Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 1 - Đề số 13 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 1 - Đề số 13 (Có đáp án)

Câu 1. Kiểu gen nào sau đây là dị hợp?

 A. AaBb B. AAbb C. aabb D. AABB

Câu 2. Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do

 A. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.

 B. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới.

 C. sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc.

 D. được cách li địa lí ở một mức độ nhất định với các quần thể khác.

Câu 3. Thể đồng hợp là

 A. các cá thể khác nhau phát triển từ cùng 1 hợp tử.

 B. cá thể mang 2 alen trội thuộc 2 locus gen khác nhau.

 C. cá thể mang 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 locus gen

 D. cá thể mang 2 alen giống nhau thuộc tất cả các locus gen.

Câu 4. Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. Đây là ví dụ về mối quan hệ

 A. cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ khác nhau.

 C. cạnh tranh khác loài. D. hỗ trợ cùng loài.

Câu 5. Vi khuẩn Rhizobium có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim

 

doc 11 trang phuongtran 2980
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 1 - Đề số 13 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN 
BỘ GIÁO DỤC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
ĐỀ SỐ 17
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 01
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Câu 1. Kiểu gen nào sau đây là dị hợp?
	A. AaBb	B. AAbb	C. aabb	D. AABB
Câu 2. Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do
	A. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.
	B. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới.
	C. sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc.
	D. được cách li địa lí ở một mức độ nhất định với các quần thể khác.
Câu 3. Thể đồng hợp là
	A. các cá thể khác nhau phát triển từ cùng 1 hợp tử.
	B. cá thể mang 2 alen trội thuộc 2 locus gen khác nhau.
	C. cá thể mang 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 locus gen
	D. cá thể mang 2 alen giống nhau thuộc tất cả các locus gen.
Câu 4. Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. Đây là ví dụ về mối quan hệ
	A. cạnh tranh cùng loài.	B. hỗ trợ khác nhau.
	C. cạnh tranh khác loài.	D. hỗ trợ cùng loài.
Câu 5. Vi khuẩn Rhizobium có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim
	A. amilaza.	B. nucleaza.	C. cacboxilaza.	D. nitrogenaza.
Câu 6. Trong chọn giống thực vật, để phát hiện những gen lặn xấu và loại bỏ chúng ra khỏi quần thể người ta thường dùng phương pháp:
	A. lai xa và đa bội hóa	B. lai tế bào sinh dưỡng.
	C. tự thụ phấn.	D. gây đột biến đa bội.
Câu 7. Ở sinh vật nhân thực, codon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
	A. 5’AUA3’	B. 5’AUG3’	C. 5’AAA3’	D. 5’UAA3’ 
Câu 8. Codon nào sau đây làm nhiệm vụ mở đầu dịch mã?
	A. 5’UAG3’	B. 5’AAA3’	C. 5’AUG3’	D. 5’GGG3’
Câu 9. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại nào sau đây?
	A. Đại Tân sinh	B. Đại Trung sinh	C. Đại cổ sinh	D. Đại Nguyên sinh
Câu 10. Các gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y di truyền
	A. thẳng B. chéo C. theo dòng mẹ D. như gen trên NST thường
Câu 11. Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép (có 2 vòng tuần hoàn)?
	A. Lưỡng cư, bò sát, sâu bọ.	B. cá, thú, giun đất.
	C. Chim, thú, sâu bọ, ếch nhái.	D. Lưỡng cư, bò sát, chim, thú
Câu 12. Dạng đột biến nào góp phần tạo nên sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong loài?
