chịu đựng” thì thể thường xảy ra mối quan hệ
	A. Hỗ trợ.	B. Cộng sinh. 	C. Hội sinh. 	D. Cạnh tranh.
Câu 95: Cho chuỗi thức ăn: Lúa Châu chấu Nhái Rắn Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, bậc dinh dưỡng bậc 2 là 
	A. lúa. 	B. châu chấu. 	C. nhái. 	D. rắn.
Câu 96: Tỷ lệ 1:1:1:1 không thể xuất hiện trong phép lai thuộc quy luật di truyền 
	A. Quy luật tương tác bổ trợ .	B. Quy luật liên kết hoàn toàn .
	C. Quy luật phân ly độc lập .	D. Quy luật di truyền ngoài nhân .
Câu 97: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào có thể mang đến các loại alen mới hoặc đã có sẵn trong quần thể? 
A. Chọn lọc tự nhiên.	B. Đột biến.
C. Di-nhập gen.	D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 98: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
	A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật .
	B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
	C. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
	D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
Câu 99: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
	A. Di – nhập gen. 	B. Chọn lọc tự nhiên.	C. Giao phối ngẫu nhiên. 	D. Đột biến.
Câu 100: Trong số các điều kiện chỉ ra dưới đây, điều kiện nào là quan trọng bậc nhất để 2 cặp tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menden? 
	A. Bố mẹ tham gia phép lai phải thuần chủng và các con lai đều được thu thập để nghiên cứu sự di truyền ở đời con. 
	B. Các cặp alen chi phối các cặp tính trạng đó nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau dẫn đến sự phân li độc lập trong quá trình giảm phân. 
	C. Số lượng cá thể tham gia phép lai và số lượng cá thể đời con sinh ra phải cực lớn để phù hợp với các quy luật thống kê.
	D. Các tính trạng tham gia phép lai phải là các tính trạng trội hoàn toàn để đảm bảo đời sau phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1. 
Câu 101: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại:
	A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen và gián tiếp làm thay đổi kiểu hình. 
	B. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
	C. Trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn có thể loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể.
	D. Chọn lọc tự nhiên là một nhân tố tiến hóa có hướng.
Câu 102: Khi nói về lưới thức ăn, điều nào sau đây không đúng?
	A. Cấu trúc của lưới thức ăn càng đơn giản khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp.
	B. Là một tập hợp các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.
	C. Các hệ sinh thái đỉnh cực có lưới thức ăn phức tạp hơn các hệ sinh thái trẻ.
	D. Những loại rộng thực đóng vai trò là các mắt xích chung.
Câu 103: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng. 
B. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây bị thiếu nước. 
C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp. 
D. CO2 ảnh hưởng đến quang hợp vì CO2 là nguyên liệu của pha tối. 
Câu 104: Một quần thể ngẫu phối tại thế hệ xuất phát ban đầu có tần số kiểu gen là 0,3AA : 0,7aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen của quần thể là:
	A. 0,49AA : 0,21 Aa : 0,3aa .	B. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
	C. 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa.	D. 0,3 A A : 0,21 Aa : 0,49aa.
Câu 105: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng. 
	A. Những cá thể mang alen đột biến đều là thể đột biến .
	B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến.
	C. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit không làm thay đổi tỷ lệ của gen.
	D. Đột biến gen có thể làm thay đổi số liên kết hidro của gen.
Câu 106: Khi nói về hô hấp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giả i kị khí để lấ y ATP.
II. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đo ạn, trong đó CO 2 được giải phóng ở giai đo ạ n
chu trình Crep.
III. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP.
