Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 32 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 32 (Có đáp án)

Câu 81: Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng:

 A. NO2–, NH4+ và NO3– . B. NO, NH4+ và NO3–.

 C. N2, NO2–, NH4+ và NO3–. D. NH4+ và NO3–.

Câu 82: Loài động vật nào sau đây có phổi được cấu tạo bởi rất nhiều phế nang?

 A. Cua. B. Nai. C. Cá thu. D. Châu chấu.

Câu 83: Để khởi động cho quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza sẽ bám vào vùng nào sau đây trên gen cấu trúc:

 A. Vùng khởi động B. Vùng điều hòa. C. Vùng phiên mã. D. Vùng kết thúc.

Câu 84: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là

 A. đảo đoạn. B. lặp đoạn và mất đoạn lớn.

 C. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn. D. mất đoạn lớn.

Câu 85: Đậu Hà Lan có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này là:

 

doc 13 trang phuongtran 3300
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 32 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THAM KHẢO BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2 BGD
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
ĐỀ SỐ 32 – (Thảo 10)
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Câu 81: Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng:
	A. NO2–, NH4+ và NO3–	.	B. NO, NH4+ và NO3–.
	C. N2, NO2–, NH4+ và NO3–.	D. NH4+ và NO3–.
Câu 82: Loài động vật nào sau đây có phổi được cấu tạo bởi rất nhiều phế nang? 
	A. Cua.	B. Nai.	C. Cá thu.	D. Châu chấu.
Câu 83: Để khởi động cho quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza sẽ bám vào vùng nào sau đây trên gen cấu trúc:
	A. Vùng khởi động 	B. Vùng điều hòa.	C. Vùng phiên mã. 	D. Vùng kết thúc.
Câu 84: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là
	A. đảo đoạn. 	B. lặp đoạn và mất đoạn lớn.
	C. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn. 	D. mất đoạn lớn.
Câu 85: Đậu Hà Lan có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này là:
	A. 8 .	B. 13.	C. 15.	D. 21.
Câu 86: Điều hòa hoạt động của gen chính là
	A. Điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra .	B. Điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
	C. Điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra.	D. Điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra.
Câu 87: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở kỉ nào? 
	A. Ocđôvic.	B. Triat.	C. Silua. 	D. Cacbon.
Câu 88: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen không thuần chủng? 
	A. aabb.	B. AABB.	C. AABb.	D. aaBB.
Câu 89: Quan hệ sinh thái giữa phong lan và cây thân gỗ thuộc mối quan hệ 
	A. cộng sinh.	B. hội sinh.	C. hợp tác.	D. ức chế cảm nhiễm. 
Câu 90: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 3 (siêu xoắn) có đường kính
	A. 30 nm. 	B. 300 nm. 	C. 11 nm.	D. 700 nm.
Câu 91: Kiểu gen AAaa phát sinh giao tử Aa chiếm tỷ lệ 
	A. 1/3.	B. 2/3.	C. 1/6. 	D. 3/4.
Câu 92: Hệ tuần hòa của loài động vật nào sau đây có máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình? 
	A. Ốc sên. 	B. Cá sấu. 	C. Ruồi giấm.	D. Trai.
Câu 93: Ở 1 loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb. Người ta tiến hành lai giữa các dòng thuần về hai cặp gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu gen nào sau đây thể hiện ưu thế lai cao nhất?
A. AaBb.	B. AABb.	C. AABB.	D. AaBB.
Câu 94: Nhóm cá thể sinh vật nào sau đây không phải quần thể?
	A. Cá lóc bông trong hồ.	B. Sen trắng trong hồ.
	C. Cá rô phi đơn tính trong hồ.	D. Ốc bươu vàng ở ruộng lúa.
Câu 95: Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ ® Sâu ® Gà ® Cáo ® Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là
	A. cáo.	B. sâu.	C. thỏ.	D. hổ.
Câu 96: Dữ kiện nào dưới đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính qui định?
	A. Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường.
	B. Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường.
	C. Bố mẹ bình thường sinh ra con trai bị bệnh.
