Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 22 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 22 (Có đáp án)

Câu 81: Ở cây lúa, nước chủ yếu được thoát qua cơ quan nào sau đây?

 A. Lá. B. Thân. C. Cành. D. Rễ.

Câu 82: Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp bằng hệ thống ống khí?

A. Chim đại bàng. B. Châu chấu. C. Trăn. D. Ngựa.

Câu 83: Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

 A. 5’AXX3’. B. 5’UGA3’. C. 5’AGG3’. D. 5’AGX3’.

Câu 84: Để loại bỏ 1 gen không mong muốn ra khỏi hệ gen của cây trồng, ta có thể sử dụng loại đột biến nào sau đây?

 A. Đảo đoạn NST. B. Lặp đoạn NST. C. Mất đoạn NST D. Chuyển đoạn NST.

Câu 85: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 16. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một tối đa có thể được tạo ra trong loài này là:

 A. 7. B. 15. C. 8. D. 14.

Câu 86: Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn nào?

A. Trước phiên mã. B. Sau dịch mã. C. Dịch mã. D. Phiên mã.

Câu 87: Ở Kỉ nào sau đây của Đại Cổ sinh xảy ra sự phân hóa bò sát, phân hóa côn trùng, tuyệt diệt nhiều loài động vật biển?

 

doc 11 trang phuongtran 2980
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 22 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THAM KHẢO BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2 BGD
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
ĐỀ SỐ 22 – (Thảo 01)
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Câu 81: Ở cây lúa, nước chủ yếu được thoát qua cơ quan nào sau đây? 
	A. Lá.	B. Thân.	C. Cành.	D. Rễ.
Câu 82: Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp bằng hệ thống ống khí?
A. Chim đại bàng.	B. Châu chấu.	C. Trăn.	D. Ngựa.
Câu 83: Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
	A. 5’AXX3’.	B. 5’UGA3’.	C. 5’AGG3’.	D. 5’AGX3’.
Câu 84: Để loại bỏ 1 gen không mong muốn ra khỏi hệ gen của cây trồng, ta có thể sử dụng loại đột biến nào sau đây?
	A. Đảo đoạn NST.	B. Lặp đoạn NST.	C. Mất đoạn NST	D. Chuyển đoạn NST.
Câu 85: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 16. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một tối đa có thể được tạo ra trong loài này là:
	A. 7. 	B. 15.	C. 8.	D. 14.
Câu 86: Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn nào?
A. Trước phiên mã.	B. Sau dịch mã.	C. Dịch mã.	D. Phiên mã.
Câu 87: Ở Kỉ nào sau đây của Đại Cổ sinh xảy ra sự phân hóa bò sát, phân hóa côn trùng, tuyệt diệt nhiều loài động vật biển?
	A. Kỉ Cacbon.	B. Kỉ Pecmi.	C. Kỉ Silua.	D. Kỉ Đêvôn.
Câu 88: Bố mẹ bình thường sinh con đầu lòng bị bệnh mù màu. Kiểu gen của mẹ là?
	A. XAXA. 	B. XAXa.	C. Aa. 	D. XaY.
Câu 89: Quan hệ sinh thái giữa lươn biển và cá nhỏ thuộc mối quan hệ?
A. Cộng sinh.	B. Hội sinh.	C. Hợp tác.	D. Ức chế cảm nhiễm. 
Câu 90: Khi nói về NST ở sinh vật nhân chuẩn, phát biểu nào sau đây sai?
	A. Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc.	
	B. NST được cấu tạo bởi 2 thành phần chính là: prôtêin histôn và ADN.	
	C. Trong tế bào xôma của cơ thể lưỡng bội, NST tồn tại thành từng cặp nên được gọi là bộ 2n.	
	D. Số lượng NST nhiều hay ít là tiêu chí quan trọng phản ánh mức độ tiến hoá của loài.
Câu 91: Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Nếu không có đột biến xảy ra, cặp vợ chồng nào sau đây có thể sinh ra con có người mắt đen, có người mắt xanh?
	A. aa × aa. 	B. AA × Aa. 	C. Aa × aa. 	D. aa × AA.
