Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Trường THPT Hưng Khánh - Năm 2021 - Mã đề: 001
Câu 1: Theo quy định của pháp luật, việc bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện
A. Kế hoạch phân biệt xã hội B. Phương án độc chiếm thị trường
C. Tội phạm rất nghiêm trọng D. Hồ sơ thế chấp tài sản riêng
Câu 2: Phương tiện nào dưới đây được xem là hiệu quả nhất để nhà nước quản lí xã hội?
A. Đường lối. B. Pháp luật. C. Kế hoạch. D. Chủ trương.
Câu 3: Việc anh G bị xử phạt hành chính vì mở cơ sở kinh doanh nhưng không nộp thuế là vi phạm đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính thống nhất. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 4: Bà M phát biểu ý kiến trong cuộc họp tiếp xúc cử tri tại địa phương. Bà M đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Tích cực phán xét. B. Chủ động đàm phán.
C. Xử lí thông tin. D. Tự do ngôn luận.
Câu 5: Anh A sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe máy nên bị công an xử phạt hành chính. Việc làm của công an là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
SỞ GD & ĐT TỈNH YÊN BÁI TRƯỜNG THPT HƯNG KHÁNH KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 BÀI THI KHOA HỌC XÃ HỘI MÔN THI THÀNH PHẦN: Giáo dục công dân Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 001 Câu 1: Theo quy định của pháp luật, việc bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện A. Kế hoạch phân biệt xã hội B. Phương án độc chiếm thị trường C. Tội phạm rất nghiêm trọng D. Hồ sơ thế chấp tài sản riêng Câu 2: Phương tiện nào dưới đây được xem là hiệu quả nhất để nhà nước quản lí xã hội? A. Đường lối. B. Pháp luật. C. Kế hoạch. D. Chủ trương. Câu 3: Việc anh G bị xử phạt hành chính vì mở cơ sở kinh doanh nhưng không nộp thuế là vi phạm đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. C. Tính thống nhất. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung. Câu 4: Bà M phát biểu ý kiến trong cuộc họp tiếp xúc cử tri tại địa phương. Bà M đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Tích cực phán xét. B. Chủ động đàm phán. C. Xử lí thông tin. D. Tự do ngôn luận. Câu 5: Anh A sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe máy nên bị công an xử phạt hành chính. Việc làm của công an là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? A. Áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 6: Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là hình thức A. áp dụng pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. tuân thủ pháp luật. Câu 7: Pháp luật là những quy tắc xử sự chung, là khuân mẫu chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính rộng rãi. C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung. Câu 8: Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ tài sản và quan hệ A. thừa kế. B. sở hữu. C. nhân thân. D. tài sản. Câu 9: Pháp luật Việt Nam về quyền bình đẳng giữa các dân tộc được xác định trong phạm vi nào dưới đây? A. Một cộng đồng dân cư. B. Một vùng, miền. C. Một dân tộc. D. Một quốc gia. Câu 10: Pháp luật nghiêm cấm hành vi tự ý vào chỗ ở của người khác là nhằm mục đích bảo đảm cho công dân quyền A. bất khả xâm phạm về thân thể. B. tự do cư trú và đi lại. C. sở hữu nhà ở và tài sản. D. bất khả xâm phạm về chỗ ở. Câu 11: Khi thuê nhà, ông S đã tự ý sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến của chủ nhà. Hành vi này của ông S là hành vi vi phạm A. hình sự. B. hành chính. C. kỉ luật. D. dân sự. Câu 12: Trong cuộc họp của công ty, ông K là Tổng giám đốc đã ngắt lời không cho chị N phát biểu phê bình chủ tịch công đoàn. Khi anh Q đang trình bày ý kiến ủng hộ quan điểm của chị N thì bị ông H là Phó Tổng giám đốc ra lệnh cho anh M là nhân viên bảo vệ buộc anh Q phải ra khỏi cuộc họp. Những ai dưới đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân? A. Ông H và anh M. B. Ông K và ông H. C. Ông K, ông H và chị N. D. Ông K, ông H và anh M. Câu 13: Theo quy định của pháp luật, bất kì ai cũng có quyền bắt người trong trường hợp người đó đang A. thụ lí