	D. Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh.
Câu 97: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào có thể mang đến các loại alen mới hoặc đã có sẵn trong quần thể? 
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Đột biến.
C. Di-nhập gen.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 98: Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là:
	A. giới hạn sinh thái. 	B. ổ sinh thái. 
	C. sinh cảnh. 	D. nơi ở.
Câu 99: Khi nói về nhân tố di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Di - nhập gen luôn làm tăng tần số alen trội của quần thể.	
	B. Sự phát tán hạt phấn ở thực vật chính là một hình thức di - nhập gen.	
	C. Di - nhập gen luôn mang đến cho quần thể những alen có lợi.	
D. Di - nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 100: Khi nói về hiện tượng liên kết gen hoàn toàn phát biểu nào sau đây là sai?
	A. Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết.
	B. Các gen trên một cùng nhiễm sắc thể phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết.
	C. Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội (n) của loài đó.
	D. Liên kết gen làm tăng biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Câu 101: Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường gặp ở những loài: 
A. động vật có khả năng di chuyển nhiều. 
B. Thực vật và động vật ít di chuyển.
C. động vật ít di chuyển. 
D. thực vật.
Câu 102: Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái?
A. Trong hệ sinh thái càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần. 
B. Trong hệ sinh thái sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn.
C. Trong hệ sinh thái sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình.
D. Trong hệ sinh thái sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn.
Câu 103: Trong thí nghiệm về quang hợp, người ta thấy rằng khi không có CO2 thì cây không thải O2. Điều giải thích nào sau đây là đúng?
	A. Dưới tác dụng của ánh sáng, phân tử CO2 bị phân li thành O2. Cho nên không có CO2 thì không giải phóng O2.
	B. Khi không có CO2 thì không diễn ra pha tối nên không tạo ra NADP+ để cung cấp cho pha sáng. Không có NADP+ thì không diễn ra pha sáng, do đó không giải phóng O2.
	C. CO2 là thành phần kích thích hoạt động của hệ enzim quang hợp. Khi không có CO2 thì các enzim bị bất hoạt, do đó không giải phóng O2.
	D. CO2 là thành phần tham gia chu trình Canvil và chu trình Canvin giải phóng O2. Không có CO2 thì chu trình Canvil không diễn ra cho nên O2 không được tạo ra.
Câu 104: Một quần thế ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa. Tần số của alen A là:
	A. 0,4.	B. 0,3.	C. 0,6.	D. 0,7.
Câu 105: Một phân tử ADN thực hiện quá trình tự nhân đôi 1 lần đã tạo ra hai phân tử ADN con có thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp các nuclêôtit hoàn toàn giống nhau và giống phân tử ADN mẹ ban đầu. Nguyên nhân là
	A. enzim ADN pôlimeraza chỉ có thể tổng hợp mạch bổ sung theo chiều từ 5’ đến 3’.
	B. quá trình tổng hợp ADN diễn ra theo đúng nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X.
	C. hai mạch mới của phân tử ADN được tổng hợp đồng thời và theo chiều ngược với nhau.
	D. trong quá ttrình tự nhân đôi của phân tử ADN mẹ để tạo hai phân tử ADN con đã không xảy ra đột biến.
Câu 106: Phát biểu sau đây đúng khi nói về hô hấp sáng ở thực vật?
A. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ CO2 và thải O2 ở ngoài sáng.
B. Hô hấp sáng gây tiêu hao sản phẩm quang hợp.
C. Hô hấp sáng thường xảy ra ở thực vật C4 và CAM trong điều kiện cường độ ánh sáng cao.
D. Quá trình hô hấp sáng xảy ra lần lượt ở các bào quan: Lục lạp, ti thể, perôxixôm.
Câu 107: Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân ly trong nguyên phân. Có thể gặp các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể là:
	A. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAaBDd và aBBbDd.	
	B. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd.
	C. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBDd và abbDd.	
