Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Chủ đề: Đột biến gen (Phần 1,2,3) (Có đáp án)

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Chủ đề: Đột biến gen (Phần 1,2,3) (Có đáp án)

Câu 1. Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào

A. cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen.

B. mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.

C. sức đề kháng của từng cơ thể.

D. điều kiện sống của sinh vật.

Câu 2. Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì số liên kết hyđrô sẽ:

A. tăng 1. B. tăng 2. C. giảm 1. D. giảm 2.

Câu 3. Gen A có 90 vòng xoắn và có 20% Adenin. Một đột biến điểm xảy ra tạo ra alen a, alen bị đột biến ngắn hơn gen ban đầu 0,34 nm và có số liên kết hidro ít hơn 2. Số lượng từng loại nucleotit của alen a là

A. A= T = 360, G = X = 537 B. A = T = 359, G = X = 540

C. A = T = 363. G = X = 540 D. A = T = 360, G = X = 543

Câu 4. Đột biến gen là:

A. Là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.

B. Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit, xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử ADN.

C. Là những biến đổi trong vật liệu di truyền, xảy ra ở cấp độ phân tử (ADN) hoặc cấp độ tế bào (NST).

D. Là sự tổ hợp lại vật chất di truyền vốn có ở bố mẹ trong quá trình

 

