Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 1 - Đề số 01 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 1 - Đề số 01 (Có đáp án)

Số báo danh: .

Câu 1: Mã bộ ba quy định tín hiệu kết thúc dịch mã là

A. 3’AUG5’ B. 5’AUG3’ C. 5’UAA3’ D. 3’UAA5’.

Câu 2: Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng có lợi và không nhất thiết phải xảy ra là

 A. hợp tác. B. cộng sinh. C. hội sinh. D. kí sinh.

Câu 3: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp Bb. Nếu ở một số tế bào, cặp NST số 1 không phân ly ở giảm phân II, cặp số 3 phân ly bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb sẽ giảm phân các loại giao tử nào?

A. AAb, aab, b B. AAB, aab, Ab, ab C. AAb, aab, b, Ab, ab D. AAbb, aabb, Ab, ab

Câu 4: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỷ nào?

A. Kỷ Jura thuộc Trung sinh

B. Kỷ Đệ tam (thứ ba) thuộc

 

doc 13 trang phuongtran 3540
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 1 - Đề số 01 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN 
BỘ GIÁO DỤC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
ĐỀ SỐ 1
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 01
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Câu 1: Mã bộ ba quy định tín hiệu kết thúc dịch mã là
A. 3’AUG5’ 	B. 5’AUG3’	C. 5’UAA3’	D. 3’UAA5’.
Câu 2: Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng có lợi và không nhất thiết phải xảy ra là
	A. hợp tác.	B. cộng sinh.	C. hội sinh.	D. kí sinh.
Câu 3: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp Bb. Nếu ở một số tế bào, cặp NST số 1 không phân ly ở giảm phân II, cặp số 3 phân ly bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb sẽ giảm phân các loại giao tử nào? 
A. AAb, aab, b 	B. AAB, aab, Ab, ab 	C. AAb, aab, b, Ab, ab 	D. AAbb, aabb, Ab, ab
Câu 4: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỷ nào?
A. Kỷ Jura thuộc Trung sinh	
B. Kỷ Đệ tam (thứ ba) thuộc đại Tân sinh
C. Kỷ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh	
D. Kỷ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh
Câu 5: Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,5AA: 0,4 Aa: 0,1 aa. Tỉ lệ alen A là
A. 0,5	B. 0,9	C. 0,7	D. 0,3.
Câu 6: Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loại kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ.
A. cộng sinh.	B. hợp tác.	C. hội sinh.	D. sinh vật ăn sinh vật khác.
Câu 7: Thức ăn mùn bã hữu cơ trở nên ưu thế trong các chuỗi thức ăn cơ bản được gặp trong điều kiện nào dưới đây?
A. Vùng cửa sông ven biển nhiệt đới 	
B. Khối nước sông trong mùa cạn 
C. Đồng cỏ nhiệt đới trong mùa xuân nắng ấm 	
D. Các ao hồ nghèo dinh dưỡng 
Câu 8: Khẳng định nào dưới đây không đúng? 
A. Các gen trên cùng 1 NST thường di truyền cùng nhau. 
B. Vị trí của gen trên NST được gọi là locus.
C. Các gen trên cùng 1 NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau. 
D. Số lượng nhóm gen liên kết của 1 loài thường bằng số lượng NST trong bộ lưỡng bội.
Câu 9: Một gen không phân mảnh có 1200 cặp nucleotit ở vùng mã hóa. Số axit amin mà gen quy định là bao nhiêu?
A. 400	B. 399	C. 799	D. 800.
Câu 10: Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5 - Bromuraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng
A. thay thế cặp G - X bằng cặp A - T.	B. thay thế cặp G - X bằng cặp X - G.
C. thay thế cặp A - T bằng cặp T - A.	D. thay thế cặp A - T bằng cặp G - X.
Câu 11: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn? 
(1) Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm tất cả các loài động vật ăn thực vật.
(2) Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường gồm nhiều loài sinh vật. 