	A. Mất đoạn NST.	B. Chuyển đoạn NST.	C. Lặp đoạn NST.	D. Đảo đoạn NST.
Câu 13. Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa
	A. hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
	B. đi sâu vào các con đường hình thành loài mới.
	C. giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật.
	D. làm rõ tổ chức của loài sinh học.
Câu 14. Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử abđược tạo ra từ cơ thể này là 
	A. 10,0%.	B. 2,5%.	C. 5,0%.	D. 7,5%.
Câu 15. Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ?
	A. Hợp tác	B. Ký sinh – vật chủ	C. Cộng sinh	D. Hội sinh
Câu 16. Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: 
AaBbDd AaBbDd cho đời con có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
	A. 12,5%	B. 50%	C. 25%	D. 6,25%
Câu 17. Đặc điểm nào không đúng với mã di truyền?
	A. Mã di truyền có tính phổ biến tức là tất cả các loài sinh vật đều dùng chung bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ.
	B. Mã di truyền mang tính đặc hiệu tức là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.
	C. Mã di truyền mang tính thoái hóa tức là mỗi bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin.
	D. Mã di truyền là mã bộ ba.
Câu 18. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể để loại xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể là
	A. đột biến mất đoạn.	B. đột biến đảo đoạn.
	C. đột biến lặp đoạn.	D. đột biến chuyển đoạn.
Câu 19. Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng được đồng loạt lông đen. Cho con đực lai phân tích được thế hệ lai gồm: 50% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái lai phân tích, theo lý thuyết, trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỉ lệ
	A. 66,7%	B. 25%	C. 37,5%	D. 50%
Câu 20. Tại sao vận tốc máu trong mao mạch lại chậm hơn ở động mạch?
	A. Đường kính của mỗi mao mạch nhỏ hơn đường kính của mỗi động mạch.
	B. Thành các mao mạch mỏng hơn thành động mạch.
	C. Tổng thiết diện của các mao mạch lớn hơn nhiều so với tiết diện của động mạch.
	D. Thành mao mạch có cơ trơn làm giảm vận tốc máu trong khi thành động mạch không có.
Câu 21. Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
	A. Khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di – nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
	B. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.
	C. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.
	D. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền và có thể dẫn tới làm suy thoái quần thể.
Câu 22. Cây trong vườn có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn cây trên đồi vì:
I. Cây trong vườn được sống trong môi trường có nhiều nước hơn cây ở trên đồi.
II. Cây trên đồi có quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh hơn.
III. Cây trong vườn có lớp cutin trên biểu bì lá mỏng hơn lớp cutin trên biểu lá của cây trên đồi.
IV. Lớp cutin mỏng hơn nên khả năng thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn.
	A. II, III, IV.	B. II, IV.	C. I, II, IV.	D. I. III, IV.
Câu 23. Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật
	A. phát triển thuận lợi nhất.	B. có sức sống trung bình.
	C. có sức sống giảm dần.	D. chết hàng loạt.
Câu 24. Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật.
	B. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.
	C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
	D. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