Câu 92: Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?
A. Nghêu.	B. Cua.	C. Bạch tuộc.	D. Trai.
Câu 93: Thành tựu nào sau đây không phải do công nghệ gen? 
	A. Tạo giống dâu tây tam bội.
	B. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten.
	C. Chuột nhắt mang gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống. 
	D. Tạo ra giống cừu có thể sản xuất sữa chứa protein của người.
Câu 94: Trong quần thể ngỗng thường có 60% con đực và 40% con cái. Đây là một đặc trưng nào của quần thể?
	A. Tỷ lệ đực/cái.	B. Thành phần nhóm tuổi.	
	C. Sự phân bố cá thể.	D. Mật độ cá thể.
Câu 95: Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ ® Sâu ® Gà ® Cáo ® Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là:
	A. Cáo.	B. Sâu.	C. Thỏ.	D. Hổ.
Câu 96: Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?
	A. Tất cả các gen nằm trên cùng một NST phải luôn di truyền cùng nhau.
	B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp NST.
	C. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.
	D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.
Câu 97: Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
	A. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
	B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.	
	C. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li.	
	D. Đột biến và di - nhập gen.
Câu 98: Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Tất cả nấm đều là sinh vật phân giải. 
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2. 
C. Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng. 
D. Vi sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. 
Câu 99: Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của:
	A. Giao phối không ngẫu nhiên.	B. Chọn lọc tự nhiên.
	C. Các yếu tố ngẫu nhiên.	D. Đột biến.
Câu 100: Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?
	A. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo.	B. Trâu, bò, hươu. 
	C. Gà, chim bồ câu, bướm. 	D. Hổ, báo, mèo rừng. 
Câu 101: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, điều nào sau đây không đúng?
	A. Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của sinh vật.
	B. Cạnh tranh cùng loài là một trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên.
	C. Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm.
	D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá của sinh giới.
Câu 102: Khi nói về chu trình nước trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
	A. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật.	
	B. Nguồn nước sạch không phải là vô tận mà đang bị suy giảm nghiêm trọng.	
	C. Nước là nguồn tài nguyên không tái sinh.	
	D. Nước trên Trái Đất luân chuyển theo vòng tuần hoàn.
Câu 103: Khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kỳ sống.
B. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
C. Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể.
D. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào.
Câu 104: Xét gen A có 2 alen là A và a. Một quần thể đang cân bằng di truyền và tần số A = 0,6 thì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:
	A. 0,48.	B. 0,36.	C. 0,16.	D. 0,25.
Câu 105: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
	A. Đột biến gen trội ở dạng dị hợp không được gọi là thể đột biến.
	B. Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân vật lí, hóa học.
	C. Quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen.