IV. T ừ một mol glucozơ, tr ải qua hô hấp k ị khí (phân giả i k ị khí) sẽ t ạo ra 2 mol ATP.
	A. 1.	B. 2.	C. 3	.	D. 4.
Câu 107: Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=12, trong trường hợp trên mỗi cặp NST tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng 3 nhiễm (2n+ 1) xảy ra thì số kiểu gen dạng 3 nhiễm (2n+1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là: 
	A. 5832 .	B. 972 .	C. 729 .	D. 4096 .
Câu 108: Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
	I. Tim co dãn tự động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim.
	II. Khi tâm thất co, máu được đẩy vào động mạch.
	III. Máu trong buồng tâm nhĩ trái nghèo ôxi hơn máu trong buồng tâm nhĩ phải.
	IV. Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo ôxi hơn máu trong động mạch chủ.
	A. 3.	B. 4.	C. 2.	D. 1.
Câu 109: Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa vàng. Theo lý thuyết, trong các phép lai dưới đây, phép lai nào cho đời con có tỉ lệ số cá thể dị hợp cao nhất ?
	A. Aaaa x Aaaa	B. AAaa x Aaaa	C. AAAa x Aaaa	D. AAaa x AAaa
Câu 110: Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen ?
A. .	B. .	C. . 	D. .
Câu 111: Gen M có 5022 liên kết hiđrô và trên mạch một của gen có G = 2A = 4T. Trên mạch hai của gen có G = A + T. Gen M bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđrô trở thành alen m. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
	I. Gen m và gen M có chiều dài bằng nhau.
	II. Gen M có 1302 nuclêôtit loại G. 
	III. Gen m có 559 nuclêôtit loại T.
	IV. Nếu cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp 7809 số nuclêôtit loại X.
	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 112: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì có hoa màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Ở phép lai AaBb × aaBb, đời con có tỉ lệ kiểu hình
	A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.	B. 1 hoa đỏ : 1 hoa vàng
	C. 3 hoa đỏ : 4 hoa vàng : 1 hoa trắng.	D. 1 hoa vàng : 1 hoa trắng.	
Câu 113: Ở loài cá kiếm, alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng; alen B quy định vây đuôi dài trội hoàn toàn so với alen b quy định vây đuôi ngắn. Trong một thí nghiệm, một học sinh đem lai một cá thể cá kiếm dị hợp tử hai cặp gen với một cá thể cùng loài có kiểu gen đồng hợp lặn. Tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F1 là 1 : 1 : 1 : 1. Học sinh này đã rút ra một số kết luận để giải thích kết quảtrên. Kết luận nào sau đây là chính xác nhất?
	A. Hai gen trên có thể cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể hoặc nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
	B. Hai gen trên nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
	C. Hai gen trên phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
	D. Hai gen trên có thể cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
Câu 114: Ở phép lai ♂AaBb x ♀AaBB, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li giảm phân I chiếm 16%, mọi diễn biến còn lại của giảm phân đều bình thường. Trong số bốn kết luận sau có bao nhiêu kết luận sai về phép lai trên? 
I. Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 AABb là hợp tử không đột biến. 
II. Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử đột biến. 
III. Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 30,2% 
V. Hợp tử aaBB chiếm tỉ lệ 21% 
	A.1 .	B. 2 .	C.3 .	D. 4 .
Câu 115: Ở một loài thực vật, quả tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Thực hiện phép lai P giữa cây có quả tròn, hạt trơn với cây quả dẹt, hạt trơn, đời F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây có quả tròn, hạt trơn chiếm tỉ lệ 40%. Trong trường hợp giảm phân bình thường, phát biểu nào sau đây về là đúng về F1?
	A. Cây quả dẹt, hạt nhăn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
	B. Cây quả tròn, hạt trơn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
	C. Tổng tỉ lệ cây hạt dẹt, nhăn và hạt dẹt, trơn là 75%.
	D. Cây dẹt, trơn thuần chủng chiếm tỉ lệ 15%.
Câu 116: Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
	I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
	II. Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn.
	III. Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau và bằng 3/8
	IV. Ở Fa có hai kiểu gen qui định gà lông vằn.
	A. 4.	B. 3.	C. 1.	D. 2.
Câu 117: Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân bình thưởng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
	I. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%.
	II. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.
	III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3.
	IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1.
	A. 1.	B. 3.	C. 2.	D. 4.
Câu 118: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
	I. F có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ.
	II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 2/3.