Câu 25. Có bao nhiêu nội dung sau đây sai với đặc điểm di truyền của quần thể tự thụ phấn hay giao phối gần qua nhiều thế hệ?
I. Tồn tại chủ yếu các thể đồng hợp có kiểu gen khác nhau
II. Rất đa dạng và phong phú về kiểu gen và kiểu hình
III. Tăng tỷ lệ thể dị hợp và giảm tỷ lệ thể đồng hợp 
IV. Tần số các alen không đổi, tần số các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ
	A. 2	B. 4	C. 1	D. 3
Câu 26. Khi nói về chu trình sinh địa hóa có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
II. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monoxit (CO).
III. Trong chu trình nito, thực tập hấp thụ nito dưới dạng và .
IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa. 
	A. 2	B. 4	C. 3	D. 1
Câu 27. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự chia phối của ba gen A, B, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Trong kiểu gen nếu có mặt cả ba gen trội cho kiểu hình hoa vàng, thiếu một trong ba gen hoặc cả ba gen đều cho hoa màu trắng. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng (P) thụ phấn lần lượt với hai cây: Phép lai 1: lai với cây có kiểu gen aabbDD thu được đời con có 50% hoa vàng.
Phép lai 2: lai với cây có kiểu gen aaBBdd thu được đời con có 25% hoa vàng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Hoa vàng thuần chủng được tạo ra từ hai phép lai trên chiếm 25%.
II. Đời con của phép lai 1 có ba kiểu gen quy định cây hoa vàng.
III. Cả hai phép lai đều xuất hiện kiểu gen định hoa trắng thuần chủng ở đời con.
IV. Nếu cho ba cây trên giao phấn ngẫu nhiên với nhau tỉ lệ cây hoa trắng thu được ở đời sau là 41,67%
	A. 2	B. 3	C. 1	D. 0
Câu 28. Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định, trong đó, kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) thụ phấn, thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là .
II. Trong các cây thân cao, hoa vàng thì có ¼ số cây dị hợp tử về 3 cặp gen.
III. có tối đa 7 loại kiểu gen.
IV. có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng. 
	A. 3	B. 1	C. 4	D. 2
Câu 29. Có bao nhiêu tập hợp cá thể sau đây được gọi là quần thể?
I. Một đàn sói sống trong rừng.
II. Một rừng cây.
III. Các con ong thợ lấy mật ở vườn hoa.
IV. Một đàn cá rô phi đơn tính sống dưới ao.
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 30. Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hạt do 2 gen quy định, mỗi gen đều có 2 alen, di truyền theo tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen có 4 alen trội quy định màu đỏ đậm, 3 alen trội quy định màu đỏ vừa, 2 alen trội quy định màu đỏ nhạt, 1 alen trội quy định màu hồng, không có alen trội quy định màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, đời con có thể thu được tối đa 10 kiểu hình.
II. Cây cao, đỏ vừa có 3 kiểu gen khác nhau.
III. Cho cây dị hợp 3 cặp gen (P) giao phấn với nhau thu được . Nếu cho các cây hồng, thân thấp ở giao phấn ngẫu nhiên, đời con có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%
IV. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, đời con kiểu hình thân cao, hoa đỏ vừa chiếm tỉ lệ 18,75%
	A. 1	B. 3	C. 4	D. 2
Câu 31. Trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định sai?
I. Sự tiếp hợp chỉ xảy ra giữa các nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở các nhiễm sắc thể giới tính.
II. Mỗi tế bào nhân sơ gồm 1 NST được cấu tạo từ ADN và protein dạng histon.
III. NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
IV. Ở các loài gia cầm, NST giới tính của con cái là XX, con đực là XY.
	A. 0	B. 1	C. 3	D. 4