doc 39 trang phuongtran 4490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Chủ đề: Đột biến gen (Phần 1,2,3) (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỘT BIẾN GEN PHẦN 1
Câu 1. Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào
A. cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen.
B. mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.
C. sức đề kháng của từng cơ thể.
D. điều kiện sống của sinh vật.
Câu 2. Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì số liên kết hyđrô sẽ:
A. tăng 1.	B. tăng 2.	C. giảm 1.	D. giảm 2.
Câu 3. Gen A có 90 vòng xoắn và có 20% Adenin. Một đột biến điểm xảy ra tạo ra alen a, alen bị đột biến ngắn hơn gen ban đầu 0,34 nm và có số liên kết hidro ít hơn 2. Số lượng từng loại nucleotit của alen a là
A. A= T = 360, G = X = 537	B. A = T = 359, G = X = 540
C. A = T = 363. G = X = 540	D. A = T = 360, G = X = 543
Câu 4. Đột biến gen là:
A. Là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.
B. Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit, xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử ADN.
C. Là những biến đổi trong vật liệu di truyền, xảy ra ở cấp độ phân tử (ADN) hoặc cấp độ tế bào (NST).
D. Là sự tổ hợp lại vật chất di truyền vốn có ở bố mẹ trong quá trình thụ tinh.
Câu 5. Đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng được gọi là gì?
A. Đột biến tiền phôi.	B. Đột biến xôma.
C. Đột biến giao tử.	D. Đột biến sinh dục.
Câu 6. Những dạng đột biến nào là đột biến dịch khung?
A. Thay thế và chuyển đổi vị trí một cặp Nuclêôtít	B. Thêm và thay thế một cặp Nuclêôtít
C. Mất và thay thế một cặp Nuclêôtít	D. Mất và thêm một cặp Nuclêôtít
Câu 7. Phát biểu không đúng về đột biến gen là:
A. đột biến gen làm thay đổi một hoặc một số cặp nuclêotit trong cấu trúc của gen
B. đột biến gen làm phát sinh các alen mới trong quần thể
C. đột biến gen có thể làm biến đổi đột ngột một hoặc số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật
D. đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST
Câu 8. Tác nhân hoá học 5 - brôm uraxin (5 - BU) là chất đồng đẳng của timin gây đột biến dạng
A. mất cặp A - T. 	B. thay thế cặp G - X bằng cặp A - T.
C. thay thế cặp A - T bằng cặp G - X. 	 D. mất cặp G - X.
Câu 9. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác ở trong gen nhưng không làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin được tổng hợp. Nguyên nhân là do
A. mã di truyền có tính đặc hiệu. 	B. mã di truyền có tính phổ biến. 
C. mã di truyền là mã bộ ba.	D. mã di truyền có tính thoái hoá.
Câu 10. Giải thích nào sau đây liên quan đến đột biến gen là đúng?
A. Đột biến gen có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể
B. Đột biến gen luôn làm rối loạn quá trình tổng hợp prôtêin nên có hại
C. Đột biến gen làm mất cả bộ ba nuclêôtit thì gây hại nhiều hơn đột biến gen chỉ làm mất một cặp nuclêôtit
D. Hậu quả của đột biến gen không phụ thuộc vào vị trí xảy ra đột biến
Câu 11. một gen ở sinh vật nhân thực có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/X = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4799 liên kết hiđrô. Số Nu mỗi loại của gen sau đột biến là
A. A = T = 601, G = X = 1199	B. A = T = 1199, G = X = 601
C. A = T = 599, G = X = 1201	D. A = T = 600, G = X = 1200
Câu 12. Một gen có 3000 nu và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở 1 cặp nu, gen tự nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 4193A và 6300 guanin. Số lượng từng loại nu của gen sau đột biến là:
A. A=T= 600; G=X=900	B. A=T=1050; G=X=450
C. A=T= 599; G=X = 900	D. A=T= 900; G=X = 600
Câu 13. Nếu mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit xảy ra ở codon đầu tiên trong đoạn mã hoá thì:
A. thay một axitamin này bằng axitamin khác
B. thay đổi thành phần, trật tự sắp xếp của các axitamin trong chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp
C. không ảnh hưởng gì tới qúa trình giải mã
D. mất hoặc thêm một axitamin mới
Câu 14. Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclênôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
A. Mất một cặp nuclêôtit.	B. Thêm một cặp nuclênôtit.
C. Thay cặp nuclênôtit A-T bằng cặp T-A	D. Thay cặp nuclênôtit A-T bằng cặp G-X
Câu 15. Khi xảy ra đột biến mất một cặp nucleotit thì chiều dài của gen giảm đi bao nhiêu?
A. 3 A0 .	B. 3,4 A0 .	C. 6A0 .	D. 6,8 A0.