	III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
	IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa hồng chiếm tỉ lệ 10/27.
	A. 4	B. 3.	C. 2.	D. 1.
Câu 119: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất: K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A qui định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B qui định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b qui định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
	I. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2 phép lai này đều cho đởi con có 4 loại kiểu hình.
	II. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đởi con có tối đa 4 kiểu gen.
	III. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được đởi con gồm toàn cây hoa đỏ. 
	IV. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đởi con có 50% số cây hoa đỏ.
	A. 3.	B. 4.	C. 1.	D. 2.
Câu 120: Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng bệnh mù màu nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đưa ra là đúng về phả hệ này?
	I. Cả hai bệnh trên đều do gen lặn qui định.
	II. Xác định được kiểu gen của 7 người trong phả hệ.
	III. Người số (10) và (14) có thể có kiểu gen giống nhau về bệnh điếc bẩm sinh.
	IV. Cặp vợ chồng (13) và (14) dự định sinh con, xác suất để họ sinh được một đứa con không mang alen bệnh là 26,25%.
	A. 2.	B. 1.	C.3.	D.4.
MA TRẬN
Lớp
Nội dung chương
Mức độ câu hỏi
Tổng số câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Lớp 12
Cơ chế di truyền và biến dị
83,84,85,86
90
105,107
111,114,117
10
Quy luật di truyền
88,91,96,100
109,110,112
113,115
116,118
11
Di truyền học quần thể
104
119
2
Di truyền học người
120
1
Ứng dụng di truyền học
93
1
Tiến hóa
87,97,99
101
4
Sinh thái
89,94,95,98
102
5
Lớp 11
Chuyển hóa VCNL ở ĐV
82,92
108
3
Chuyển hóa VCNL ở TV
81,103
106
3
Tổng
22
9
6
3
40
BẢNG ĐÁP ÁN 
81-D
82-A
83-C
84-B
85-C
86-D
87-B
88-A
89-A
90-B
91-C
92-C
93-B
94-D
95-B
96-D
97-C
98-D
99-C
100-B
101-D
102-A
103-A
104-C
105-A
106-C
107-A
108-A
109-C
110-C
111-D
112-C
113-A
114-B
115-A
116-C
117-B
118-A
119-B
120-C
Câu 81: Chọn D
Nitơ phân tử được trả lại cho đất, nước và bầu khí quyển nhờ hoạt động của nhóm sinh vật: vi khuẩn phản nitrat hóa.
Câu 82: Chọn A
Hô hấp qua bề mặt cơ thể
Hô hấp bằng mang
Hô hấp bằng hệ thống ống khí
Hô hấp bằng phổi
Vừa hô hấp bằng phổi, vừa hô hấp bằng da
Đại diện
Động vật đơn bào và đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp)
Cá, thân mềm, chân khớp
Côn trùng
Bò sát, chim, thú
Lưỡng cư
Ví dụ
Giun đất, Sán lá gan, Sán lợn..
Trai, Ốc, Tôm, Cua.
Châu chấu, cào cào.
Rắn, thằn lằn, cá sấu, chim sẻ, chim đại bàng, chim ó, hổ, trâu, bò, dê, gà, lợn
Ếch, nhái
Câu 83: Chọn C 
Câu 84: Chọn B
Đột biến gen không làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể. Nó chỉ làm thay đổi, trình tự, số lượng các nucleotit trong một gen nào đó.
Câu 85: Chọn C
Vì có 8% tế bào bị đột biến thì sẽ có 92% tế bào không đột biến. Có 92% tế bào không đột biến thì sẽ có 92% giao tử không đột biến.
Câu 86: Chọn D
D. Gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm t ăng khả năng biểu hiện gen à sai, các gen câu trúc bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen nhưng vẫn chịu sự kiểm soát của vùng điều hòa (gồm vùng khởi động và vùng vận hành).
Câu 87: Chọn B. 
Câu 88: Chọn A. 