	D. Nếu cơ chế di truyền ở cấp phân tử không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì đều làm phát sinh đột biến gen.
Câu 106: Con đường trao đổi chất nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí ở thực vật?
	A. Chu trình Crep.	B. Chuỗi truyền electron.
	C. Đường phân.	D. Tổng hợp Acetyl-CoA từ piruvat.
Câu 107: Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc NST. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dạng đột biến đó?
	A. Cơ chế phát sinh đột biến là do sự trao đổi chéo trong cặp NST tương đồng.
 	B. Đột biến này đã làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST.
	C. Sức sinh sản của thể đột biến thuộc dạng này không bị ảnh hưởng.
	D. Đột biến này không làm thay đổi kích thước NST.
Câu 108: Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?
	A. Thực quản. 	B. Dạ dày. 	C. Ruột non. 	D. Ruột già.
Câu 109: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1?
	A. AA × AA. 	B. AA × aa .	C. Aa × aa .	D. Aa × Aa.
Câu 110: Một loài thực vật, xét 2 cặp alen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 25%?
	A. .	B. .	C. . 	D. .
Câu 111: Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408nm và có số nuclêôtit loại timin nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại guanine. Gen A bị đột biến điểm thành alen a có 2798 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen a là
	A. A = T = 799; G = X = 401. 	B. A = T = 800; G = X = 399.
	C. A = T = 799; G = X = 400. 	D. A = T = 801; G = X = 400.
Câu 112: Một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
	A. 25,0%. 	B. 6,25%.	C. 37,5%. 	D. 50,0%.
Câu 113: Cho ruồi giấm có kiểu gen giao phối với ruồi giấm có kiểu gen . Ở đời F1, loại kiểu gen chiếm tỷ lệ 4,375%. Nếu ruồi cái lai phân tích ở đời con, loại kiểu gen chiếm tỷ lệ
	A. 2,5%. 	B. 8,75%.	C. 3,75%.	D. 10%.
Câu 114: Ở cùng một loài động vật, quan sát giảm phân cơ thể đực và cơ thể cái đều có kiểu gen AaBb, người ta ghi nhận được diễn biến NST được mô tả ở hình bên. Biết rằng trong quá trình giảm phân của cơ thể đực (hình b) có 90% tế bào sinh tinh diễn ra theo cách 1 và 100% số tế bào sinh tinh diễn ra theo cách 2; trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở tất cả các tế bào sinh trứng đều có diễn biến nhiễm sắc thể như hình a. Ngoài các sự kiện được mô tả trong 2 hình a và b thì các sự kiện khác diễn ra bình thường. Thực hiện phép lai giữa cơ thể đực và cái thu được các hợp tử F1. Trong số các hợp tử lệch bội thu được ở F1, hợp tử AABBb chiếm tỉ lệ
	A. 2,5%. 	B. 8,75%.	C. 25%.	D. 10%.
Câu 115: Ở một loài thực vật xét 2 gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen đều có 2 alen và quy định một tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong loài tối đa có 10 phép lai.
B. Đời con F1 tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp bằng tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
C. Đời con F1 tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen đều chiếm tỉ lệ như nhau.
D. Đời con F1 tỉ lệ cây mang 2 tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp bằng tỉ lệ cây mang 2 tính trạng lặn.
Câu 116: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi măt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen. 
	B. Ở F2 có 5 loại kiểu gen.
	C. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
	D. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F, có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%.