(3) Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật mở đầu mỗi chuỗi thức ăn. 
(4) Trong một lưới thức ăn, một sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng. 
A. 4	B. 2	C. 3	D. 1
Câu 12: Gỉa sử sự khác nhau giữa cây ngô cao 10 cm và cây ngô cao 26cm là do 4 cặp gen tương tác cộng gộp quy định. Cá thể thân cao 10 cm có kiểu gen aabbccdd, cá thể thân cao 26cm có kiểu gen AABBCCDD. Con lai F1 có chiều cao là 18cm. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ cây cao 18cm là bao nhiêu?
A. 1/16	B. 1/4	C. 1/8	D. 35/128
Câu 13: Một cơ thể ruồi giấm có 2n = 8, trong đó cặp số 1 có 1 NST bị đột biến đảo đoạn, cặp số 4 có 1 NST bị đột biến mất đoạn. Tỷ lệ giao tử mang đột biến và tỷ lệ giao tử bình thường lần lượt là: 
A. 7/8 và 1/8	B. 3/4 và 1/4	C. 1/2 và 1/2	D. 1/4 và 3/4
Câu 14: Trong trường hợp không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa gen B và gen b với tần số 40%; D và d là 20%; G và g với tần số 20%. Tính theo lý thuyết, loại giao tử ab de Xhg được sinh ra từ cơ thể có kiểu gen XHgXhG chiếm tỷ lệ:
A. 0,12	B. 0,012	C. 0,18	D. 0,022
Câu 15: Nhận định nào sau đây đúng với quan điểm của Đacuyn? 
A. Khi điều kiện sống thay đổi, tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể cũng thay đổi 
B. Quần thể sinh vật có xu hướng thay đổi kích thước trong mọi điều kiện môi trường. 
C. Các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống sót đến tuổi
sinh sản. 
D. Biến dị cá thể được phát sinh do đột biến và sự tổ hợp lại các vật chất di truyền của bố mẹ 
Câu 16: Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định? 
	I. Đột biến.	II. Chọn lọc tự nhiên
	III. Các yếu tố ngẫu nhiên	IV. Di – nhập gen.
	A. 1	B. 3	C. 2	D. 4
Câu 17: Để tăng độ mở khí khổng của lá người ta thực hiện những cách nào sau đây?
(1) Cho cây ra ngoài ánh sáng 
(2) Tưới thật nhiều, dư thừa nước cho cây 	
(3) Bón phân làm tăng nồng độ ion kali
(4) Kích thích cho rễ tiết ra nhiều axit abxixic
A. 1 và 2	B. 2 và 3	C. 1 và 3	D. 2 và 4
Câu 18: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
(2) Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
(3) Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
(4) Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 19: Khi nói về quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 
(1) Trong quần xã sinh vật, một loài sinh vật có thể tham gia đồng thời vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. 
(2) Các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường 
(3) Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài. 
(4) Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. 
A. 4	B. 1	C. 3	D. 2
Câu 20: Nhân tố tiến hóa nào làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo hướng xác định và diễn ra chậm chập?
A. Đột biến	B. Chọn lọc tự nhiên	C. Di-nhập gen	D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 21: Cho cây hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 75%. Trong số những cây hoa trắng ở F1, loại cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A. 5/6	B. 4/9	C. 2/9	D. 1/6
Câu 22: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen tự thụ phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình thành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 20%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen thu được ở F1? 
A. 51%	B. 24%	C. 32%	D. 16%
Câu 23: Ở người, đột biến gây biến đổi tế bào hồng cầu bình thường thành tế bào hồng cầu lưỡi liềm là dạng đột biến?
A. Lặp đoạn NST	B. Mất hoặc thêm một cặp nucleotit	
C. Mất đoạn NST	D. Thay thế một cặp nucleotit.
Câu 24: Có bao nhiêu nguyên nhân trực tiếp làm thay đổi huyết áp?
(1) Lực co của tim do tác nhân nào đó 	(2) Độ quánh của máu 