	D. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd.
Câu 108: Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cần bằng nội môi có chức năng: 
	A. Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
	B. Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh.
	C. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmon.
	D. Làm biến đổi điều kiện lý hóa của môi trường trong cơ thể.
Câu 109: Ở một loài thực vật, có 2 alen A và a nằm trên NST thường, gen trội là hoàn toàn, để cho thế hệ sau chỉ có 1 kiểu hình, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên (không kể phép lai thuận nghịch)?
A. 1 phép lai.	B. 2 phép lai.	C. 3 phép lai.	D. 4 phép lai.
Câu 110: Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen ?
A. .	B. .	C. . 	D. .
Câu 111: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?
	A. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn êxôn là các đoạn intron.
	B. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axit amin (intron).
	C. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
	D. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
Câu 112: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ?
	A. AaBb.	B. AAbb.	C. aaBB.	D. Aabb.
Câu 113: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. F1 có 59% số cây hoa đỏ, quả tròn.
B. F1 có 10 loại kiểu gen.
C. F1 có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.	
D. F1 có 16% số cây hoa vàng, quả tròn.
Câu 114: Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến
	A. chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
	B. đảo đoạn nhiễm sắc thể có chứa tâm động 
	C. mất đoạn giữa nhiễm sắc thể.
	D. chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
Câu 115: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng; hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho tự thụ phấn, thu được . Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
	A. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở , xác suất lấy được cây thuần chủng là 1/9.
	B. có 18,75% số cây thân cao, hoa đỏ.
	C. có 6,25% số cây thân thấp, hoa trắng.
	D. có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
Câu 116: Ở dê tính trạng râu xồm do 1 gen gồm 2 alen quy định nằm trên NST thường. Nếu cho dê đực thuần chủng (AA) có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng (aa) không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có tỉ lệ phân li 1 râu xồm : 1 không râu xồm. Nếu chỉ chọn những con đực râu xồm ở F2 cho tạp giao với các con cái không râu xồm ở F2 thì tỉ lệ dê cái không râu xồm ở đời lai thu được là bao nhiêu?
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 117: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
B. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
C. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
D. Dạng đột biến mất một cặp nu có thể sẽ làm mất nhiều bộ ba trên mARN.
Câu 118: Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng; thu được F1 100% thân cao, hạt hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt đỏ đậm : 25% thân cao, hạt đỏ tươi : 31,25% thân cao, hạt hồng : 12,5% thân cao, hạt hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt hồng : 12,5% thân thấp, hạt hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Ở F2 có 9 kiểu gen với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2 : 2 : 2 : 4.
B. Ở F2, số kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt đỏ tươi bằng số kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hạt hồng.
C. Trong số các kiểu hình ở F2, có 6 loại kiểu hình mà trong đó mỗi kiểu hình đều chỉ có 1 kiểu gen quy định.
D. Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1:1:1:1.
Câu 119: Hai quần thể rắn nước thuộc cùng 1 loài. Quần thể 1 gồm 3000 con sống trong môi trường đất ngập nước, quần thể 2 gồm 1000 con sống trong hồ nước. Biết rằng, alen A quy định có sọc trên thân là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân không sọc. quần thể 1 có tần số alen A là 0,8; quần thể 2 có tần số alen a là 0,3. Hai khi vực sống cách nhau 1 con mương mới đào. Sau 1 thế hệ nhân thấy quần thể 1 có tần số alen A là 0,794. Điều gì đã xảy ra giữa hai quần thể rắn nước này?