Câu 89: Chọn A
Câu 90: Chọn B
Nhóm loài
Người, Động vật có vú, Ruồi giấm, Cây gai, Cây chua me
Chim, Ếch nhái, Bò sát, Bướm, Dâu tây
Bọ xít, Châu chấu, Rệp
Bọ nhậy
Cặp NST giới tính
Cái: XX
Đực:XY
Cái: XY
Đực: XX
Cái: XX
Đực: XO
Cái: XO
Đực XX
Câu 91: Chọn C
Cơ thể thuần chủng về tất cả các cặp gen là : AabbDD
Câu 92: Chọn C. 
Hệ tuần hoàn hở
Hệ tuần hoàn kín
Hệ tuần hoàn đơn
Hệ tuần hoàn kép
Đại diện
- Thân mềm
- Chân khớp (côn trùng)
Cá
Mực ốc, bạch tuộc, lưỡng cư, bò sát, chim, thú
Ví dụ
Nghêu, Sò, Ốc, Hến, Ruồi giấm, Muỗi, Kiến, Gián, Tôm, Cua, Trai, Ốc sên
Cá mập, cá chép, cá quả, cá diêu hồng, cá hồi.
Mực,bạch tuộc, ếch nhái, Thằn lằn, rắn, cá sấu, chim sẻ, đại bàng, diều hâu, hổ, sư tử, cá voi, cá heo.
Câu 93: Chọn B
Câu 94: Chọn D 
Trong quần thể có thể có 2 mối quan hệ: hỗ trợ và cạnh tranh nhau
Khi quần thể vượt quá "mức chịu đựng" thì sẽ xảy ra mối quan hệ cạnh tranh với nhau: cạnh tranh tranh giành nơi ở; thức ăn; tranh giành đực, cái
Câu 95: Chọn B
Câu 96: Chọn D. 
Câu 97: Chọn C
Câu 98: Chọn D
Phát biểu không đúng về giới hạn sinh thái là D, giới hạn về nhiệt độ của các loài là khác nhau
Câu 99: Chọn C
Giao phối ngẫu nhiên không phải nhân tố tiến hoá vì không làm thay đổi cấu trúc di truyền, tần số alen của quần thể.
Câu 100: Chọn B
Câu 101: Chọn D
A Sai. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm thay đổi kiểu gen.
B Sai. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm.
C Sai. Không thể loại bỏ hết vì alen lặn có thể tồn tại với một tần số thấp ở trong các cá thể có kiểu gen dị hợp.
D Đúng. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì CLTN làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định, do đó CLTN là nhân tố tiến hóa có hướng.
Câu 102: Chọn A
Trong các kết luận trên, kết luận A không đúng vì khi đi từ vùng vĩ độ cao đến vùng vĩ độ thấp tức là đi từ vùng cực đến xích đạo thì điều kiện khí hậu càng ngày càng thuận lợi, mưa nhiều, độ ẩm thích hợp à thành phần loài và số lượng loài nhiều hơn à lưới thức ăn phức tạp hơn.
Câu 103: Chọn A
A- sai, vì cường độ ánh sáng quá mạnh, vượt quá khả năng hấp thụ của thực vật sẽ làm cường độ quang hợp giảm. 
B- đúng 
C- đúng 
D- đúng 
Câu 104: Chọn C
Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,3AA : 0,7aa
Tần số alen pA = 0,3; qa = 0,7
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa
Câu 105: Chọn A
Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đa biểu hiện thành kiểu hình.
A sai, phải biểu hiện ra kiểu hình đột biến thì mới được coi là thể đột biến.
B đúng, nếu đột biến gen là gen lặn ở thể dị hợp.
C đúng, đột biến cùng loại: A-T → T-A
D đúng.
Câu 106: Chọn C
I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giả i kị khí để lấ y ATP.
II. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đo ạn, trong đó CO 2 được giải phóng ở giai đo ạ n chu trình Crep. à đúng
III. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP. à sai, hô hấp sáng không tạo ATP
IV. T ừ một mol glucozơ, tr ải qua hô hấp k ị khí (phân giả i k ị khí) sẽ t ạo ra 2 mol ATP. à đúng
Câu 107: Chọn A
Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=12, trong trường hợp trên mỗi cặp NST tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng 3 nhiễm (2n+ 1) xảy ra thì số kiểu gen dạng 3 nhiễm (2n+1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là: 4 x 35 x 6 = 5832
Câu 108: Chọn A
- I, II, IV là những phát biểu đúng.
-	III là phát biểu sai vì trong tâm nhĩ trái là máu vừa được trao đổi khí ở phổi cho nên giàu O2 còn trong tâm nhĩ phải thì máu từ cơ thể về nên nghèo O2.
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Câu 109: Chọn C
Xem xét các phép lai đưa ra, ta nhận thấy: các phép lai Aaaa x Aaaa; AAaa x Aaaa; AAaa x AAaa đều có thể làm xuất hiện kiểu gen đồng hợp ở đời con. Riêng phép lai AAAa x Aaaa thì không thể vì hai bên bố mẹ không cho đồng thời giao tử AA (hoặc aa). Như vậy, trong phép lai này, tỉ lệ số cá thể dị hợp ở đời con là 100% à Phương án cần chọn là: AAAa x Aaaa.
Câu 110: Chọn C
Câu 111: Chọn D
Ta có H = 2A + 3G = 5022
Mạch 1: G1 = 2A1 = 4T,; Mạch 2 của gen có : G2 = A2 + T2	
M bị đột biến điểm giảm 1 liên kết hiđrô đây là dạng đột biến thay thế cặp G-X thành cặp A-T 
- I đúng vì đột biến thay thế không làm thay đổi số lượng nuclêôtit trên gen nên chiều dài của gen không thay đổi.
A1 = 1/2G,
T1= 1/4G,
X1 = G2 = A2 + T2 = T1 + A1 = 1/4G1 + 1/2G1 = 3/4G1
H = = 2A + 3G = 2(A1 + A2) + 3(G1 + G2) = 2(1/2G1 + 1/4G1) + 3(G1 + 3/4G1) = 5022 
à 3/2G1 + 21/4 G1 = 5022 ó 27/4 G1 = 5022 à G1= 744
à số nuclêôtit loại G là: G = G1 + G2 = G1+ 3/4G1 = 744 + 3/4.744 = 1302 à II đúng
Gen M có A = T = A1 + A2 = l/2G1 + 1/4G1= 558 à Gen m có T= 558 + 1= 559 à III đúng
Nếu cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp số nuclêôtit loại X là :
(2X - 1)(XM + Xm) = (22 - 1)(1302 + 1301) = 7809 à IV đúng
à Vậy 4 phát biểu đưa ra là đúng
Câu 112: Chọn C. 
Câu 113: Chọn A
P: (Aa, Bb) x (aa, bb)
F1: 1A-bb: 1aaB-: 1A-B-: 1aabb
 P: [(f% = 50%) hoặc (f% = 50%)] x aabb
	Hoặc P: AaBb x aabb
Câu 114: Chọn B
♂AaBb x ♀AaBB
16% tế bào đực có Aa không phân li ở giảm phân I tạo: Aa = O = 8%
Còn lại: A = a = 42%
I đúng
II sai
III sai, aaBb = 0,42.0,5.0,5 = 0,105
IV đúng, aaBb = 0,42.0,5 = 0,21
Câu 115: Chọn A
A quả tròn >>a quả dẹt, B hạt trơn >> b hạt nhăn. 
P: tròn trơn x dẹt trơn à F1: có 4 KH, tròn trơn = 40% = A-B-
P: AaBb x aaBb à A-B- = 40%
Giả sử: P: AB/ab x aB/ab
A-B- = à f = 40% (thỏa mãn)
P: Ab/aB x aB/ab
A-B- = à f = -60% (loại)
P: AB/ab x aB/ab (f=40%)
F1: A-B-= 40%; A-bb = 10%; aaB-=35%; aabb=15%
	A. đúng
	B. sai
	C. sai
	D. sai, aaBB = 10%
Câu 116: Chọn C
Ở gà : XX : gà trống; XY: gà mái
Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Ngoài ra, cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống à Tính trạng màu lông do 2 cặp gen qui định có hiện tượng tương tác gen, một cặp gen nằm trên NST thường và một cặp gen nằm trên NST giới tính.