(3) Nhiệt độ môi trường 	(4) Nhịp tim thay đổi 
(5) Lượng máu của cơ thể 	(6) Nồng độ khí O2 và CO2	
(7) Lượng mỡ trong máu 	(8) Sự đàn hồi của mạch máu
A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 25: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa tím thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng được F1 có 100% hoa vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 39 cây hoa vàng: 9 cây hoa tím. Nếu phép lai khác giữa cây hoa tím với cây hoa vàng được kết quả : 1 hoa tím : 1 hoa vàng thì trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai phù hợр? 
(1) AaBB x aaBB. 	(3) Aabb x aaBb. 	(5) AABB x aaBb. 
(2) aabb x aaBb. 	(4) AaBb x aaBB. 	(6) Aabb x Aabb. 
A. 3	B. 4	C. 2	D. 5
Câu 26: Cho các thành tựu sau: 
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. 
(2) Tạo cừu sản sinh protein người trong sữa. 
(3) Tạo giống lúa"gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten trong hạt. 
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội. 
(5) Tạo giống lúa lai HYT 100 với dòng mẹ là I 58025A và dòng bố là R100, HYT 100 có năng suất cao, chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng ngắn. 
(6) Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng. 
(7) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người. 
(8) Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen. 
(9) Tạo giống bông kháng sâu hại 
Số thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen là 
A. 3	B. 4	C. 6	D. 5
Câu 27: Cặp gen thứ nhất (A, a) có gen A chứa 600 Adenin và 900 Guanin, gen a chứa 450 Adenin và 1050 Guanin. Cặp gen thứ hai (B, b) có gen B chứa 240 Adenin và 960 Guanin, gen b chứa 720 Adenin và 480 Guanin. Các cặp gen này đều nằm trên một cặp NST tương đồng. Số lượng nucleotit từng loại trong hợp tử dị hợp 2 cặp gen:
A. A = T = 1050 nu và G = X = 1950 nu.	B. A = T = 840 nu và G = X = 1860 nu.
C. A = T = 3390 nu và G = X = 2010 nu.	D. A = T = 2010 nu và G = X = 3390 nu.
Câu 28: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao và hình dạng quả cây do lần lượt các gen gồm 2 alen quy định, trong đó alen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao; alen E quy định quả tròn trội không hoàn toàn so với alen e quy định quả dài; còn quả bầu là tính trạng trung gian. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe x aabbDdEE cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao, quả bầu chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 
A. 6.25%.	B. 9,375%.	C. 3,125%	D. 18,75%
Câu 29: Bệnh u xơ nang ở người do một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một người đàn ông bình thường có bố mắc bệnh kết hôn với 1 người phụ nữ bình thường, bố mẹ bình thường nhưng có em gái mắc bệnh. Khả năng để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng mắc bệnh u xơ nang là
A. 25%.	B. 75%.	C. 11,11%	D. 16,66%
Câu 30: Đem lai hai cá thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1. Cho F1 lai phân tích, có bao nhiêu kết quả đây phù hợp với hiện tượng di truyền hoán vị gen? 
(1). 9: 3: 3: 1 (2) 1: 1	(3). 1: 1: 1: 1 
(4) 3: 3: 1: 1	(5) 3: 3: 2: 2 	(6) 14: 4: 1: 1
A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
Câu 31: Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng nào? 
A. Nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn. 
B. Vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người. 
C. Penicillium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.
D. Vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm vacxin. 
Câu 32: Đột biến cấu trúc NST có ý nghĩa với tiến hóa, vì: 
A. tạo ra các thể đột biến có sức sống và khả năng sinh sản cao. 