Câu 16. Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc dẫn tới sự biến đổi nào sau đây?
A. Gen đột biến → ARN thông tin đột biến → Prôtêin đột biến.
B. ARN thông tin đột biến → Gen đột biến → Prôtêin đột biến.
C. Prôtêin đột biến → Gen đột biến → ARN thông tin đột biến.
D. Gen đột biến → Prôtêin đột biến → ARN thông tin đột biến.
Câu 17. Một gen có 1200 nu và có 30% A. Gen bị mất một đoạn. Đoạn mất đi chứa 20 Avà có 2G= 3A. Số lượng từng loại nu của gen sau đột biến là:
A. A = T = 220 và G = X = 330	B. A = T = 330 và G = X = 220
C. A = T = 340 và G = X = 210	D. A = T = 210 và G = X = 34
Câu 18. Đột biến dạng thêm hoặc mất một nucleotit trong đoạn đầu vùng mã hoá của gen được xem là một loại đột biến điểm nghiêm trọng nhất, bởi vì:
A. chúng chỉ xuất hiện trong các tế bào sinh dục, nên được di truyền và phát tán nhanh trong quần thể.
B. phần lớn những đột biến này là đột biến vô nghĩa (hình thành một trong các bộ ba mã kết thúc).
C. đột biến này thường gây ảnh hưởng đồng thời tới nhiều gen.
D. một số axit amin hoặc toàn bộ chuỗi polipeptit bị thay đổi, và protein thường mất chức năng.
Câu 19. Một prôtêin bình thường có 400 axit amin.Prôtêin đó bị biến đổi do axitamin thứ 350 bị thay thế axitamin mới. Dạng đột biến gen gây ra sự biến đổi này là
A. Mất một cặp nuclêôtit.	B. Thay thế một cặp nucleotit.
C. Thêm một cặp nuclêôtit.	D. Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit
Câu 20. Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc prôtêin
A. Thêm một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ nhất
B. Thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin cuối
C. Đảo vị trí hai cặp nuclêôtit ở hai bộ ba mã hóa cuối
D. Mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin cuối
Câu 21. Gen A mã hoá chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 298 aa, gen bị đột biến mất đi 6 cặp nucleotit. Khi gen phiên mã đã đòi hỏi môi trường nôi bào cung cấp 3576 ribonucleotit. Số bản mã sao mà gen đột biến đã tạo ra:
A. 6	B. 4	C. 3	D. 5
Câu 22. Một gen bình thường dài 0,4080 micrô mét, có 3120 liên kết hyđrô, bị đột biến thay thế một cặp Nu nhưng không làm thay đổi số liên kết hyđrô của gen. Số Nu từng loại của gen đột biến có thể là:
A. A=T=270; G=X=840.	B. A=T=840; G=X=270.
C. A=T=479; G=X=721 hoặc A=T=481; G=X=719	D. A=T=480,G=X=720
Câu 23. Đột biến điểm dạng thay thế cặp nu này bằng cặp nu khác
A. làm tăng ít nhất 2 liên kết hiđrô.	B. làm giảm tối đa 3 liên kết hiđrô.
C. làm tăng hoặc giảm tối đa 1 liên kết hiđrô.	D. làm tăng hoặc giảm một số liên kết hiđrô	
Câu 24. Thể đột biến là:
A. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình trội
B. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ở kiểu hình trung gian
C. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình lặn
D. cá thể mang đột biến đã biểu hiện ở kiểu hình
Câu 25. Đột biến điểm có các dạng
A. mất, thêm, thay thế 1 cặp nuclêotit.	B. mất, thêm 1 hoặc vài cặp nuclêôtit.
C. mất, thay thế 1 hoặc vài cặp nuclêôtit.	D. thêm, thay thế 1 hoặc vài cặp nuclêôtit.
Câu 26. Một gen bị đột biến nhưng thành phần và số lượng nu của gen không thay đổi. Dạng đốt biến có thể xảy ra đối với gen trên là
A. thay thế 1 cặp A –T bằng một cặp T – A	B. thay thế 1 cặp A –T bằng một cặp G –X
C. mất một cặp T –A	D. thêm một cặp T –A
Câu 27. Khi nói về đột biến, điều nào sau đây không đúng?
A. đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của tiến hoá.
B. áp lực của quá trình đột biến biểu hiện ở tốc độ biến đổi tần số tương đối của alen.
C. phần lớn các đột biến tự nhiên có hại cho cơ thể sinh vật.
D. chỉ có những đột biến có lợi mới trở thành nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
Câu 28. Một gen có 3000 Nucleotit và T chiếm 30%. Đột biến điểm xảy ra làm cho gen sau đột biến dài 5100A0 và có 3599 liên kết Hidro. Loại đột biến đã xảy ra là:
A. Mất cặp A - T.	B. Thêm cặp A - T.
C. Thay thế cặp G - X bằng cặp A - T.	D. Thay thế cặp A - T bằng cặp G - X.
Câu 29. Trong tự nhiên, các alen khác nhau của cùng một gen thường được tạo ra qua quá trình
A. đột biến gen	B. đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể
C. chọn lọc tự nhiên	D. giao phối
Câu 30. Một gen có tỷ lệ A + T/G + X = 2/ 3. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỷ lệ A + T/G + X = 65,2 %. Đây là dạng đột biến