Câu 117: Xét 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường không xảy ra đột biến. Tính tỉ lệ các loại giao tử tạo ra. Số phương án đúng là
	I. 3 : 3 : 1 : 1. 	II. 1 : 1 : 1 : 1.	III. 2 : 2 : 1 : 1.	IV. 1 : 1.
	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 118: Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: P: . Ở F1 có kiểu hình mang ba tính trạng lặn chiếm 1,25%. Kết luận nào sau đây đúng?
	A. Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 30% .
	B. Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%.
	C. Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 21%.
	D. Tần số hoán vị gen ở giới cái là 40%.
Câu 119: Ở quần thể ngẫu phối xét 4 gen, gen thứ nhất và gen thứ hai đều có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, gen thứ ba có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen thứ 4 có 3 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là:
	A. 1140.	B. 360.	C. 870.	D. 2250.
Câu 120: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Có thể xác định được kiểu gen của 7 người. 
II. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/36. 
III. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh là 5/18. 
IV. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là 25/72.
	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
MA TRẬN
Lớp
Nội dung chương
Mức độ câu hỏi
Tổng số câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Lớp 12
Cơ chế di truyền và biến dị
83,84,85,86
90
105,107
111,114,117
10
Quy luật di truyền
88,91,96,100
109,110,112
113,115
116,118
11
Di truyền học quần thể
104
119
2
Di truyền học người
120
1
Ứng dụng di truyền học
93
1
Tiến Hóa
87,97,99
101
4
Sinh Thái
89,94,95,98
102
5
Lớp 11
Chuyển hóa VCNL ở ĐV
82,92
108
3
Chuyển hóa VCNL ở TV
81,103
106
3
Tổng
22
9
6
3
40
BẢNG ĐÁP ÁN
81-A
82-B
83-B
84-C
85-A
86-D
87-B
88-B
89-C
90-D
91-C
92-C
93-A
94-A
95-A
96-B
97-D
98-D
99-C
100-C
101-C
102-C
103-B
104-A
105-C
106-C
107-B
108-C
109-D
110-D
111-C
112-C
113-B
114-C
115-A
116-D
117-B
118-B
119-A
120-C
HƯỚNG DẪN GIẢI 
Câu 81: Chọn đáp án A.
Ở cây lúa, nước chủ yếu được thoát qua lá.
Câu 82: Chọn đáp án B. 
Hô hấp qua bề mặt cơ thể
Hô hấp bằng mang
Hô hấp bằng hệ thống ống khí
Hô hấp bằng phổi
Vừa hô hấp bằng phổi, vừa hô hấp bằng da
Đại diện
Động vật đơn bào và đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp)
Cá, thân mềm, chân khớp
Côn trùng
Bò sát, chim, thú
Lưỡng cư
Ví dụ
Giun đất, Sán lá gan, Sán lợn..
Trai, Ốc, Tôm, Cua.
Châu chấu, cào cào.
Rắn, thằn lằn, cá sấu, chim sẻ, chim đại bàng, chim ó, hổ, trâu, bò, dê, gà, lợn
Ếch, nhái
Câu 83: Chọn đáp án B.
Có 3 côđon mang tín hiệu kết thúc dịch mã, đó là 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’.
Câu 84: Chọn đáp án C. 
Câu 85: Chọn đáp án A.
2n = 16 → n = 8 → Số loại thể một tối đa là 
Câu 86: Chọn đáp án D. 
Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn phiên mã. Ở sinh vật nhân chuẩn, điều hòa hoạt động của gen diễn ra ở nhiều giai đoạn trước phiên mã, phiên mã, dịch mã và sau dịch mã.
Câu 87: Chọn đáp án B
Theo tài liệu của cổ sinh vật học, người ta cho rằng ở kỉ Pecmi xảy ra sự phân hóa bò sát, phân hóa côn trùng, tuyệt diệt nhiều loài động vật biển.
Câu 88: Chọn đáp án B. 
Câu 89: Chọn đáp án C. 
Câu 90: Chọn đáp án D
Vật chất di truyền ở sinh vật nhân sơ chỉ là phân tử ADN trần, không liên kết với prôtêin, mạch xoắn kép có dạng vòng, chưa có cấu trúc NST điển hình. 