	A. Có hiện tượng di cư từ quần thể 1 sang quần thể 2 .
	B. Trong quần thể 1 đã xảy ra hiện tượng tự thụ tinh ở 1 số cá thể.
	C. Có hiện tượng di cư từ quần thể 2 sang quần thể 1.
	D. Trong quần thể 1 xảy ra hiện tượng đột biến lặn alen A thành alen a.
Câu 120: Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 20cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.
II. Người số 1, số 3 và số 11 có kiểu gen giống nhau.
III. Nếu người số 13 kết hôn với người không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái không bị bệnh là 20%.
IV. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là 8,82%.
	A. 3.	B. 4.	C. 1.	D. 2.
MA TRẬN
Lớp
Nội dung chương
Mức độ câu hỏi
Tổng số câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Lớp 12
Cơ chế di truyền và biến dị
83,84,85,86
90
105,107
111,114,117
10
Quy luật di truyền
88,91,96,100
109,110,112
113,115
116,118
11
Di truyền học quần thể
104
119
2
Di truyền học người
120
1
Ứng dụng di truyền học
93
1
Tiến hóa
87,97,99
101
4
Sinh thái
89,94,95,98
102
5
Lớp 11
Chuyển hóa VCNL ở ĐV
82,92
108
3
Chuyển hóa VCNL ở TV
81,103
106
3
Tổng
22
9
6
3
40
BẢNG ĐÁP ÁN 
81-D
82-B
83-B
84-A
85-C
86-B
87-B
88-C
89-B
90-B
91-B
92-B
93-A
94-C
95-A
96-A
97-C
98-B
99-B
100-D
101-C
102-D
103-B
104-A
105-B
106-C
107-B
108-B
109-D
110-A
111-B
112-A
113-C
114-A
115-A
116-C
117-A
118-C
119-C
120-A
Đáp án chi tiết
Câu 81: Đáp án D
Cây chỉ hấp thụ được nito dưới dạng muối amoni (NH4+) và muối nitat (NO3-)
Câu 82: Đáp án B. 
Câu 83: Đáp án B
Để khởi động quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza sẽ nhận biết và bám vào các trình tự đặc biệt trong vùng điều hòa của gen.
Câu 84: Đáp án A
Đảo đoạn là loại đột biến ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất vì số lượng gen trên NST không bị thay đổi.
Câu 85: Đáp án C
Cơ thể tam bội có dạng 2n + 1 (1 cặp NST có 3 chiếc)
Thể Tam bội của loài có 2n = 14 trong tế bào có 15 NST.
Câu 86: Đáp án B
Câu 87: Đáp án B. 
Câu 88: Đáp án C. 
Câu 89: Đáp án B. 
Câu 90: Đáp án B. 
Câu 91: Đáp án B. 
Câu 92: Đáp án B. 
Câu 93: Đáp án A
Theo giả thuyết thì con lai có càng nhiều cặp gen dị hợp thì ưu thế lai càng cao.
Câu 94: Đáp án C. 
Câu 95: Đáp án A.
Câu 96: Đáp án A
Trong các dữ kiện đưa ra, ta nhận thấy “Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính qui định; “Bố mẹ bình thường sinh ra con trai bị bệnh” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen nằm trên NST thường/NST giới tính qui định; “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh” đúng với cả trường hợp tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính qui định; chỉ riêng dữ kiện “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường” giúp chúng ta xác định chính xác qui luật di truyền của tính trạng, đó là bệnh do gen trội nằm trên NST thường qui định à phương án cần chọn là “Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường.”
Câu 97: Đáp án C. 
Câu 98: Đáp án B. 
Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là ổ sinh thái
Giới hạn sinh thái sẽ chỉ nhắc đến 1 yếu tố nhất định trong một khoảng giá trị nào đó, ở đó loài có thể tồn tại và phát triển
Nơi ở: địa điểm cư trú của loài
Câu 99: Đáp án B
Vì di - nhập gen bao gồm phát tán giao tử và phát tán cá thể. Do đó, phát tán hạt phấn từ quần thể này sang quần thể khác chính là phát tán giao tử.
A, C sai vì di nhập gen có thể làm tăng hoặc giảm tần số alen của quần thể không theo hướng nào.
D sai vì di nhập gen làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 100: Đáp án D
Trong các phát biểu trên, D sai vì liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
Câu 101: Đáp án C. 