A. Mất một cặp nuclêôtit.	B. Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T.
C. Thêm 1 cặp G-X	D. Thay thế cặp A –T bằng cặp G – X.
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT – P1
Câu 1: A
Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào cường cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen → Đáp án A đúng.
Đáp án B sai vì mức phản ứng mới phụ thuộc vào mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình chứ không phải đột biến.
Đáp án C và D đúng nhưng chưa đủ
Câu 2: A
Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì số liên kết hidro sẽ thay đổi.
Theo nguyên tắc bổ sung: A- T : 2 liên kết hidro ; G -X: 3 liên kết hidro.
Nếu thay thế A - T bằng G - X thì số liên kết hidro sẽ tăng lên 1.
Câu 3: B
số Nu của gen=90.20=1800
=> số Nu từng loại A=1800.0,2=360
=> Số Nu loại A của gen sau đột biến=360-3=357
Câu 4: B
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotide.
Đột biến gen liên quan tới một cặp nucleotide là đột biến điểm.
Đột biếm điểm có các dạng: đột biến thêm, mất, thay thế 1 cặp nucleotide.
Câu 5: B
Có các loại đột biến như: Đột biến giao tử, đột biến tiền phôi, đột biến xoma...
+ Đột biến giao tử là đột biến trong quá trình hình thành giao tử ( quá trình giảm phân ở một tế bào sinh dục)
+ Đột biến tiền phôi là đột biến xảy ra trong nguyên phân của hợp tử giai đoạn 2 - 8 tế bào.
+ Đột biến xoma là đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng, nếu là đột biến trội thì hình thành ở một mô và tạo thành thể khảm.
Câu 6: D
Câu 7: D
Câu 8: C
Câu 9: D
Đột biến gen thay thế 1 cặp nu. Trong trường hợp này mã thay đổi nhưng cùng mã hóa cho 1 lọa aamin (sự thoái hóa). Nên số lượng, thành phần aamin ko đổi
Câu 10: A
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotide.
A. Đúng. Đột biến gen có thể làm xuất hiện alen mới.
B. Sai. Đột biến gen nếu là đột biến đồng nghĩa thì sẽ không làm rối loạn quá trình tổng hợp Protein.
C. Sai. Đột biến gen làm mất cả bộ ba nucleotide thì chỉ làm mất 1 acid amine trong chuỗi polypeptide còn đột biến mất một cặp nucleotide sẽ làm thay đổi toàn bộ acid amine trong chuỗi polypeptide từ vị trí xảy ra đột biến → đột biến mất 1 cặp nucleotide nghiêm trọng hơn
D. Sai. Hậu quả của đột biến gen phụ thuộc vào vị trí xảy ra đột biến, đột biến gen ở đầu đoạn mã hóa sẽ gây hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến gen ở cuối vùng mã hóa.
Câu 11: A
Một gen có 2A +3G =4800 và A/X = 1/2 → A = 600, G= 1200. Sau khi bị đột biến thành alen mới có 4799 liên kết, số liên kết hidro giảm đi 1 → đột biến dạng thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.
Số nucleotide sau đột biến A = 601, G=1199
Câu 12: C
Số Nu từng loại của gen sau đb là:
A = 4193 : (23- 1) = 599 = T.
G = 6300 : (23- 1) = 900 = X.
Câu 13: B.
Đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleotide là đột biến điểm.
Đột biến này sẽ làm thay đổi trật tự, thành phần của các acid amine từ vị trí xảy ra đột biến.
Đột biến mất và thêm là đột biến dịch khung, làm thay đổi trật tự các acid amine trong chuỗi polypeptide do gen đó tổng hợp.
Câu 14: D
Dạng đột biến không làm thay đổi số lượng nucleotide của gen là đạng đột biến thay thế. Gen có sự thay đổi số lượng liên kết hdro nên là dạng đột biến thay cặp khác loại.
Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X sẽ làm tăng 1 liên kết hidro
Đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T sẽ làm giảm 1 liên kết hidro
Câu 15: B
Đột biến mất một cặp nucleotide là đột biến điểm, làm giảm chiều dài gen và thay đổi trình tự acid amine từ vị trí xảy ra đột biến.
Khi xảy ra đột biến mất một cặp nucleotide thì chiều dài gen sẽ giảm đi 3,4Å.
Câu 16: A
Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc dẫn tới sự biến đổi: Gen đột biến → ARN thông tin đột biến → Prôtêin đột biến.
Câu 17: C
gen có 1200 nu, A = 30% = 360, G = 240.
Gen bị mất đoạn chứa 20 A và G= 3/2A → mất 20A và 30G.
Số lượng nucleotide của gen sau ĐB: A =T = 360 -20 = 340; G =X = 240 -30 =210.
Câu 18: D.
Đột biến dạng thêm hoặc mất 1 nucleotide đoạn đầu vùng mã hóa có thể gây ảnh hưởng tới 1 số acid amine, hoặc gây ảnh hưởng tới mã mở đầu làm cho toàn bộ chuỗi polypeptide bị thay đổi. Sự thay đổi số lượng lớn acid amine → chuỗi protein thường mất chức năng.
Câu 19: B
Chỉ có 1 aa bị thay thế là aa thứ 350 không thể là thêm hay mất cặp nu
Câu 20: B
Câu 21: B