Câu 32. Sự cách li có vai trò: 
	A. Ngăn cản sự giao phối tự do, do đó củng cố, tăng cường sự đồng nhất thành phần kiểu gen trong quần thể bị chia cắt. 
	B. Ngăn cản sự giao phối tự do, do đó củng cố, tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen trong quần thể bị chia cắt. 
	C. Tăng cường sự giao phối tự do, do đó củng cố, tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen trong quần thể bị chia cắt. 
	D. Ngăn cản sự giao phối tự do, do đó hạn chế sự phân hoá thành phần kiểu gen trong quần thể bị chia cắt. 
Câu 33. Ở gà, xét 4 tế bào trong cá thể đực có kiểu gen trải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỷ lệ sau đây có thể đúng với các loại giao tử này?
	I. 1:1	II. 1:1:1:1	III. 1:1:2:2	IV. 1:1:3:3 
	A. 1	B. 2	C. 4	D. 3
Câu 34. Loài A có bộ NST là loài B có bộ NST là . Xét những phát biểu sau đây:
I. Thể song nhị bội được hình thành từ loài 2 loài trên có bộ NST là .
II. Thể song nhị bội được hình thành từ loài 2 loài trên có bộ NST là .
III. Thể song nhị bội được hình thành từ lai xa và đa đội hóa.
IV. Con lai từ phép lai giữa loài A và loài B sẽ bất thụ vì bộ NST của là bộ NST lưỡng bội.
Có bao nhiêu phát biểu đúng? 
	A. 2	B. 1	C. 3	D. 4
Câu 35. Phả hệ sau mô tả di truyền của một bệnh đơn gen ở người và sự di truyền nhóm máu. Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định sau? Biết rằng số bố mẹ của người 11 không mang alen gây bệnh.
Cặp vợ chồng 10 -11 sinh được một người con có nhóm máu AB, người con đó kết hôn với một người bị bệnh này và có nhóm máu O, xác suất để họ sinh được con nhóm máu B, không bị bệnh là bao nhiêu?
	A. 3/40	B. 13/40	C. 17/40	D. 17/80
Câu 36. Có một đoạn của một gen cấu trúc có trình tự các nucleotit là:
Mạch 1: 5’ATG-XXX-XGX-GGG-GTA-TAA3’
Mạch 2: 3’TAX-GGG-GXG-XXX-XAT-ATT5’
Đoạn gen trên tiến hành phiên mã 3 lần, mỗi phân tử Marn có 10 riboxom trượt qua 1 lần để dịch mã đã cần môi trường cung cáp 150 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đoạn gen dài 6,12 nm.
II. Tạo ra 20 polipeptit.
III. Mạch 2 của gen là mạch gốc.
IV. Qúa trình dịch mã cần môi trường cung cấp 20 axit amin metionin. 
	A. 1	B. 3	C. 2	D. 4
Câu 37. Đem lai phân tích (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd). Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Nếu xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó có 2 loại kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 45% thì trong các kết luận nào sau đây:
I. Mỗi loại kiểu hình còn lại chiếm 55%.
II. Ba cặp gen cùng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng và xảy ra hoán vị gen với tần số 10%.
III. tạo ra 4 kiểu giao tử có tỉ lệ 45%, 45%, 5%, 5%.
IV. Ba cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, các gen trội liên kết với nhau và có xảy ra trao đổi chéo ở 1 cặp với tần số hoán vị gen bằng 10%.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
	A. 3	B. 2	C. 4	D. 1
Câu 38. Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a.
II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%.
III. Gỉa sử các cá thể P tự thụ phấn được , sau đó tự thụ phấn thu được . Ở , cây hoa đó chiếm tỉ lệ 9/20.
IV. Nếu các cá thể tự thụ phấn thu được ; Các cá thể tự thụ phấn . Tỉ lệ kiểu hình ở sẽ là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng.
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 39. Cho cây thân cao lai phân tích với cơ thể mang hai cặp gen lặn đời con thu được 75% cây thân thấp : 25% cây thân cao. Nếu cho giao phấn giữa cây thân cao bất kì với từng cây thân thấp của quần thể này thì tỉ lệ các kiểu hình có thể thu được là:
I. 1 thân cao : 1 thân thấp	II. 5 thân cao : 3 thân thấp
III. 5 thân thấp : 3 thân cao 	IV. 3 thân thấp : 1 thân cao
Số phương án đúng là:
	A. 1	B. 2	C. 4	D. 3
Câu 40. Khi cho lai hai thứ cây thuần chủng là hoa kép, màu trắng với hoa đơn, màu đỏ thì gồm toàn cây hoa kép màu hồng. Cho tiếp tục giao phấn với nhau thì thu được có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
	42% cây hoa kép, màu hồng; 24% cây hoa kép, màu trắng; 16% cây hoa đơn, màu đỏ;
	9% cây hoa kép, màu đỏ; 8% cây hoa đơn, màu hồng; 1% cây hoa đơn, màu trắng.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn đều giống nhau. Như vậy tần số hoán vị gen trong bài toán trên là
	A. 20%	B. 36%	C. 10%	D. 40%
MA TRẬN
Lớp
Nội dung chương
Mức độ câu hỏi
Tổng số câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Lớp 12 
Cơ chế di truyền và biến dị
7, 8, 12, 17
18, 31
34
36
8
Quy luật di truyền
1, 3, 10
14
16, 19, 27, 33, 39
28, 30, 37, 40
13
Di truyền học quần thể
25
38
2
Di truyền học người
35
1
Ứng dụng di truyền học
6
1
Tiến Hóa
2, 9, 13
32
4
Sinh Thái
21, 23, 24, 26
4, 15, 29
7
Lớp 11
Chuyển hóa VCNL ở ĐV
11
20
2
Chuyển hóa VCNL ở TV
5
22
2
Tổng
18
9
6
7
40
Đáp án
1-A
2-B
3-D
4-D
5-D
6-C
7-C
8-C
9-A
10-A
11-D
12-D
13-A
14-A
15-C
16-C
17-C
18-A
19-D
20-C
21-C
22-D
23-A
24-D
25-A
26-A
27-D
28-D
29-A
30-B
31-A
32-D
33-D
34-A
35-C
36-C
37-B
38-A
39-D
40-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Câu 2: Đáp án B
Vốn gen của quần thể có thể được làm phong phú nhờ di – nhập gen hoặc đột biến
Câu 3: Đáp án D
Thể đồng hợp là cá thể mang 2 alen giống nhau thuộc tất cả các locus gen
Câu 4: Đáp án D
Chó rừng kiếm ăn theo đàn là mối quan hệ hỗ trợ cùng loài. Các cá thể trong quần thể hỗ trợ lẫn nhau để bắt mồi hiệu quả hơn
Câu 5: Đáp án D
Câu 6: Đáp án C
Tự thụ phấn sẽ giúp cho các gen lặn biểu hiện ra kiểu hình, từ đó người ta có thể loại bỏ chúng ra khỏi quần thể.
Câu 7: Đáp án D
Câu 8: Đáp án C
Câu 9: Đáp án A
Câu 10: Đáp án A
Các gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y di truyền thẳng
Câu 11: Đáp án D
Câu 12: Đáp án D
Đột biến đảo đoạn NST góp phần tạo nên sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong loài vì ít gây hại hơn so với các dạng còn lại 
Câu 13: Đáp án A
Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
Câu 14: Đáp án A
Tỷ lệ giao tử là = 0,1
Câu 15: Đáp án C
Đây là mối quan hệ cộng sinh, cả hai loài đều có lợi và mối quan hệ này bắt buộc
Câu 16: Đáp án A
Hướng dẫn: Qúa trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Thường lí thuyết, phép lai 
AaBbDd AaBbDd cho đời con có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen:
AaBbDd: 
Câu 17: Đáp án C
Mã di truyền có đặc điểm: phổ biến, đặc hiệu, thoái hóa và liên tục.
Tính đặc hiệu của mã di truyền là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một acid amine.
Câu 18: Đáp án A
Dạng đột biến xác định vị trí gen trên NST là đột biến mất đoạn. Đột biến mất đoạn là dạng đột biến mất đi một đoạn nào đó của NST.
Đột biến mất đoạn ứng dụng vào việc lập bản đồ di truyền hoặc loại bỏ những gen không mong muốn ở một số cây trồng.
Câu 19: Đáp án D
Giải thích:
Đực lai phân tích đời con có tỉ lệ lông đen : lông trắng = 1:3.
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước:A-B- quy định lông đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng.
• Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với giới cái