Ta có sơ đồ lai:
P: AAXBXB x aaXbY à F1: AaXBXb : AaXBY
Gà mái lai phân tích: AaXBY x aaXbXb
à Fa: 1 AaXBXb : 1 aaXBXb : 1 AaXbY: 1 aaXbY (1 lông trơn: 3 lông nhăn à tương tác gen 9:7)
à I đúng
II sai vì 1 phép lai: aaXBXb x AaXbY
III sai vì
F1 giao phối: AaXBXb : AaXBY à F2 : (3A-: 1aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY: 1XbY)
Gà trống lông trơn = 3/4.1/2=3/8 
Gà mái lông vằn = 1-3/4.1/4= 13/16
IV sai vì có 3 kiểu gen qui định gà lông vằn ở Fa là : aaXBXb : AaXbY: aaXbY 
Vậy có 1 phát biểu đúng
Câu 117: Chọn B
-	Áp dụng công thức tính tần số hoán vị gen f = số giao tử sinh ra do hoán vị gen/tổng số giao tử được sinh ra.
-	5 tế bào sinh tinh giảm phân tạo 5.4 = 20 tinh trùng
-	5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì tần số alen 
 à I đúng
-	Nếu chỉ 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì tần số hoán vị gen 
à aB = Ab = 20:2 = 10% à II đúng
- Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì tần số hoán vị gen 
à à Tỉ lệ các loại giao tử là : 0,35 :0,35 : 0,15 : 0,15 = 7 : 7 : 3 : 3
à III đúng
- Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì tần số hoán vị gen 
à Tỉ lệ các loại giao tử là : 0,45 :0,45 : 0,05 : 0,05 = 9 : 9 : 1 : 1 à IV sai
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 118: Chọn A
F2 phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng = 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng à số tổ hợp giao tử của F2 là 9 +6 + 1= 16 = 4 x 4 à F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb) qui định màu hoa đỏ.
F1 x F1 ta có sơ đồ lai như sau : AaBb x AaBb 
à F2: 9 (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb): đỏ
3 (lAAbb : 2Aabb): hồng 
3 (laaBB : 2aaBb): hồng 
1 aabb: trắng
F2 có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ là : AABB; AaBB; AABb; AaBb à I đúng
Có 6 cây hoa hồng ở F2 trong đó có 4 cây dị hợp à Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 4/6 = 2/3 à II đúng
Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, ta có sơ đồ lai như sau :
(1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb) x aabb 
Gp: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) x ab 
F3:4/9AaBb : 2/9Aabb : 2/9aaBb : l/9aabb
Ti lệ kiểu hình F3: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng à III đúng
Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả cây hoa đỏ ở F2
F2: (1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb) x (lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb)
GF2: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) x (l/3Ab : l/3aB : l/3ab)
Số cây hoa hồng (A-bb + aaB-) ở F3 chiếm tỉ lệ là : 2/9Ab.l/3Ab + 2/9Ab.l/3ab + 2/9aB.l/3aB + 2/9aB.l/3ab + l/9ab.l/3Ab + l/9ab.l/3aB = 10/27 à IV đúng
Vậy cả 4 phát biểu trên đều đúng.
Câu 119: Chọn B
A-B- qui định hoa vàng; A-bb qui định hoa đỏ; aaB- qui định hoa xanh; aabb qui định hoa trắng.
Cây dị hợp 2 cặp gen (AaBb) tự thụ phấn thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1 aabb. Cây dị hợp về 2 cặp gen (AaBb) lai với cây hoa trắng (aabb) (lai phân tích) thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1AaBb : 1Aabb : laaBb : laabb à I đúng
Cây hoa đỏ (AAbb hoặc Aabb) giao phấn với cây hoa xanh (aaBB hoặc aaBb). 