Số bộ ba: 298+2=300.
--> số rnu sau khi ĐB= (300.3-6)=894
--> số bản sao: 3576:894=4
Câu 22: D
Số cặp nu của gen là: 0,4080*/3,4=1200 cặp nu
A+G=1200
2A+3G=3120=> A= 480; G=720
đột biến thay thế mà không làm thay đổi số liên kết hidro thì thuộc loại đồng hoán( thay thế A-T thành T-A hoặc ngược lại; thay thế G-X=XG ohặc ngược lại)
--> số nu từng loại không thay đổi.
Câu 23: C
Đột biến điểm là đột biến liên quan tới một cặp nucleotide.
Các dạng đột biến điểm: đột biến mất, thêm, thay thế một cặp nucleotide.
Đột biên thay thế cặp nucleotide này bằng cặp nucleotide khác không làm thay đổi chiều dài gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hidro.
Nếu đột biến thay thế A- T bằng G - X (tăng 1 liên kết hidro); thay thế G - X bằng A - T (giảm 1 liên kết hidro).
Câu 24: D
Thể đột biến là những cá thể mang đột biến biểu hiện thành kiểu hình.
Các cá thể mang đột biến trội sẽ biểu hiện ở cả thể đồng hợp và dị hợp.
Các cá thể mang đột biến lặn chỉ biểu hiện ở cá thể đồng hợp lặn.
Câu 25: A
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotide.
Đột biếm điểm là đột biến liên quan tới một cặp nucleotide.
Đột biến điểm có các dạng: mất một cặp nucleotide, thêm một cặp nucleotide, thay thế một cặp nucleotide.
Câu 26: A
Gen bị đột biến nhưng thành phần và số lượng nucleotide của gen không thay đổi. Dạng đột biến đó là dạng thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp T-A.
Câu 27: D
Câu 28: C
Gen có 3000 nucleotide, T =30% =0,3 × 3000 =900 nucleotide → G = 600 nucleotide.
Số liên kết hidro: 900 × 2 + 600 × 3 = 3600 → L = (3000: 2)× 3,4 = 5100Å
Sau khi đột biến chiều dài gen không thay đổi, số liên kết Hidro giảm đi 1 → Dạng đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T
Câu 29: A
Đột biến gen là nhân tố trực tiếp là thay đổi cấu trúc của gen vì thế tạo ra các alen khác nhau trong quần thể. 
Đột biến chuyền đoạn NST k làm thay đổi các gen mà chỉ làm thay đổi vị trí gen
Chọn lọc tự nhiên chỉ chọn lọc trực tiếp trên kiểu hình từ đó làm thay đổi tần số alen theo hướng thích nghi
giao phối chi sắp sếp tổ hợp lại các alen mà k làm xuất hiện các alen mới
Câu 30: D
Tỷ lệ ( A+T)/(G+X) = A/G = 2/3 =66,67%
Đột biến không làm thay đổi chiều dài là đột biến thay thế cặp nucleotide. Loại A, C
Số A/G =65,2% → A giảm, G tăng → Đột biến dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
ĐỘT BIẾN GEN – PHẦN 2
Câu 1. Một gen dài 3060A0 , 1 mạch của gen có250 nu loại A và 100 nu loại T , gen bị đột biến mất một cặp G-X , số liên kết hidro của gen sau đột biến là:
A. 2352	B. 2347	C. 2374	D. 2350
Câu 2. Gen bình thường có 600A và 900G, đột biến gen dạng thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X, số nuclêôtít từng loại của gen đột biến là:
A. 599A và 901G	B. 601A và 899G	C. 600A và 901G 	D. 599A và 900G
Câu 3. Nội dung đúng khi nói về đột biến điểm là
A. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hoá.
B. Trong các loại đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế cặp nuclêôtit là gây hại trầm trọng nhất.
C. Trong các loại đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế cặp nuclêôtit là ít gây hại nhất.
D. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen.
Câu 4. Trong quá trình tái bản ADN, người ta bổ sung vào môi trường một lượng 5-brôm uraxin vừa đủ. Kiểm tra sản phẩm thì thấy trên gen xuất hiện cặp A-5BU. Đó là giai đoạn:
A. tiền đột biến	B. sau đột biến	C. đã đột biến	D. chưa đột biến.
Câu 5. Đột biến mất một cặp Nu trên gen có thể do:
A. acridin chèn vào mạch khuôn của gen ban đầu.
B. acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp ADN
C. acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp ARN
D. 5Brôm-Uraxin tác động vào mạch khuôn
Câu 6. Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng số lượng liên kết hiđrô trong gen thay đổi?
A. Thêm 1 cặp Nu	B. Mất 1 cặp Nu
C. Thay thế cặp Nu cùng loại	D. Thay thế cặp Nu khác loại
Câu 7. Đột biến giao tử là đột biến phát sinh:
A. Trong quá trình nguyên phân ở một tế bào sinh dưỡng.
B. Trong quá trình giảm phân ở một tế bào sinh dục.
C. Ở giai đoạn phân hoá tế bào thành mô.
D. Ở trong phôi.
Câu 8. Đột biến xôma chỉ được di truyền qua
A. sinh sản vô tính nếu nó là đột biến là lặn. B. sinh sản hữu tính nếu nó là đột biến là trội.
C. sinh sản vô tính.	 D. sinh sản hữu tính.