Còn ở sinh vật nhân thực NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao gồm chủ yếu là ADN và prôtêin histon. Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc. 
Ở hầu hết các loài trong tế bào xoma NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen. Có hai loại NST là NST thường và NST giới tính. 
Ở sinh vật nhân thực, số lượng NST nhiều hay ít không hoàn toàn phản ánh mức độ tiến hóa thấp hay cao. 
NST của các loài sinh vật khác nhau không phải chỉ ở số lượng và hình thái mà chủ yếu ở các gen trên NST. Ví dụ số lượng NST ở ruồi giấm là 2n = 8, ở tinh tinh là 2n = 48, ở bò là 2n = 60, ở gà 2n = 78, ở cá chép là 2n = 104, còn ở người là 2n = 46.
Câu 91: Chọn đáp án C. 
Câu 92: Chọn đáp án C. 
Hệ tuần hoàn hở
Hệ tuần hoàn kín
Hệ tuần hoàn đơn
Hệ tuần hoàn kép
Đại diện
- Thân mềm
- Chân khớp (côn trùng)
Cá
Mực ốc, bạch tuộc, lưỡng cư, bò sát, chim, thú
Ví dụ
Nghêu, Sò, Ốc, Hến, Ruồi giấm, Muỗi, Kiến, Gián, Tôm, Cua, Trai, Ốc sên
Cá mập, cá chép, cá quả, cá diêu hồng, cá hồi.
Mực, bạch tuộc, ếch nhái, Thằn lằn, rắn, cá sấu, chim sẻ, đại bàng, diều hâu, hổ, sư tử, cá voi, cá heo.
Câu 93: Chọn đáp án A. 
Câu 94: Chọn đáp án A. 
Câu 95: Chọn đáp án A. 
Câu 96: Chọn đáp án B.
Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp NST và ở vị trí gần nhau sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết.
Câu 97: Chọn đáp án D. 
- Đột biến gen làm thay đổi tần số alen và làm phong phú vốn gen vì đột biến gen làm xuất hiện các alen mới từ một gen ban đầu. Di - nhập gen làm thay đổi tần số alen và có thể mang đến cho quần thể nhận (nhập gen) một số alen mới mà quần thể đó chưa có.
A sai. Vì chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể.
B sai. Vì các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể.
C sai. Vì các cơ chế cách li không làm thay đổi vốn gen của quần thể. Chỉ có các nhân tố tiến hóa mới làm thay đổi vốn gen của quần thể.
Câu 98: Chọn đáp án D. 
A sai, không phải tất cả nấm đều là sinh vật phân giải như: nấm kí sinh 
B sai, Sinh vật tiêu thụ bậc 3 có thể có sinh khối nhỏ hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2 
C sai, các loài động vật ăn thịt có thể thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau 
D đúng 
Câu 99: Chọn đáp án C.
Các yếu tố ngẫu nhiên tác động lên quần thể một cách ngẫu nhiên nên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khổi quần thể. Có khi yếu tố ngẫu nhiên sẽ loại bỏ alen có lợi; có khi loại bỏ alen có hại.
Câu 100: Chọn đáp án C. 
Nhóm loài
Người, Động vật có vú, Ruồi giấm, Cây gai, Cây chua me
Chim, Ếch nhái, Bò sát, Bướm, Dâu tây
Bọ xít, Châu chấu, Rệp
Bọ nhậy
Cặp NST giới tính
Cái: XX
Đực:XY
Cái: XY
Đực: XX
Cái: XX
Đực: XO
Cái: XO
Đực XX
Câu 101: Chọn đáp án C.
- CLTN loại bỏ những kiểu gen không thích nghi nên CLTN làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
- Cạnh tranh cùng loài dẫn tới loại bỏ những kiểu gen kém thích nghi nên cạnh tranh cùng loài là một hình thức của CLTN.
- Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo một hướng nên nó quy định chiều hướng tiến hóa.
Câu 102: Chọn đáp án C
- Phát biểu C là không đúng. Vì nước là một nguồn tài nguyên tái sinh. Sau khi sử dụng, nước sạch trở thành nước thải được đổ ra sông hồ, biển và bốc hơi nước tạo thành mây, sau đó ngưng tụ thành mưa và trở thành nguồn nước sạch cung cấp cho sinh hoạt của con người.