B. tạo ra các alen đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. 
C. tham gia vào cơ chế cách li dẫn đến hình thành loài mới. 
D. tạo ra các biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. 
Câu 33: Khẳng định nào dưới đây không đúng? 
A. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường. 
B. Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào môi trường. 
C. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen và những tính trạng đã hình thành sẵn. 
D. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
Câu 34: Trong cơ thể người, xét một gen (I) có 2 alen (B, b) đều có chiều dài 0,408. Gen B có chứa hiệu số giữa nucleotit loại T với một loại nucleotit khác là 20%, gen b có 3200 liên kết hiđro. Phân tích hàm lượng nucleotit thuộc gen trên (gen I) trong một tế bào, người ta thấy có 2320 nucleotit loại X. Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây đúng?
(1) Tế bào đang xét có kiểu gen BBbb.	(2) Có thể tế bào này đang ở kỳ đầu của quá trình nguyên phân.
(3) Tế bào này là tế bào lưỡng bội.	(4) Tế bào này có thể đang ở kỳ đầu của quá trình giảm phân I
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 35: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau: 
(1) AaaaBBbb x AAAABBBb. 	(2) AaaaBBbb x AAAaBbbb.
(3) AAAaBBbb x Aaaabbbb.	(4) AaaaBBbb x AAAABBBb. 
(5) AaaaBBbb x AAAaBbbb.	(6) AaaaBBBB x AaaaBBbb.	
(7) AAAaBbbb x AAAABBBb. 	(8) AAaaBBbb x Aaaabbbb.
Biết các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen 8: 4: 4: 2: 2: 1: 1: 1: 1?
A. 4	B. 1	C. 3	D. 2
Câu 36: Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen: C1 (cánh đen) > C2 cánh xám> C3 cánh trắng. Quần thể chim ở thành phố A cân bằng di truyền có 4875 con cánh đen; 1560 con cánh xám; 65 con cánh trắng. Một nhóm nhỏ của quần thể A bay sang 1 khu cách ly bên cạnh và sau vài thế hệ phát triển thành một quần thể giao phối lớn B. Quần thể B có kiểu hình 84% cánh xám: 16% cánh trắng. Nhận định đúng về hiện tượng trên là: 
A. Quần thể B có tần số các kiểu gen không đổi so với quần thể A.
B. Sự thay đổi tần số các alen ở quần thể B so với quần thể A là do tác động cuả đột biến. 
C. Quần thể B là quần thể con của quần thể A nên tần số các alen thay đổi do nội phối.
D. Quần thể B có tần số các alen thay đổi so với quần thể A là do hiệu ứng kẻ sáng lập.
Câu 37: Điều nào sau đây không đúng về mức phản ứng? 
A. Mức phản ứng không được di truyền. 
B. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng. 
C. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với những điều kiện môi trường khác nhau. 
D. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
Câu 38: Dòng nước và ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ qua các tế bào/ bộ phận như sau:
(1) Vào lông hút theo không gian giữa các tế bào và không gian giữa các bó sợi xenlulozo của thành tế bào nội bì đai Caspari tế bào chất mạch gỗ của rễ
(2) Vào lông hút qua tế bào chất của các loại tế bào mạch gỗ của rễ
(3) Vào lông hút theo không gian giữa các tế bào và không gian giữa các bó sợi xenlulozo của thành tế bào đai Caspari nội bì tế bào chất mạch gỗ của rễ
(4) Vào lông hút qua tế bào chất của các loại tế bào theo không gian giữa các tế bào và không gian giữa các bó sợi xenlulozo của thành tế bào đai Caspari nội bì mạch gỗ của rễ
Số con đường đúng là
A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 39: Có bao nhiêu nguyên nhân đúng giải thích cá hô hấp bằng mang nhưng hiệu quả hô hấp cao?
(1) Nước chảy qua mang 1 chiều và liên tục.
(2) Máu chảy song song và ngược chiều với dòng nước.
(3) Cách sắp xếp mao mạch mang.
(4) Sự đóng mở nhịp nhàng của miệng và nắp mang.