Câu 9. Một gen ở nhân sơ có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô.Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liênkết hiđrô.Khi gen đột biến này tự nhân đôi một lần thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là:
A. A = T = 524 ; G = X = 676	B. A = T = 526 ; G = X = 674
C. A = T = 676 ; G = X = 524	D. A = T = 674; G = X = 526
Câu 10. Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acridin chèn vào mạch khuôn thì sẽ phát sinh đột biến dạng:
A. thêm một cặp nuclêôtit	B. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
C. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T	D. mất một cặp nuclêôtit
Câu 11. Gen dài 3060 A0, có tỉ lệ A= 3/7 G. Sau đột biến, chiều dài gen không thay đổi và có tỉ lệ: A/ G ≈ 42,18%. Số liên kết hiđrô của gen đột biến là:
A. 2427	B. 2430	C. 2433	D. 2070
Câu 12. Gen c ó A= 480 nucleôtit và có T= 20% tổng số nuclêôtit của gen. Sau đột biến gen có 120 chu kì xoắn và hơn gen bình thường 1 liên kết hiđrô. Đột biến thuộc dạng nào?
A. Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G- X	B. Thêm 1 cặp G- X
C. Thay 1 ặp G-X bằng 1 cặp A-TThêm 1 cặp G- X	D. Thêm 1 cặp A- T
Câu 13. Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là :
A. A = T = 720 ; G = X = 480.	B. A = T = 721 ; G = X = 479.
C. A = T = 419 ; G = X = 721.	D. A = T = 719 ; G = X = 481
Câu 14. Chất Acridin chèn vào mạch khuôn cũ của ADN thì đột biến xảy ra với phân tử ADN được tổng hợp là:
A. Mất 1 cặp Nucleotit	B. Thêm 1 cặp Nucleotit
C. Thay thế 1 cặp Nucleotit	D. Đảo vị trí 1 cặp Nucleotit
Câu 15. Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy thuộc vào :
A. Đột biến đó là trội hay lặn	B. Tổ hợp gen mang đột biến đó.
C. Cá thể mang đột biến đó là đực hay cái.	D. Thời điểm phát sinh đột biến.
Câu 16. Đột biến gen :
A. phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính.
B. phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
C. phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể.
D. thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến gen ngoài nhân?
A. Gen đột biến chỉ được biểu hiện ra kiểu hình ở thể đồng hợp.
B. Sẽ tạo nên thể khảm ở cơ thể mang đột biến.
C. Gen đột biến phân bố không đều cho các tế bào con.
D. Đột biến khi đã phát sinh sẽ được nhân lên qua quá trình tự sao.
Câu 18. Hóa chất 5-BU thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp A – T bằng cặp G – X. Đột biến gen được phát sinh qua cơ chế nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen phải trải qua mấy lần nhân đôi?
A. 4 lần	B. 1 lần	C. 2 lần	D. 3 lần
Câu 19. Khi chiếu tia UV trong quá trình nhân đôi của ADN, thì tia UV sẽ gây ra loại đột biến mất một cặp A-T vì:
A. Hai bazơ Timin của hai mạch ADN liên kết với nhau hình thành cầu nối dimer Timin
B. Cấu trúc nucleotit loại Timin bị biến đổi cấu trúc nên có kích thước lớn hơn.
C. Khi có tia UV thì Timin có cấu trúc bị biến đổi và giống với Xitozin.
D. Hai bazơ Timin trên cùng một mạch ADN dính lại với nhau.
Câu 20. Cơ chế gây đột biến thay thế cặp A_T bằng cặp G-X của chất 5-BU là :
A. 
B. 
C. 
D. 
Câu 21. Khẳng định nào sau đây đối với sự biểu hiện của gen đột biến là đúng?
A. Mọi tế bào của cơ thể bị đột biến ở giai đoạn tiền phôi đều chứa gen đột biến
B. Đột biến gen ở vi khuẩn xuất hiện ngay trong đời cá thể bị đột biến
C. Đột biến tế bào soma luôn tạo ra thể khảm.
D. Đột biến giao tử có khả năng thụ tinh cao
Câu 22. Khi trình tự nucleotit mang tín hiệu khởi đầu phiên mã bị đột biến thì hậu quả có thể xảy ra là:
A. Sản phẩm của gen sẽ nhiều hơn
B. Sản phẩm của gen sẽ ít hơn
C. Gen không được biểu hiện
D. Gen sẽ điều khiển tổng hợp một chuỗi polipeptit không bình thường
Câu 23. Gen có chiều dài 2550Ao và có 1900 liên kết hyđrô. Gen bị đột biến thêm 1 cặp A-T. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen đột biến tự nhân đôi 4 lần là:
A. A = T = 5265 và G = X = 6000	B. A = T = 5265 và G = X = 6015
C. A = T = 5250 và G = X = 6000	D. A = T = 5250 và G = X = 6015
Câu 24. Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến quy định tính trạng mắt trắng. Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nuclêôtit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nuclêôtit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết H. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?
A. Mất 1 cặp G – X	B. Thay thế 3 cặp A – T bằng 3 cặp G - X