vụ án. B. phạm tội quả tang. C. điều tra tội phạm. D. theo dõi phiên tòa. Câu 14: Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là thực hiện pháp luật theo hình thức A. tuân thủ pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật. Câu 15: Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt A. hành vi trái pháp luật. B. tất cả các quan hệ dân sự. C. quyền để lại tài sản thừa kế. D. mọi nhu cầu cá nhân. Câu 16: Bức xúc về việc anh H tự ý rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để cá độ bóng đá, chị M vợ anh bỏ đi khỏi nhà. Thương cháu nội mới hai tuổi thường xuyên khóc đêm vì nhớ mẹ, bà S mẹ anh H gọi điện xúc phạm thông gia đồng thời ép con trai bỏ vợ. Khi chị M nhận quyết định li hôn, ông G bố chị đến nhà bà S gây rối nên bị chị Y con gái bà đuổi về. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Anh H, chị M và ông G. B. Chị M, bà S, ông G và chị Y. C. Anh H, chị M, bà S và ông G. D. Anh H, chị M và bà S. Câu 17: Bình đẳng giữa cha mẹ và con có nghĩa là A. cha mẹ yêu thương, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi. B. cha mẹ có quyền yêu thương con gái hơn con trai. C. cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai. D. cha mẹ không phân biệt đối xử giữa các con. Câu 18: Chị Q ký hợp đồng lao động vào làm việc trong Công ty S. Chị Q cần căn cứ vào quyền bình đẳng nào dưới đây để thỏa thuận về nội dung của hợp đồng? A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. B. Bình đẳng trong hoạt động kinh doanh. C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. D. Bình đẳng trong thực hiện tự do ngôn luận. Câu 19: Hình thức khiển trách, cảnh cáo, chuyển công tác khác khi xâm phạm các quan hệ công vụ nhà nước do pháp luật hành chính bảo vệ được áp dụng với người có hành vi nào dưới đây? A. Vi phạm dân sự. B. Vi phạm hình sự. C. Vi phạm kỉ luật. D. Vi phạm hành chính. Câu 20: Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân? A. Hung hãn, côn đồ với người khác. B. Tung tin xấu, nói xấu, xúc phạm người khác. C. Đe dọa đánh đập người khác. D. Làm tổn hại đến sức khỏe của người khác. Câu 21: Nhiệm vụ nào dưới đây không thuộc nhiệm vụ của người chuyển thư, điện tín? A. Chuyển đến tay người nhận. B. Không được để mất thư, điện tín của nhân dân. C. Kiểm soát nội dung thư trước khi chuyển. D. Không được giao nhầm cho người khác. Câu 22: Quyền tự do ngôn luận là quyền của công dân được A. trực tiếp phát biểu ý kiến trong các cuộc họp. B. tự do phát biểu ở bất cứ nơi nào. C. tụ tập trung đông người để chia sẻ quan điểm. D. tùy ý nêu quan điểm trên mạng xã hội . Câu 23: Sử dụng pháp luật được hiểu là cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật A. quy định phải làm. B. không cho phép làm. C. cho phép làm. D. quy định cấm làm. Câu 24: Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lí gây ô nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ông P trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở của ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Ông T, ông Q và anh G. B. Ông P và anh G. C. Ông T, ông Q và ông P. D. Ông T và anh G. Câu 25: Công dân vi phạm pháp luật dân sự khi thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Tổ chức gây rối phiên tòa. B. Khai thác tài nguyên trái phép. C. Vay tiền không trả đúng thời hạn hợp đồng. D. Lấn chiếm hành lang giao thông đường bộ. Câu 26: Nghi ngờ con trai mình sang nhà ông H để cá độ bóng đá, ông K đã tự ý xông vào nhà ông H để tìm con. Ông K đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Bất khả xâm phạm về thân thể. C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự. Câu 27: Người lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao được nhà nước và người sử dụng lao động ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi để A. phát triển kinh tế. B. hội nhập toàn diện. C. nâng cao cạnh tranh. D. phát huy tài năng. Câu 28: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật là A. bình đẳng về kinh tế. B. bình đẳng về chính trị. C. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. D. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. Câu 29: Theo quy định của pháp luật, bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu A. xử phạt hành chính. B. đề bù thiệt hại. C. trách nhiệm pháp lí. D. xử phạt hình sự. Câu 30: Trường hợp nào dưới đây được phép bắt người mà không cần lệnh của cơ quan có thẩm quyền? A. Bắt người đang bị tình nghi. B. Bắt giữ người nghiện ma túy. C. Bắt người phạm tội quả tang. D. Bắt người liên quan đến vụ án. Câu 31: Công dân xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của người khác khi thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Bắt đối tượng bị truy nã. B. Theo dõi con tin. C. Trấn áp bằng bạo lực. D. Điều tra tội phạm. Câu 32: Trường hợp nào dưới đây không được phép khám xét chỗ ở của công dân? A. Nghi ngờ chỗ ở của người nào đó có chứa tài liệu liên quan đến vụ án. B. Có căn cứ để khẳng định chỗ ở của người nào đó có tài liệu liên quan đến vụ án. C. Có căn cứ để khẳng định chỗ ở của người nào đó có công cụ để thực hiện tội phạm. D. Khi cần bắt người đang bị truy nã hoặc phạm tội lẩn tránh ở đó. Câu 33: Khẳng định “Nội dung của tất cả các văn bản quy phạm pháp luật đều phải phù hợp, không được trái Hiếp pháp” đề cập đến đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. B. Tính khuân mẫu, ràng buộc. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính quy phạm phổ biến. Câu 34: Biết chồng giấu một khoản thu nhập để làm tài sản riêng, bà L đã tim cách lấy trộm để cho cháu gáỉ V chung vốn với người yêu (anh K) để mở cửa hàng kinh doanh quần áo. Thấy cửa hàng đắt khách, bà L xui cháu V.cất riêng ít tiền vào tài khoản của mình. Biết chuyện này, anh K đã tìm cách để một mình đứng tên cửa hàng đó khiến V bị trắng tay. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm pháp luật ? A. Vợ chồng bà L. B. Vợ chồng bà L, anh K và V. C. Anh K và V. D. Vợ chồng bà L và V Câu 35: Ông H là Phó Giám đốc sở X nhờ anh P nhân viên dưới quyền làm giả bằng đại học cho anh K hàng xóm đang thất nghiệp. Phát hiện anh P bàn giao bằng giả cho anh K, anh M đã làm đơn tố cáo nên bị anh K thuê anh N là người làm nghề tự do đánh trọng thương. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm kỉ luật? A. Ông H và anh P. B. Ông H, anh P và anh K. C. Anh P, anh N và ông H. D. Anh K và anh N. Câu 36: Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng trong lao động? A. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh. B. Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh. C. Tthực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước. D. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm. Câu 37: Phát hiện anh G lấy trộm xe máy, anh T đã bắt trói rồi giải anh G đi khắp làng để cho mọi người cùng biết. Nhằm gây sức ép để anh mình được thả, E là em trai của anh G đe dọa đốt nhà anh T. Anh P là sinh viên đã ghi hình toàn bộ sự việc rồi đưa lên mạng xã hội khiến gia đình anh G rất xấu hổ. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân? A. Anh T và anh P. B. Anh T và anh E. C. Anh T, anh G và anh E. D. Anh T, anh P và G. Câu 38: Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây? A. Binh đẳng trong việc liên kết với các doanh nghiệp trong và ngoài nước. B. Bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng. C. Được trả lương cho cán bộ, công nhân viên như nhau. D. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh. Câu 39: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các A. thỏa ước lao động tập thể. B. quan hệ giao dịch dân sự. C. quy tắc quản lí nhà nước. D. kỹ năng giao lưu trực tuyến. Câu 40: Nghĩa vụ quan trọng nhất của công dân khi thực hiện các hoạt động kinh doanh là A. kinh doanh đúng ngành nghề trong giấy phép kinh doanh. B. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. C. nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật. D. bảo vệ tài nguyên và môi trường ------ HẾT ------
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_giao_duc_cong_dan_lop_12_truo.doc
- ĐÁP ÁN THI THỬ LẦN 1.docx