Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Bài tập tổng hợp hoán vị gen và phân li

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Bài tập tổng hợp hoán vị gen và phân li

Câu 1§H 2011):: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là:

 A.1% B. 66% C. 59% D. 51%

Câu 2 (§H 2011):Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?

A. x B. x C. x D. x

Câu 3 (§H 2011)::Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím

 

doc 6 trang phuongtran 3240
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Sinh học Lớp 12 - Bài tập tổng hợp hoán vị gen và phân li", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VÀO ĐƯỜNG LINK XEM ĐÁP ÁN GIẢI CHI TIẾT
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HOÁN VỊ VÀ NHỮNG DẠNG BÀI TẬP HOÁN VỊ LIÊN QUAN
Câu 1§H 2011):: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là:
	A.1%	B. 66%	C. 59%	D. 51%
Câu 2 (§H 2011):Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
A.x 	B. x 	C. x 	D.x 
Câu 3 (§H 2011)::Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) x trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ:
A.38,94%	B.18,75%	C. 56,25 %	D. 30,25%
Câu 4: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1? 
A. x , tần số hoán vị gen bằng 40%.	B. x , tần số hoán vị gen bằng 25%.
C. x , tần số hoán vị gen bằng 25%.	D. x ,tần số hoán vị gen bằng 12,5%.
Câu 5 (§H 2010) Lai hai c¸ thÓ ®Òu dÞ hîp vÒ 2 cÆp gen (Aa vµ Bb). Trong tæng sè c¸c c¸ thÓ thu ®­îc ë ®êi con, sè c¸ thÓ cã kiÓu gen ®ång hîp lÆn vÒ c¶ 2 cÆp gen trªn chiÕm tØ lÖ 4%. BiÕt 2 cÆp gen nµy cïng n»m trªn 1 cÆp NST th­êng vµ kh«ng cã ®ét biÕn x¶y ra. KÕt luËn nµo sau ®©y vÒ kÕt qu¶ cña phÐp lai trªn lµ kh«ng ®óng?
A. Ho¸n vÞ gen ®· x¶y ra ë c¶ bè vµ mÑ víi tÇn sè 20%. 
B. Ho¸n vÞ gen ®· x¶y ra ë c¶ bè vµ mÑ víi tÇn sè 16%.
C. Ho¸n vÞ gen chØ x¶y ra ë bè hoÆc mÑ víi tÇn sè 16%.
D. Ho¸n vÞ gen ®· x¶y ra ë c¶ bè vµ mÑ víi tÇn sè 40%.
Câu 6: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên? 
I. F2 có 10 loại kiểu gen. 
II. F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn. 
III. Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%. 
IV. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
V. Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%
A. (1), (2) và (3).	 B. (1), (2) và (4). 	C. (1), (2) và (5). 	D. (2), (3) và (5).
Câu 7. Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen (a) quy định hoa kép; gen (B) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều bình thường. Phép lai P: (đơn,dài) x (kép,ngắn) thu được F1: 100% đơn,dài. Đem F1 tự thụ thu được F2. Cho các nhận kết luận sau:
I. F1 có kiểu gen AB//ab chiếm tỉ lệ 32% 	 
II. F2 gồm 16 tổ hợp giao tử bằng nhau.
III. F2 gồm 4 kiểu hình: 66%A-B-:9%A-bb:9%aaB-:16%aabb. 
IV. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở F2 chiếm 34%.
V. Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 40% cây kép, ngắn.
Số kết luận đúng: A. 4	B. 5	C. 3	D. 2
Câu 8. Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen (a) quy định thân thấp; gen (B) quy định cánh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa trắng. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều bình thường. Cho phép lai P: (thân cao, hoa đỏ) x (thân thấp,hoa trắng) ® F1: 100% thân cao, hoa đỏ. Đem F1 tự thụ thu được F2 gồm 4 kiểu hình; trong đó cây thân thấp, hoa đỏ đồng kiểu gen đồng hợp chiếm 1,44%. Cho các nhận kết luận sau:
I. Ở F1 alen A và B cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể. 
II. F2 gồm 16 kiểu tổ hợp giao tử không bằng nhau.
III. F2 có kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm 64,44%.
III. Khi lai F1 với cây thấp, đỏ có kiểu gen dị hợp, thì đời con xuất hiện cây cao, hoa trắng là 6%.
Số kết luận đúng: A. 4	B. 3	C. 1	D. 2
Câu 9: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả bầu dục; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Cho quả bầu dục, chín sớm giao phấn với cây quả tròn, chín sớm (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây quả tròn, chín sớm chiếm tỉ lệ 29,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây quả tròn, chín muộn chiếm tỉ lệ
45,25%.	B. 4,75%.	C. 20,25%. 	D. 12,5%.
Câu 10: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ
	A. 50%	B. 20%	C. 10%	D. 5%
Câu 11: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n gen, mỗi gen đều có hai alen, nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
F1 dị hợp tử về n cặp gen đang xét.
F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình.
F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.