C. Thêm 1 cặp G – X	D. Thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T
Câu 25. Tế bào của một loài sinh vật nhân sơ khi phân chia bị nhiễm tác nhân hóa học 5-BU, làm cho gen A biến thành alen a, alen a có 60 chu kì xoắn và có 1400 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen A là:
A. A = T = 799; G = X = 401	B. A = T = 201; G = X = 399
C. A = T = 400; G = X = 200	D. A = T = 401; G = X = 199
Câu 26. Một đột biến điểm xảy ra không liên quan đến bộ ba mở đầu, bộ ba kết thúc và không làm thay đổi chiều dài của gen. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp sẽ thay đổi thế nào so với gen ban đầu :
A. Mất hoặc thay 1 axitamin
B. Không thay đổi hoặc làm thay đổi 1 axitamin hoặc mất toàn bộ axitamin từ vị trí xảy ra đột biến trở về sau
C. Thay đổi toàn bộ các axitamin kể từ điểm bị đột biến tương ứng trở về sau
D. Không thay đổi hoặc mất 1 axitamin
Câu 27. 5BU là một tác nhân gây đột biến phổ biến trong các nghiên cứu, nó gây ra đột biến nguyên khung trên phân tử ADN. Để hoàn thành cơ chế gây đột biến của tác nhân này, phải trải qua số lần tái bản tối thiểu trên phân tử ADN chịu tác động là :
A. 3	B. 2	C. 4	D. 5
Câu 28. Muốn gây đột biến gen thì tác động vào pha S của chu kì phân bào là hiệu quá nhất, bởi vì:
A. Tại pha này ADN nhân đôi nên cấu trúc ADN không bền vững và dễ lắp ráp nhầm.
B. Tại pha này các enzim hoạt động mạnh nhất nên dễ làm thay đổi cấu trúc ADN.
C. Tại pha này màng nhân mỏng nên các tác nhân đột biến dễ xâm nhập.
D. Tại pha này khi có tác nhân đột biến thì các ezim sẽ hoạt động không bình thường
Câu 29. Một gen có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở 1 cặp nuclêôtit, gen tự nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 4193 ađênin và 6300 guanin. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra?
A. Mất 1 cặp nuclêôtit loại G - X.	B. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A - T.
C. Mất 1 cặp nuclêôtit loại A – T	D. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại G - X.
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT-P2
Câu 1: B
Tổng số nucleotide của gen (3060 :3,4 )× 2 = 1800 nucleotide.
A =A1 +T1 = 250 +100 = 350 → G = 550.
Gen bị đột biến mất 1 cặp G-X → Số nucleotide của gen ĐB A =T = 350, G = X = 549
Số liên kết hidro 2 × 350 + 3× 549 = 2347
Câu 2: A
Gen có 600A và 900G → Đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X 
Số nucleotide từng loại của gen đột biến : A =T =599 ; G =X = 901
Câu 3: C
Câu 4: A
5-BU gây đột biến thay thế cặp A-T bằng G-X,tuy nhiên phải qua 3 lần nhân đôi thì mới xuất hiện gen đột biến còn trong quá trình 3 lần nhân đôi đó người ta gọi là tiền đột biến 
Câu 5: B
Hóa chất 5 BU sẽ gây nên đột biến thay thế cặp nucleotide.
Acridin chèn vào mạch khuôn sẽ gây đột biến thêm cặp nucleotide, còn acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp sẽ gây đột biến mất 1 cặp nucleotide.
Câu 6: D
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotide.
Đột biến điểm liên quan tới 1 cặp nucleotide.
Đột biến điểm gồm có các dạng: mất 1 cặp nucleotide, thêm 1 cặp nucleotide, thay thế 1 cặp nucleotide.
Trong đó: đột biến mất và thêm một cặp nucleotide làm thay đổi chiều dài của gen; đột biến thay thế cặp nucleotide không làm thay đổi chiều dài của gen.
Đột biến thay thế cặp nucleotide: nếu thay thế cùng loại (A-T thay bằng T-A) thì không làm thay đổi số liên kết hidro của gen/ còn đột biến thay thế khác loại (A-T thành G-X, G-X tành T-A) thì làm thay đổi số liên kết hidro của gen:
+ Đột biến A -T thay bằng G- X → tăng 1 liên kết hidro.
+ Đột biến G -X thay bằng A -T → giảm 1 liên kết hidro.
Câu 7: B
Có các loại đột biến như: Đột biến giao tử, đột biến tiền phôi, đột biến xoma...
+ Đột biến giao tử là đột biến trong quá trình hình thành giao tử ( quá trình giảm phân ở một tế bào sinh dục)
+ Đột biến tiền phôi là đột biến xảy ra trong nguyên phân của hợp tử giai đoạn 2 - 8 tế bào.
+ Đột biến xoma là đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng, nếu là đột biến trội thì hình thành ở một mô và tạo thành thể khảm.
Câu 8: C
đột biến xôma xảy ra ở tế bào xôma,tế bào xôma không tham gia vào quá trình giảm phân do đó ở loài sinh sản hữu tính thì đột biến xôma không được di truyền; đột biến có được di truyền hay không không phụ thuộc nó là trội hay lặn 
Câu 9: B
Tổng số nucleotide (4080 : 3,4 )× 2 = 2400