→ Tính trạng liên kết giới tính, chỉ có 1 cặp gen Aa hoặc Bb nằm trên NST X.
• Con cái có kiểu gen lai phân tích: 
Giao tử cái: ; giao tử đực: 
Kiểu hình lông trắng ở đời con có 3 con cái lông trắng : 3 con đực lông trắng.
→ Cá thể cái chiếm tỉ lệ 50%.
Câu 20: Đáp án C
Vì tổng tiết diện của mao mạch rất lớn
Câu 21: Đáp án C
Trong các phát biểu nói trên thì chỉ có phát biểu C sai. Vì khi kích thước quần thể càng nhỏ thì số lượng cá thể càng ít nên sự giảm số lượng cá thể bởi các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen mạnh hơn so với khi quần thể có số lượng cá thể đông.
Ví dụ: một quần thể có 1000 cá thể AA, 2000 cá thể Aa, 1000 cá thể aa. Gỉa sử yếu tố ngẫu nhiên làm chết 200 cá thể AA, 200 cá thể Aa, 100 cá thể aa và yếu tố ngẫu nhiên làm chết 100 cá thể aa thì tần số a giảm từ 0,5 xuống còn 0,333.
Các phát biểu còn lại đều đúng.
Câu 22: Đáp án D
Loài cây sống trong vườn thường thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn, vì loài cây này có tầng cutin mỏng hơn. Bản chất của lớp cutin là chống lại sự mất nước cho cây, cây trên đồi ánh sáng mạnh nên lớp cutin phát triển mạnh, dày làm khó thoát hơi nước.
II sai vì Cây trên đồi có quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh hơn→ lượng tinh bột tạo ra nhiều hơn, do vậy áp suất thẩm thấu tăng→ thoát hơi nước qua khí khổng diễn ra mạnh hơn cây trong vườn.
Câu 23: Đáp án A
Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật phát triển thuận lợi nhất.
Câu 24: Đáp án D
A sai vì trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.
B sai vì trong một lưới thức ăn, thực vật thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.
C sai vì hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn đơn giản hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 25: Đáp án A
Các nội dung sai về đặc điểm di truyền của quần thể tự thụ phấn hay giao phối gần là: II, III.
II sai. Vì trong quần thể thường chỉ có các dòng thuần khác nhau, không đa dạng về kiểu gen, kiểu hình
III sai. Vì tỉ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng
Câu 26: Đáp án A
Nội dung I, III đúng
Nội dung II sai. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng .
Nội dung IV sai. Trong chu trình sinh địa hóa một phần vật chất sẽ bị lắng đọng.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Câu 27: Đáp án D
Theo bài ra ta có thể quy ước: A_B_D_ hoa vàng; các kiểu gen còn lại quy định màu hoa trắng.
Gọi kiểu gen của cây hoa vàng P là: A-B-D-
Ta có: Cây P có thể là AaBBD- hoặc AABbD-
A-B-D-aaBBdd → 1/4 A_B_D_Theo bài ra ta có thể quy ước: A_B_D_ hoa vàng; các kiểu gen còn lại quy định màu hoa trắng.
Gọi kiểu gen của cây hoa vàng P là: A-B-D-
A-B-D- aabbDD→ 1/2A_B_D_ Cây P có thể là AaBBD- hoặc AABbD- (1)
A-B-D- aaBBdd → 1/4A_B_D_ Cây P có thể là AaB-Dd (2)
Từ (1) và (2) Cây P có kiểu gen là: AaBBDd
Phép lai 1: AaBBDd aabbDD
Phép lai 2: AaBBDd aaBBdd
Nội dung 1 sai. Các 2 phép lai trên đều không thể cho ra hoa vàng thuần chủng vì ở một bên không tạo ra được giao tử ABD.
Nôị dung II sai. Đời con của phép lai 1 chỉ có 2 kiểu gen quy định hoa vàng là AaBbDD và AaBbDd.
Nội dung III sai. Không xuất hiện cây hoa trắng thuần chủng ở đời con ở phép lai 1 vì đời con luôn mang cặp gen dị hợp Bb.
Cho 3 cây trên giao phấn ngẫu nhiên với nhau ta có:
Chỉ có phép lai giữa 2 cây P, phép lai 1 và phép lai 2 tạo ra hoa vàng.
Tỉ lệ hoa vàng tạo ra là: 
Vậy tỉ lệ hoa trắng thu được là: 1- 22,91% = 77,09%. Nội dung IV sai.
Có 0 nội dung đúng.
Câu 28: Đáp án D