- Các phát biểu A, B, D đều đúng.
Câu 103: Chọn đáp án B.
Phát biểu không đúng là: B.
Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây gồm 17 nguyên tố:
Nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
Nguyên tố vi lượng: Cl, Cu, Fe, Mn, Mo, Ni, Zn.
Câu 104: Chọn đáp án A
Kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ: 2.0,6.0,4 = 0,48
Câu 105: Chọn đáp án C
A sai. Đột biến gen trội là đột biến làm xuất hiện gen trội, ví dụ gen a đột biến thành gen A thì AA và Aa là thể đột biến, aa: kiểu gen bình thường. 
C sai. Vì đột biến gen có thể xảy ra do những sai sót ngẫu nhiên trong phân tử ADN xảy ra trong quá trình tự nhân đôi của ADN.
D sai. Vì chỉ quá trình tự nhân đôi không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì mới làm phát sinh đột biến gen. Còn các cơ chế: phiên mã, dịch mã không làm phát sinh đột biến gen.
Câu 106: Chọn đáp án C.
Ø Đường phân là con đường chuyển hóa năng lượng xưa nhất và chung nhất cho các kiểu chuyển hóa tạo năng lượng hiện nay. Mọi quá trình hô hấp đều phải trải qua đường phân, sau đó mới đi vào các con đường tiếp theo (kị khí hay hiếu khí).
Câu 107: Chọn đáp án B.
Đây là hiện tượng chuyển đoạn không tương hỗ, làm thay đổi số gen, hình thái, nhóm gen liên kết.
A sai. Đây là đột biến giữa NST không cùng một cặp tương đồng. 
B đúng. Đột biến này đã làm thay đổi nhóm gen liên kết của đoạn BC. 
C sai. Sức sống, sinh sản của thể đột biến bị ảnh hưởng.
D sai. Đột biến này làm thay đổi kích thước của NST. 
Câu 108: Chọn đáp án C.
Tiêu hoá hoá học diễn ra ở miệng, ở dạ dày, ở ruột non nhưng chủ yếu diễn ra ở ruột non. Vì chỉ ở ruột non thì mới có đủ các loại enzim để tiêu hoá các loại chất hữu cơ có trong thức ăn. 
Câu 109: Chọn đáp án D. 
Câu 110: Chọn đáp án D. 
Xét phép lai A: → → 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ.
Xét phép lai B: →→ 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ.
Xét phép lai C: →→ 2 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. 
Xét phép lai D: →→ 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 2 thân thấp, hoa đỏ.
Câu 111: Chọn đáp án C. 
Gen A dài 408 nm = 4080Å → có tổng số nu là N = (4080 : 3,4 ) × 2 = 2400 = 2A + 2G; T = A = 2G
Vậy T = A = 800 và G = X = 400
Gen A có số liên kết hidro là 2800.
Alen a có 2798 liên kết hidro.
→ Gen A bị đột biến mất một cặp nu A-T trở thành alen a.
→ Alen a có A = T = 799; G = X = 400.
Câu 112: Chọn đáp án C. 
Cây cao nhất có kiểu gen : AABB × aabb cây thấp nhất.
F1 : AaBb × AaBb
Cây có chiều cao 120cm ở F2 mang 2 alen trội chiếm tỷ lệ : .
Câu 113: Chọn đáp án B. 
-Ở ruồi giấm, con đực không có hoán vị gen.
- Tính tần số hoán vị gen
 đời F1: 
Mà ở ruồi giấm, con đực không có hoán vị gen cho ab =0,5 → con cái cho ab = 
Cho 
Câu 114: Chọn đáp án C. 
Tỉ lệ các loại giao tử cái là: 50%AB: 50%ab
Tỉ lệ các loại giao tử đực là: 45%AB: 45%ab: 5%ABb : 5%b. 
→ Tỉ lệ hợp tử lệch bội ở F1 = 1×10% = 10%
→ Tỉ lệ hợp tử hợp tử AABBb = 50%×5% = 2,5%
→ Tỉ lệ cần tìm = 2,5% : 10% = 25%.
Câu 115: Chọn đáp án A.
Ta coi 2 gen này như 1 gen có 4 alen, số kiểu gen tối đa là: 
þ A sai. Số kiểu giao phối là : 
þ B, C, D đều đúng. 
Có 2 trường hợp của P
P
Giao tử
Kiểu gen
đồng hợp
Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen
2 tính trạng trội có KG đồng hợp
2 tính trạng lặn 
Câu 116: Chọn đáp án D. 
F2 phân ly 3 đỏ: 1 trắng → đỏ trội hoàn toàn so với trắng; con trắng chỉ có ở giới đực → gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