Những loài di động nhiều có nhiều khả năng diễn ra sự hình thành loài mới bằng cách ly địa lý. Hình thành loài bằng cách ly sinh thái thường gặp những loài ít di động, động vật ít di chuyển hay không di chuyển được xa
Thực vật không có khả năng di chuyển nhưng chúng có khả năng phát tán mạnh thì vẫn có khả năng hình thành loài mới thông qua con đường cách lí địa lí phổ biến hơn
Câu 102: Đáp án D. 
D – sai , năng lượng được truyền theo một chiều và không thể tuần hoàn
Câu 103: Đáp án B
Vì O2 được tạo ra ở pha sáng, thông qua quá trình quang phân li nước. Khi không có CO2 thì không xảy ra pha tối nên không tái tạo được NADP+, do đó pha sáng bị ức chế nên không xảy ra quang phân li nước, dẫn tới không giải phóng O2.
Câu 104: Đáp án A
Tần số alen pA 
Câu 105: Đáp án B. 
Một phân tử ADN thực hiện quá trình tự nhân đôi 1 lần đã tạo ra hai phân tử ADN con có thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp các nuclêôtit hoàn toàn giống nhau và giống phân tử ADN mẹ ban đầu. Nguyên nhân là quá trình tổng hợp ADN diễn ra theo đúng nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X.
Câu 106: Đáp án C
Hô hấp sáng làm tiêu hao sản phẩm của quang hợp và chỉ xảy ra đối với thực vật C3.
Hô hấp sáng (hay còn gọi là Quang Hô Hấp) là quá trình hô hấp xảy ra ngoài ánh sáng (trong điều kiện cây thiếu CO2 và thừa O2 trong lá). 
Hô hấp sáng không tạo ATP, tiêu tốn 50% sản phẩm quang hợp, tuy nhiên hô hấp sáng có hình thành một vài axit amin như Serin, Glixin. Quá trình này thường diễn ra ở thực vật C3 và có sự tham gia đồng thời của 3 bào quan là Lục lạp, Perôxixôm và Ti thể
Cơ chế hô hấp sáng
Hô hấp sáng là hô hấp liên quan trực tiếp đến ánh sáng, thường xảy ra ở thực vật C3 trong điều kiện nồng độ CO2 thâ[s, nồng độ O2 cao, cường độ ánh sáng và nhiệt độ cao ở vùng nhiệt đới. Trong điều kiện này, enzim RubisCo xúc tác cho quá trình oxi hóa RiDP thành APG (axit diphotpho glixeric -hợp chất 3C) và AG (axit glicolic - hợp chất 2C). APG tiếp tục đi vào chu trình Canvin, còn AG là bản thể của hô hấp sáng, bị oxi hóa ở peoxixom và giải phóng CO2 ở ti thể. Có thể tóm tắt như sau:
- Tại lục lạp
CO2 + RiDP (nồng độ CO2 cao) → 2APG → Quang hợp
O2 + RiDP (nồng độ O2 cao) → 1APG + 1AG → Quang hợp + Hô hấp sáng
- Tại peroxixom
+ axit glicolic bị oxi hóa bởi O2 và tạo thành axit glioxilic với sự xúc tác của enzim glicolat - oxidase. Đồng thời cũng tạo thành H2O2 (H2O2 sẽ bị phân huỷ bởi catalase để tạo thành H2O và O2). 
+ axit glioxilic sẽ chuyển thành glyxin thông qua phản ứng chuyển vị amin. Sau đó glyxin sẽ được chuyển vào ti thể.
- Tại ti thể:
+ glyxin chuyển thành xerin nhờ xúc tác của enzime kép - glycin decacboxylaza và serin hydroxylmetyl transferase. 
+ Serin lại biến đổi thành axit glyoxilic để chuyển sang lục lạp.
Câu 107: Đáp án B
TB AaBbDd tham gia nguyên phân
Aa không phân ly trong ngp tạo tế bào AAa,a, Aaa, A (1 cặp nhân đôi nhưng không được phân chia)
Bb không phân ly trong ngp tạo tế bào BBb, b, Bbb, B
Các tế bào con có thể sinh ra:AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd.
Câu 108: Đáp án B. 
Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cần bằng nội môi có chức năng: tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh 
Câu 109: Đáp án D. 
Các phép lai: AA x AA, AA x aa, AA x Aa, aa x aa. 
Câu 110: Đáp án A. 
Câu 111: Đáp án B. 
Phát biểu không đúng khi nói về gen cấu trúc là vùng điều hoà nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. Không đúng vì vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen.
Câu 112: Đáp án A. 
Câu 113: Đáp án C
A: hoa đỏ > > a: hoa vàng 
B: quả tròn > > b: quả dài 
P: (cây hoa đỏ, quả tròn) (cây hoa đỏ, quả tròn) gồm 4 loại kiểu hình kiểu gen của P dị hợp 2 cặp gen (Aa,Bb)
- Số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng (vì hoán vị ở 2 giới với tần số như nhau nên ta có: 
F1 có số cây hoa đỏ, quả tròn A đúng
- P dị hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 NST có hoán vị gen xảy ra ở 2 giới F1 có 10 loại kiểu gen B đúng
- C sai vì chỉ tính riêng 2 tỉ lệ đồng hợp 