Câu 12: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có số cây thân cao chiếm tỉ lệ 50% và số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100%
	(1) 	(2) 	(3) 	(4) 
	(5) 	(6) 	(7) 	(8) 
	A. 8	B. 7	C. 5	D. 6
Câu 13: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1?
	A. và , tần số hoán vị gen bằng 25%
	B. và , tần số hoán vị gen bằng 25%
	C. và , tần số hoán vị gen bằng 12,5%
	D. và , tần số hoán vị gen bằng 12,5%
Câu 14: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
F2 có 9 loại kiểu gen
F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn
Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%
F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. 
	A. 1	B. 4	C. 3	D. 2
Câu 15: Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D,d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. Cho phép lai: . Biết rằng không phát sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ
	A. 0,8%	B. 8%	C. 2%	D. 7,2%
Câu 16: Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng.
Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.
Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.
Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng
Câu 17: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và liên kết hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) P: Dd × Dd. (2) P: Dd × DD. (3) P: DD × dd. 
(4) P: Dd × Dd. (5) P : Dd × Dd. (6) P: Dd × Dd. 
Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1? 
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 18: Cho cây có kiểu gen tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33,165%. Nếu khoảng cách di truyền giữa A và B là 20cM, thì khoảng cách di truyền giữa D và e là 
A. 10cM.	B. 20cM	C. 30cM	D. 40cM
Câu 19: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. AaBbDd x AaBbDd.	B. x .
C. Dd x Dd. D. XdXd x XDY.
Câu 20: Các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn. Cho 4 phép lai:
(1) x ; 	 (2) x ; 	(3) x ; 	(4): x 
Những phép lai nào cho đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình?
A. (1) và (3).	B. (2) và (4).	C. (2); (3) và (4).	D. (2) và (3).
Câu 21: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn.
Xét các phép lai:
(1) aaBbDd x AaBBdd, (2) AaBbDd x aabbDd, (3) AAbbDd x aaBbdd, 
(4) aaBbDD x aabbDd,	 (5)AaBbDD x aaBbDd, (6) AABbdd x AabbDd, 
(7) AabbDD x AabbDd, 	 (8) AABbDd x Aabbdd.
Theo lý thuyết, trong 8 phép lai nói trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25% ?
A. 5 phép lai.	B. 3 phép lai .	C. 4 phép lai .	 D. phép lai 6.
Câu 22. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tim trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tinh theo lí thuyết, phép lai (P) x trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, thì ở F1 kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài chiếm tỉ lệ:
A. 1,71%.	B. 38,94 %.	C. 5,76%.	D. 35,64%.
Câu 23. Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen( mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng) lai với nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 0,09. Phép lai nào sau đây không giải thích đúng kết quả trên?
A. P đều có kiểu gen với f = 40% xảy ra cả 2 bên.	
B. P đều có kiểu gen , xảy ra hoán vị gen ở 1 bên.với f = 36% 
C. Bố có kiểu gen với f = 36%, mẹ có kiểu gen không xẩy ra hoán vị gen
D. Bố có kiểu gen với f = 28%, mẹ có kiểu gen với f = 50%
C©u 24. (§H 2010) ë mét loµi thùc vËt, alen A quy ®Þnh th©n cao tréi hoµn toµn so víi alen a quy ®Þnh th©n thÊp; alen B quy ®Þnh hoa ®á tréi hoµn toµn so víi alen b quy ®Þnh hoa vµng. Hai cÆp gen nµy n»m trªn cÆp NST t­¬ng ®ång sè 1. Alen D quy ®Þnh qu¶ trßn tréi hoµn toµn so víi alen d quy ®Þnh qu¶ dµi, cÆp gen Dd n»m trªn cÆp NST t­¬ng ®ång sè 2. Cho giao phÊn gi÷a 2 c©y P ®Òu thuÇn chñng ®­îc F1 dÞ hîp vÒ 3 cÆp gen trªn. Cho F1 giao phÊn víi nhau thu ®­îc F2, trong ®ã c©y cã kiÓu h×nh th©n thÊp, hoa vµng, qu¶ dµi chiÕm tØ lÖ 4%. BiÕt r»ng ho¸n vÞ gen x¶y ra trong c¶ qu¸ tr×nh ph¸t sinh giao tö ®ùc vµ giao tö c¸i víi tÇn sè b»ng nhau. TÝnh theo lÝ thuyÕt, c©y cã kiÓu h×nh th©n cao, hoa ®á, qu¶ trßn ë F2 chiÕm tØ lÖ
A. 54,0%. 	B. 66,0%. 	C. 16,5%. 	D. 49,5%.
Câu 25: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen bằng tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Ở F1, có 18,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.
A. 1.	B. 4.	C. 2.	D. 3.
VÀO ĐƯỜNG LINK XEM ĐÁP ÁN GIẢI CHI TIẾT

Tài liệu đính kèm:

  • doccau_hoi_trac_nghiem_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_12_bai_tap_tong.doc