A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?
(1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
(2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3.
(3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2.
(4) xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 là 9/14. 
	A. 1.	B. 4.	C. 2.	D. 3.
MA TRẬN
Nội dung chương
Mức độ câu hỏi
Tổng số câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Lớp 12 
Cơ chế di truyền và biến dị
1, 10, 32
3, 9
13, 27
34
8
Quy luật di truyền
8, 33, 37
14, 30
12, 21, 22, 28, 29, 35
25
12
Di truyền học quần thể
5
36
2
Di truyền học người
23
40
2
Ứng dụng di truyền học
26, 31
2
Tiến Hóa
4, 15, 20
16
4
Sinh Thái
2, 6, 18
7, 11, 19
6
Lớp 11
Chuyển hóa VCNL ở ĐV
39
24
2
Chuyển hóa VCNL ở TV
38
17
2
Tổng
17
11
8
4
40
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C
A
C
D
C
B
B
D
B
D
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
B
D
B
B
C
B
C
A
A
A
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
A
C
D
D
A
D
D
C
D
B
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
B
C
C
C
D
D
A
B
B
C
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Mã bộ ba quy định tín hiệu kết thúc dịch mã là 5’UAA3’.
Câu 2: Đáp án A
Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng có lợi và không nhất thiết phải xảy ra là hợp tác.
Câu 3: Đáp án C
Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp Bb.
Cơ thể có kiểu gen Aabb
Nếu ở một số tế bào, cặp NST số 1 không phân ly ở giảm phân II à tạo ra giao tử đột biến: AA, aa, O 
Các tế bào giảm phân bình thường tạo: A, a
cặp số 3 phân ly bình thường à tạo giao tử: b
=> các loại giao tử gồm: AAb, aab, b, ab, Ab
Câu 4: Đáp án D
Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỷ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh.
Câu 5: Đáp án C
Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,5AA: 0,4 Aa: 0,1 aa. Tỉ lệ alen A = 0,5 + (0,4/2) = 0,7
Câu 6: Đáp án B
Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ hợp tác do ở mối quan hệ này cả 2 loài cùng có lợi và không bắt buộc.
Câu 7: Đáp án B
Thức ăn mùn bã hữu cơ trở nên ưu thế trong các chuỗi thức ăn cơ bản được gặp trong điều kiện: Khối nước sông trong mùa cạn.
Câu 8: Đáp án D
D. Số lượng nhóm gen liên kết của 1 loài thường bằng số lượng NST trong bộ lưỡng bội à sai, số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội của loài.
Câu 9: Đáp án B
N gen = 2400 nu
à số aa = (2400 : 6) – 1 = 399
Câu 10: Đáp án D
Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5 - Bromuraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp A - T bằng cặp G - X.
Câu 11: Đáp án B
Các phát biểu đúng về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn:
 (2) Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường gồm nhiều loài sinh vật. 
 (4) Trong một lưới thức ăn, một sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng. 
Câu 12: Đáp án D
P: AABBCCDD (26cm) x aabbccdd (10cm)
F1: AaBbCcDd (18cm)
F1 x F1 
F2: Tỉ lệ cây cao 18cm = 4 alen trội = C48/28 = 35/128
Câu 13: Đáp án B
 Một cơ thể ruồi giấm có 2n = 8, trong đó cặp số 1 có 1 NST bị đột biến đảo đoạn, cặp số 4 có 1 NST bị đột biến mất đoạn. 
Tỷ lệ giao tử bình thường = 0,5 x 0,5 = 1/4
Tỷ lệ giao tử mang đột biến = 1 – (1/4) = 3/4
Câu 14: Đáp án B
Trong trường hợp không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa gen B và gen b với tần số 40%; D và d là 20%; G và g với tần số 20%. Giao tử ab de Xhg được sinh ra từ cơ thể có kiểu gen XHg XhG chiếm tỷ lệ 
= 0,3 x 0,4 x 0,1 = 0,012
Câu 15: Đáp án C
Nhận định đúng với quan điểm của Đacuyn: Các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản. 
Câu 16: Đáp án B.