- D đúng, tỉ lệ vàng, tròn 
Câu 114: Đáp án A.
Hình vẽ mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
Câu 115: Đáp án A
A: cao trội hoàn toàn, a: thấp.
BB: đỏ, Bb: hồng, bb: trắng.
P: cao, trắng x thấp, đỏ → : 100% cao, hồng.
Kiểu gen của là AaBb.
Phát biểu A sai. Vì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở , xác suất lấy được cây thuần chủng . → Đáp án A.
B đúng. Kiểu hình cây cao, hoa đỏ 
C đúng. Kiểu hình thân thấp, hoa trắng 
D đúng. Số kiểu gen = , số kiểu hình = (Do trội không hoàn toàn)
Câu 116: Đáp án C
Quy ước: Aa râu xôm ở đực và không râu xôm ở cái. 
P: AA x aa 
F1: 1 đực Aa: 1 cái Aa 
KH: 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm. 
F2: 1AA: 2Aa: laa.
KH: đực có 1AA :2Aa : laa 3 râu xồm : 1 không râu xồm. 
Cái có 1AA : 2Aa : laa 1 râu xồm : 3 không râu xồm 
 con đực râu xồm ở F2 có 1AA : 2Aa; 
Con cái không râu xồm ở F2 có 2Aa : laa. 
 (1AA:2Aa) x (2Aa:laa) = (2A: 1a) (1A:2a) 
2AA:5Aa: 2aa. 
dê cái có 2/18 AA: 5/18 Aa: 2/18 aa 
dê cái không râu xôm = 5/18 Aa + 2/18 aa = 7/18.
Câu 117: Đáp án A. 
A đúng. Vì đột biến thay thế một cặp nu chỉ làm thay đổi một bộ ba của mARN, do đó ít gây hậu quả cho sinh vật. Đột biến dạng mất hoặc thêm một cặp nu làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối gen, vì vậy thường gây hậu quả nghiêm trọng.
B sai. Vì các gen khác nhau thì tầng số đột biến khác nhau.
C sai. Vì bazơ nitơ trở thành dạng hiếm thì sẽ gây đột biến thay thế cặp nu chứ không phải là đột biến mất hoặc thêm cặp.
D sai. Vì đột biến mất 1 cặp nu chỉ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến đến cuối gen chứ không làm mất bộ ba.
Câu 118: Đáp án C
P: cao, đỏ đậm thấp, trắng → F1: 100% cao, hồng 
Fl F1 → F2: 1 cao, đỏ đậm : 4 cao, đỏ tươi : 5 cao, hồng : 2 cao, hồng nhạt : 1 thấp, hồng : 2 thấp, hồng nhạt : 1 thấp, trắng
Cao : thấp = 3 :1 → D cao >> d thấp
Màu sắc: 1 đỏ đậm : 4 đỏ tươi : 6 hồng : 4 hồng nhạt : 1 trắng
16 tổ hợp lai, 5 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 4 : 6 : 4 : 1 → tính trạng màu sắc do 2 gen không alen quy định theo kiểu cộng gộp: Aa, Bb 
Cứ có 1 alen trội trong kiểu gen sẽ làm màu sắc đậm lên
4 alen trội = đỏ đậm 	3 alen trội = đỏ tươi 	2 alen trội = hồng 
1 alen trội = hồng nhạt 	0 alen trội = trắng
Giả sử 3 gen PLDL → F2: KH là (1 : 4 : 6 : 4 : 1) (3 :1) ≠ đề bài
→ có 2 gen liên kết với nhau. 
Giả sử là A và D (do A, B vai trò tương đồng)
F2: thấp, trắng (aa,dd) bb = → (aa,dd)
→ F1 cho giao tử ad → F1: , liên kết gen hoàn toàn 
→ F2: 
F2 có 9 loại kiểu gen, tỉ lệ là: 1:2:1 ; 2:4:2 ; 1:2:1 = 1:1:1:1:2:2:2:2:4 → A đúng
B đúng. 
Kiểu gen quy định cao, đỏ tươi là , 
Kiểu gen quy định thân cao, hạt hồng là , 
C sai. Các loại kiểu hình chỉ có 1 kiểu gen quy định là:
Cao, đỏ đậm 	Cao, hồng nhạt 	Thấp, hồng 
Thấp, hồng nhạt 	Thấp, trắng 
D đúng.
Cây F1 lai phân tích: → Fa: 
KH : 1 cao hồng : 1 cao hồng nhạt : 1 thấp hồng nhạt : 1 thấp trắng 
Câu 119: Đáp án C
Tần số alen A giảm, khả năng có thể xảy ra là 1 số cá thể của quần thể 2 di cư sang quần thể 1
Câu 120: Đáp án A.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I, III, IV. 
Giải thích:
I đúng. Vì biết được kiểu gen của 8 người nam và người nữ số 5.
Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và B. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen 
Người số 7 sinh con bị cả hai bệnh nên người số 7 có thể có kiểu gen hoặc 
II sai. Vì 3 người này chưa biết kiểu gen nên không thể khẳng định kiểu gen của họ giống nhau.
III đúng. Vì người số 13 có kiểu gen , vợ của người này có kiểu gen nên xác suất sinh con gái bị bệnh = 0,5 – xác suất sinh con gái không bị bệnh. Con gái không bị bệnh có kiểu gen có tỉ lệ .
Người số 5 có kiểu gen , người số 6 có kiểu gen nên người số 11 có kiểu gen hoặc hoặc hoặc với tỉ lệ
Cặp vợ chồng số 11, 12 sinh con bị cả hai bệnh nếu người 11 có kiểu gen . Khi đó xác suất sinh con bị cả hai bệnh
	 " IV đúng.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_2020_theo_d.doc