Nếu cho (khi cho Aabb x aaBb à 1AaBb : laaBb : 1Aabb : laabb (4 kiểu hình và 4 kiểu gen với tỉ lệ : 1 : 1 : 1:1 à II đúng
Hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau lai với nhau thì sơ đồ lai là AAbb x Aabb. Do vậy, đời con luôn có 100% cá thể hoa đỏ à III đúng
Cây hoa vàng (có kiểu gen A-B-) lai với cây hoa trắng (aabb) thì đời con có thể có các trường hợp: 
+ AABB x aabb à AaBb (100% hoa vàng)
+ AABb x aabb à AaBb : Aabb (50% hoa đỏ : 50% hoa vàng) à IV đúng 
+ AaBB x aabb à AaBb : aaBb (50% hoa xanh : 50% hoa vàng)
+ AaBb x aabb à AaBb : Aabb : aaBb : aab (25% hoa vàng: 25% hoa đỏ : 25% hoa xanh : 25% hoa trắng). Vậy cả 4 phát biểu đưa ra là đúng
Câu 120: Chọn C
*	Bệnh điếc bẩm sinh
Bố mẹ 5,6 bình thường sinh con gái (11) bị bệnh à Bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường qui định.
*	Bệnh mù màu
Bố mẹ (7), (8) bình thường sinh con 12 bị bệnh à Bệnh do gen lặn qui định 
Vậy cả hai bệnh đều do gen lặn nằm trên NST thường qui định à I đúng 
Qui ước gen
A: bình thường >> a: điếc bẩm sinh 
B: Bình thường >> b: mù màu
*	Bệnh điếc bẩm sinh
(1) , (4), (8), (11) bị bệnh điếc bẩm sinh nên có kiểu gen là aa à (2), (5), (6), (9), (12), (13) có kiểu gen dị hợp Aa
*	Bệnh mù màu
-	(12) bị bệnh mù màu nên có kiểu gen là XbY à (8) có kiểu gen là XBXb à (1) có kiểu gen là XBXb
-	(2), (4), (6), (7), (10), (14) bình thường về bệnh mù màu nên có kiểu gen là: XBY
Xét chung cả hai bệnh ta thấy những người xác định được kiểu gen của 6 người trong phả hệ là: (1), (2), (4), (6), (8), (12) à II sai.
-	Xét ý 3 , 4
*	Bệnh điếc bẩm sinh
- (5) x (6): Aa x Aa à 1AA : 2Aa : 1aa à Kiểu gen của (10) là: (1/3AA : 2/3Aa) hay (2/3A : l/3a)
-	 (9) x (10): (1/2A: 1/2a) x (2/3A: l/3a) à 2/6AA : 3/6Aa : l/6aa à Kiểu gen của (14) là: (2/5AA : 3/5Aa) hay (7/10 A : 3/10a).
Vì (10) và (14) chưa biết kiểu gen về bệnh điếc bẩm sinh nên có thể có kiểu gen giống nhau à III đúng
-	(13) x (14): (1/2A : l/2a) x (7/10 A : 3/10a) à Xác suất sinh con không mang gen bệnh của cặp 13, 14 là AA= 1/2.7/10 = 7/20
*	Bệnh mù màu
-	(7) x (8): XBY x XBXb à (1/4XBXB : l/4XBXb: 1/4XBY: l/4XbY) 
à (13) có kiểu gen là (3/4XB : l/4Xb)
-	(13) x (14): (3/4XB : l/4Xb) x (1/2XB : 1/2Y) 
à Sinh con không mang alen bệnh là: 3/4.1/2XBXB + 3/4.1/2XbY = 3/4
Cặp vợ chồng (13) và (14) dự định sinh con, xác suất để họ sinh được một đứa con không mang alen bệnh là: 7/20.3/4 = 26,25% à IV đúng 
Vậy có 3 phát biểu đúng.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_2020_theo_d.doc