CLTN là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa Theo đó, trong một quần thể đa hình thì CLTN đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đặc điểm có lợi hơn.
Các nhân tố tiến hóa còn lại làm biến đổi tầng số tương đối của các alen không theo hướng xác định, mà xảy ra vô hướng, ngẫu nhiên.
Câu 17: Đáp án C
Để tăng độ mở khí khổng của lá người ta thực hiện:
(1) Cho cây ra ngoài ánh sáng (vì khí khổng mở khi có ánh sáng)
(3) Bón phân làm tăng nồng độ ion kali (vì K+ là ion ảnh hưởng đến sự đóng mở khí khổng)
Câu 18: Đáp án A
(4) Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
Câu 19: Đáp án A
Phát biểu đúng về quần xã sinh vật:
(1) Trong quần xã sinh vật, một loài sinh vật có thể tham gia đồng thời vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
(2) Các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường.
(3) Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài. 
(4) Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. 
Câu 20: Đáp án A
Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo hướng xác định và diễn ra chậm chập: đột biến (xác suất đột biến thấp và xảy ra ngẫu nhiên)
Câu 21: Đáp án A
Hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 3 kiểu hình và hoa trắng chiếm 75%
Suy ra, màu hoa được qui định theo kiểu tương tác ác chế trội 12:3:1 (trắng = 12/16)
A-B-; A-bb: trắng
Trắng thuần chủng trong số cây trắng = AABB + AAbb = 2/12
à trắng không thuần chủng = 1 – (2/12) = 5/6
Câu 22: Đáp án C
A: cao >> a: thấp, B: đỏ >> b: vàng. 
P: x (f = 20%, xảy ra ở 2 giới)
F1: = 0,4 x 0,4 x 2 = 32%
 Câu 23: Đáp án D
Ở Người, đột biến gây biến đổi tế bào hồng cầu bình thường thành tế bào hồng cầu lưỡi liềm là dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit.
Câu 24: Đáp án D
Các nguyên nhân trực tiếp làm thay đổi huyết áp:
(2) Độ quánh của máu 
(4) Nhịp tim thay đổi 
(5) Lượng máu của cơ thể 
(8) Sự đàn hổi của mạch máu
Câu 25: Đáp án A
Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa tím thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng được F1 có 100% hoa vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 39 cây hoa vàng: 9 cây hoa tím (13 vàng: 3 tím)
à tương tác át chế
Quy ước gen: A-B-; A- bb; aabb: vàng
aaB-: tím
hoặc: A-B-; aaB-; aabb: vàng
A-bb: tím
 Nếu phép lai khác giữa cây hoa tím với cây hoa vàng được kết quả : 1 hoa tím : 1 hoa vàng thì các phép lai sau phù Һợр: 
(1) AaBB x aaBB. 
(2) aabb x aaBb. 
(4) AaBb x aaBB.
Câu 26: Đáp án D
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen là 
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. 
(2) Tạo cừu sản sinh protein người trong sữa.
(3) Tạo giống lúa"gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten trong hạt. 
(7) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người. 
 (9) Tạo giống bông kháng sâu hại 
Câu 27: Đáp án D
D đúng. Vì: Cặp gen I
+ Gen A: 
+ Gen a: 
Cặp gen II
+ Gen B: 
+ Gen b: 
Giả thuyết: 2 gen trên 1 cặp NST, hợp tử dị hợp cặp gen có kiểu gen hoặc dù hợp tử loại nào đi nữa vẫn có (Aa, Bb)
Số nucleotit từng loại của hợp tử: 
Câu 28: Đáp án C
A-B-: đỏ
A-bb; aaB-; aabb: trắng
D: thấp >> d: cao
EE: tròn ; Ee: bầu; ee: dài
P: AaBbDdEe x aabbDdEE 
à tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, thân cao, quả bầu = A-B-ddEe = 0,5 x 0,5 x 0,25 x 0,5 = 1/32 
Câu 29: Đáp án D
Bệnh u xơ nang ở người do một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra.
A: bình thường >> a: bệnh u xơ nang
Một người đàn ông bình thường có bố mắc bệnh à người đàn ông có KG: Aa à tạo giao tử: A = a = 1/2
1 người phụ nữ bình thường, bố mẹ bình thường nhưng có em gái mắc bệnh (aa) à bố mẹ vợ: Aa x Aa
à người phụ nữ có KG: 1/3 AA; 2/3 Aa à tạo giao tử: A = 2/3; a = 1/3