Quy ước: A- mắt đỏ; a- mắt trắng
Ruồi mắt trắng toàn ruồi đực: XaY = 1/2Xa × 1/2Y → Con cái dị hợp: F1: XAXa × XAY → F2: 1XAXA:1XAXa:1XAY:1XaY
→ P: XAXA × XaY
A sai
B sai, có 4 loại kiểu gen
C sai, cho ruồi mắt đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên: (1XAXA:1XAXa)× XAY↔(3XA :1Xa)×(1XA:1Y) → Tỷ lệ kiểu gen: 3XAXA: 3XAY:1XaY:1XAY 
D đúng, cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên: (XAXA :XAXa) × (XAY: XaY) ↔(3XA: 1Xa) × (1Xa:1XA:2Y) tỷ lệ ruồi mắt đỏ là 1 – tỷ lệ ruồi mắt trắng = 1 – 1/4 × 3/4 =81,25%
Câu 117: Chọn đáp án B.
Một tế bào có kiểu gen AaBb sẽ có cách sắp xếp NST ở kì giữa của GP I. 
Ứng với mỗi cách sắp xếp, mỗi tế bào sẽ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2. 
Hình vẽ bên mô tả cơ sở tế bào học của tế bào mang kiểu gen AaBb giảm phân tạo giao tử: 
Trường hợp 1: Cả 2 tế bào có cùng 1 cách sắp xếp NST ở kì giữa. 
Mỗi tế bào cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 → Hai tế bào có cùng 1 cách sắp xếp NST ở kì giữa cho 2 loại với tỉ lệ 4 : 4. Rút gọn tỉ lệ này ta có tỉ lệ 1 : 1. 
Trường hợp 2: 2 tế bào có 2 cách sắp xếp NST ở kì giữa khác nhau. 
• Tế bào thứ nhất sắp xếp theo cách thứ nhất sẽ cho ra 2 loại giao tử khác nhau là 2x:2y. Trong đó x, y là kí hiệu của 2 loại giao tử khác nhau. 
• Tế bào thứ hai sắp xếp theo cách thứ hai sẽ cho ra 2 loại giao tử khác nhau là 2z:2t. Trong đó z, t là kí hiệu của 2 loại giao tử khác nhau. 
Þ 2 tế bào này sẽ cho tối đa là 4 loại giao tử với tỉ lệ 2x:2y:2z:2t → rút gọn tỉ lệ này ta thu được 1 : 1 : 1 : 1.
Vậy các phương án đúng là II và IV.
Câu 118: Chọn đáp án B
Kiểu hình mang 3 tính trạng lặn mà ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên cho giao tử ab = 0,5 → giao tử cái ab = 0,1 → f= 0,2
aabb = 0,05 → A-B- = aabb + 0,5 = 0,55 ; A-bb=aaB- = 0,25 – aabb=0,2
Xét các phương án
A sai. Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1: 2×0,2×0,25XmY + 0,05×0,25XMY = 11,25% 
B đúng. Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 : 2×0,5×0,1×0,25 =2,5% 
C sai. số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen: : 2×0,5×0,1×0,25 =2,5% 
D sai, f= 20%
Câu 119: Chọn đáp án A.
Số kiểu gen của gen thuộc nhiễm sắc thể thường là 4.(4 + l)/2 = 10 kiểu gen.
Số kiểu gen của gen thuộc nhiễm sắc thể giới tính là:
Trên XX 78 kiểu gen.
Trên XY: 2.2.3.3 = 36 kiểu gen.
→ Số kiểu gen tối đa là: 10. (78 +36) = 1140 kiểu gen.
Câu 120: Chọn đáp án C.
Các phát biểu đúng là II, III, IV. 
(1) và (2) đều bình thường nhưng sinh con (5) bị bệnh X và Y → bệnh X và Y đều do gen lặn quy định. 
(5) bị bệnh X và Y mà (2) không bị bệnh → bệnh X và Y đều do gen lặn nằm trên NST thường quy định. 
Quy ước gen: A_B_: không bị bệnh X và Y, aaB_: bệnh X; A_bb: bệnh Y; aabb: bị cả 2 bệnh X và Y. 
I sai. 
(5) và (17) đều có kiểu gen aabb. 
(1), (2), (9), (10) đều có kiểu gen AaBb. 
(13), (14), (15) có kiểu gen AaBb. 
II đúng. 
Người số 15 có kiểu gen AaBb → Giao tử: 1AB:1Ab:1aB:1ab
Người số 16 có 4 kiểu gen với tỉ lệ 1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb → Giao tử: 4AB:2Ab:2aB:1ab
→ Xác suất sinh con đầu lòng bị cả 2 bệnh (aabb) là 
III đúng. 
→ Xác suất sinh con đầu lòng bị một bệnh (A_bb + aaB_) = 
IV đúng. 
→ Xác suất sinh sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là (A_B_) = .

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_2020_theo_d.doc