Ta có A + G = 1200; 2A + 3G = 3075 → A = 525, G = 765
Gen đột biến chiều dài không đổi → đột biến dạng thay thế cặp nucleotide. 
Gen bị đột biến giảm 1 liên kết hidro → đột biến dạng thay thế cặp G-X bằng cặp A-T → số nucleotide của gen ĐB A = 526, G = 674
Câu 10: A
Acridin là hóa chất gây đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nucleotide. Nếu acridin chèn vào mạch khuôn gây đột biến thêm còn acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp thì gây đột biến mất 1 cặp nucleotide
Câu 11: C
Tổng nucleotide của gen 3060:3,4 × 2 = 1800
Ta có A/G =3/7= 42,86% và A + G = 900 → A = 270, G = 630
Số liên kết hidro của gen đột biến: 270 × 2 + 630 × 3 =2430
Tỷ lệ A/G =42,18 giảm so với tỷ lệ ban đầu nên A sẽ giảm còn G sẽ tăng. Dạng đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X vậy số liên kết hidro sẽ tăng
Câu 12: A
A=T=480
=> số Nu của gen=480/20%=2400
=> gen có 2400/20=120 chu kì xoắn
gen đột biến có số Nu bằng số Nu gen ban đầu và hơn gen bình thường 1 liên kết hidro => thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-x
Câu 13: D
Tổng số nucleotide của gen (4080: 3,4)× 2 = 2400
Ta có A/G = 3/2 ; A + G = 1200. Giải ra ta có A = T = 720, G = X = 480.
Gen bị bột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X → Số nucleotide của gen đột biến sẽ là A = T = 719, G = X = 481.
Câu 14: B
Câu 15: B
Câu 16: B
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotide. Đột biến liên quan tới một cặp nucleotide là đột biến điểm.
Đột biến gen có thể do bắt cặp nhầm trong nhân đôi hoặc do các tác nhân lý, hóa.
A. Sai, đột biến gen phát sinh trong nguyên phân k truyền cho đời con qua sinh sản hữu tính, đột biến gen trong nguyên phân nếu là đột biến trội sẽ hình thành thể khảm ở một bộ phận cơ thể.
B. Đúng. Đột biến gen phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và truyền cho thế hệ sau.
C. Sai. Đột biến giao tử không tạo kiểu hình thể khảm mà biểu hiện ở toàn bộ cơ thể.
D. Sai. Đột biến gen, vô hướng, không đồng loạt..
Câu 17: A
Gen nằm ngoài NST là phân tử ADN kép, vòng.
Khi gen này bị đột biến nếu là đột biến gen trội hoặc lặn cũng sẽ biểu hiện kiểu hình và tạo thể khảm ở cơ thể mang đột biến.
A. Sai. Gen ở ngoài tế bào chất chỉ có một alen nên nếu là gen trội hoặc gen lặn cũng sẽ biểu hiện kiểu hình ngay.
B. Đúng. Mô nào gen ở tế bào chất bị đột biến thì sẽ biểu hiện kiểu hình còn gen ở mô khác không bị đột biến sẽ không biểu hiện kiểu hình.
C. Đúng. Vì khi phân chia tế bào chất, gen ngoài tế bào chất sẽ phân chia vào các tế bào con không đều.
D. Đúng. Trong quá trình nhân đôi, gen ngoài nhân cũng nhân đôi → đột biến sẽ được nhân lên.
Câu 18: D
Câu 19: D
Khi chiếu tia UV dễ dẫn tới hình thành cầu nối dimer Timin. 2 nucleotide T trên cùng một mạch liên kết với nhau.
Câu 20: B
5BU là chất đồng đẳng của Timin, gây đột biến A -T thành G -X.
Cơ chế gây đột biến: A- T → A - 5BU → 5BU - G → G -X.
Khi hóa chất 5BU tác động sẽ gây đột biến A -T thành G -X.
Câu 21: B
ADN của vi khuẩn ở dạng kép, vòng. Gen không tồn tại thành cặp alen, Khi bị đột biến lặn hoặc trội cũng sẽ biểu hiện ngay trong đời cá thể bị đột biến
Câu 22: C
Trình tự nucleotide mang tín hiệu khởi đầu phiên mã bị đột biến → Gen không phiên mã được → Gen không được biểu hiện.
Câu 23: A
số Nu trên 1 mạch của gen =2550/3,4=750
=> ta có : A+G=750 và 2A+3G=1900
=> A=T=350;G=X=400
=> Số Nu mỗi loại của gen đột biến là :
A=T=350+1=351
G=X=400
=> Số Nu mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là :
A=T=351.(2^4-1)=5265
G=X=400.(2^4-1)=6000
Câu 24: C
Khi gen tái bản 4 lần tạo ra 2^4 = 16 gen con. số nucleotide trong gen mắt đỏ ít hơn 32 nucleotide → mỗi gen mắt đỏ ít hơn 32:16 =2 nuleotide so với gen mắt trắng. Số liên kết hidro trong mắt trắng tăng lên 3 liên kết.
Câu 25: D
Tế bào của một sinh vật nhân sơ khi phân chia bị nhiễm 5 BU, làm cho A biến thành alen a.
Alen a có 60 C và 1400 liên kết hidro → N = 60 × 20 = 1200; 2A + 3G = 1400 → G = 200; A = 400.
Gen A đột biến thay thế A -T → G -X → số nucleotide A = 401; G = X = 199.
Câu 26: B
Đột biến không liên quan đến bộ ba mở đầu,bộ ba kết thúc và chiều dài gen là đột biến thay thế cặp nucleotide này bằng cặp nucleotide khác.
hậu quả đột biến xảy ra có thể làm thay đổi

Tài liệu đính kèm:

  • doccau_hoi_trac_nghiem_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_12_chu_de_dot_bi.doc