Khả năng để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng mắc bệnh u xơ nang là 1/2 x 1/3 = 1/6
Câu 30: Đáp án B
Nếu di truyền liên kết không hoàn toàn thì khi lai phân tích sẽ được 2 phân lớp KH, mỗi phân lớp có 2 tỉ lệ kiểu hình bằng nhau.
Các tỉ lệ phù hợp là: 
(3). 1: 1: 1: 1 
(4) 3: 3: 1: 1
(5) 3: 3: 2: 2 
Câu 31: Đáp án B
Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng: Vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người. 
Câu 32: Đáp án C
Đột biến cấu trúc NST có ý nghĩa với tiến hóa, vì: Tham gia vào cơ chế cách li dẫn đến hình thành loài mới. 
Câu 33: Đáp án C
C. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen và những tính trạng đã hình thành sẵn. à sai, bố mẹ truyền cho con các gen quy định tính trạng.
Câu 34: Đáp án C
Gen B, b đều có L = 0,408 
* Gen B 
Số nucleotit từng loại của gen B: 
* Gen b 
Mà hợp tử có 2320Xà XHT = GHT = 2320 = 2XB + 2Xb = BBbb
Vậy:
(1) à đúng. Tế bào đang xét có kiểu gen BBbb.
(2) à đúng. Tế bào lưỡng bội (Bb) à các kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa đều = BBbb (2nkép)
(3) à sai. Vì tế bào này có kiểu gen BBbb thì không thể lưỡng bội (BB hoặc Bb hoặc bb).
(4) à đúng. Kì đầu 1, kì giữa 1, kì sau 1 thì trong 1 tế bào là 2nkép = BBbb (xuất phát từ tế bào 2n (Bb) giảm phân).
Vậy: C đúng	
Câu 35: Đáp án D
Tỉ lệ 8: 4: 4: 2: 2: 1: 1: 1: 1 = (1: 4: 1) x (1: 2: 1)
(1) AaaaBBbb x AAAABBBb à (1:1) x (1: 5: 5: 1)
(2) AaaaBBbb x AAAaBbbb à (1: 2: 1) x (1: 5: 5: 1)
(3) AAAaBBbb x Aaaabbbb à (1: 2: 1) x (1: 4: 1)
(4) AaaaBBbb x AAAABBBb à (1:1) x (1: 5: 5: 1)
(5) AaaaBBbb x AAAaBbbb à (1: 2: 1) x (1: 5: 5: 1)
(6) AaaaBBBB x AaaaBBbb à (1: 2: 1) x (1: 4: 1)
(7) AAAaBbbb x AAAABBBb à (1: 1) x (1: 2: 1)
(8) AAaaBBbb x Aaaabbbb à (1: 5: 5: 1) x (1: 4 : 1)
Câu 36: Đáp án D
Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen: 
C1 (cánh đen) > C2 cánh xám> C3 cánh trắng
Quần thể A:
Trắng = C3C3 = 65 con = 0,01 à C3 = 0,1
Xám = C2C2 + C2C3 = 1560 con = 0,24 à C2 = 0,4
à C1 = 0,5
Quần thể B:
Trắng = C3C3 = 0,16 à C3 = 0,4
C2 = 0,6
Cấu trúc di truyền của quần thể A: 0,25 C1C1 : 0,4 C1C2 : 0,1 C1C3 : 0,16 C2C2 : 0,08 C2C3 : 0,01 C3C3
Cấu trúc di truyền của quần thể B: 0,36 C2C2 : 0,48 C2C3 : 0,16 C3C3
à A sai
C sai vì quần thể B là quần thể ngẫu phối
B sai.
Câu 37: Đáp án A
A. Mức phản ứng không được di truyền. à sai, mức phản ứng được quy định bởi gen và di truyền được.
Câu 38: Đáp án B
Dòng nước và ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ qua các tế bào/ bộ phận như sau 
(1) Vào lông hút theo không gian giữa các tế bào và không gian giữa các bó sợi xenlulozo của thành tế bàođai Caspari tế bào chất mạch gỗ của rễ
(2) vào lông hút qua tế bào chất của các loại tế bào mạch gỗ của rễ
Câu 39: Đáp án B
Ở cá hô hấp bằng mang nhưng hiệu quả hô hấp cao là vì 
(3) Cách sắp xếp mao mạch mang
(4) Sự đóng mở nhịp nhàng của miệng và nắp mang
Câu 40: Đáp án C
8 bệnh mà 3, 4 không bệnh à bệnh nằm ở NST thường
A: bình thường >> a: bệnh 
(1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X. à sai
(2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3. à đúng 
5 có KG aa à 1, 2: Aa x Aa à 6: 1/3 AA; 2/3 Aa
(3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2. à đúng
11 có KG aa à 16 (không bệnh) có KG Aa 
à 15 tương tự.
(4) Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 là 9/14 à sai
Số 16: Aa à tạo: 1/2 A; 1/2 a
Số 6, 7: 1/3 AA; 2/3 Aa
Số 14: 1/2 AA; 1/2 Aa 
Số 15: Aa 
Số 17: 3/7 AA; 4/7 Aa à tạo: 5/7 A; 2/7 a
Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 = 1/2 x 5/7 = 5/14

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_2020_de_so.doc