Gỉa sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Khi cho cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, tỷ lệ thân cao hoa đỏ
Các gen liên kết hoàn toàn, dị hợp tử đối (vì nếu dị hợp tử đều thì tỉ lệ này = 0,75)
Xét các phát biểu:
I đúng, kiểu gen của cây 
II sai, trong số cây thân cao hoa vàng tỷ lệ thân cao hoa vàng dị hợp về 3 cặp gen là :
III sai, có tối đa 9 loại kiểu gen.
IV đúng, số kiểu gen quy định thân thấp hoa vàng là 
Câu 29: Đáp án A
Các tập hợp cá thể được gọi là quần thể:
I. Một đàn sói sống trong rừng.
Câu 30: Đáp án B
Nội dung I đúng. Cây dị hợp 3 cặp gen AaBbDd lai với nhau. Kiểu hình màu sắc hạt có tối đa 5 kiểu hình, hình dạng thân có 2 kiểu hình. Vậy đời con thu được 10 kiểu hình.
Cây đỏ vừa có 3 alen trội, số kiểu gen quy định kiểu hình đỏ vừa là: 4 2 = 8. Nội dung II sai.
Cây hoa hồng thân thấp ở có thể có kiểu gen là: 1/2Aabbdd : 1/2aaBbdd.
Tỉ lệ giao tử: 1/4Abd : 1/4aBd : 1/2abd.
 Cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ thân thấp, hạt trắng là: 1/2 1/2 = 1/4. Nội dung III đúng.
AaBbDd AaBbDd: Tỉ lệ cây đỏ vừa có 3 alen trội, thân cao là: . Nội dung IV đúng. 
Vậy có 3 nội dung đúng.
Câu 31: Đáp án C
Các phát biểu sai là
I sai vì sự tiếp hợp xảy ra giữa các cromatit ở cơ thể có kiểu gen là XX.
II sai vì tế bào nhân sơ không có NST.
IV sai vì ở gia cầm XX là con đực. XY là con cái.
Câu 32: Đáp án D
Sự cách li có vai trò ngăn cản sự giao phối tự do,do đó củng cố, tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen trong quần thể bị chia cắt.
Từ 1 quần thể gốc ban đầu, sự cách li sẽ làm quần thể bị phân hóa chứ không phải đồng nhất.
Khi có sự cách li thì các cá thể trong quần thể sẽ bị ngăn cản giao phối tự do chứ không phải tăng cường giao phối.
Khi cách li diễn ra → sự phân hóa thành phần kiểu gen trong quần thể được tăng cường chứ không phải bị hạn chế.
Câu 33: Đáp án D
Cặp chỉ cho 1 loại giao tử
Tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có thể cho 2 trường hợp:
TH1: 2AB và 2ab
TH2: 2Ab và 2aB
4 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ có các trường hợp
+ 4 TB giảm phân theo TH1 hoặc TH2: Cho 2 loại giao tử tỷ lệ 1:1
+ 1 TB giảm phân theo TH1; 3 TB giảm phân theo TH2 hoặc ngược lại: cho 4 loại giao tử phân ly 2:2:6:6 hay 1:1:3:3
+ 2 TB giảm phân theo TH1; 3 TB giảm phân theo TH2 : cho 4 loại giao tử phân ly 1:1:1:1
Câu 34: Đáp án A
Nội dung I đúng, nội dung II sai. Thể song nhị bội được hình thành từ 2 loài trên có bộ NST .
Nội dung III đúng. Để tạo ra thể song nhị bội người ta tiến hành lai giữa 2 loài khác nhau. Con lai này thường bất thụ do NST không tồn tại thành từng cặp tương đồng. Để thu được con lai hữu thụ, người ta tiến hành đa bội hóa tạo thành thể song nhị bội.
Nội dung IV sai. Con lai bị bất thụ không phải do có bộ NST lưỡng bội. Khi chưa đa bội hóa, con lai mang bộ NST đơn bội của 2 loài, NST không tồn tại thành cặp tương đồng nên quá trình giảm phân không diễn ra bình thường được. Do đó con lai bị bất thụ.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Câu 35: Đáp án C
Xét bệnh: 
(7) 1/3 AA; 2/3 Aa
(8) Aa
à (10): 2/5 AA; 3/5 Aa 
(11) AA
Cặp 10 -11 sinh con máu AB có các kiểu gen: (7/10 AA ; 3/10 Aa) IAIB 
Lấy vợ bị bệnh, máu O: aa IOIO 
à sinh con máu B, không bệnh = (1-aa) x 1/2 = (1 – 3/20) x 1/2 = 17/40
Câu 36: Đáp án C
I đúng. Chiều dài của đoạn gen = 18 3,4 = 6,12 nm.
II sai. Có 10 riboxom trượt qua và có 3 mARN nên tạo ra 30 pôlipeptit
III đúng. Vì mạch 2 có 6 bộ ba, trong đó bộ ba đầu tiên sẽ là 5’AUG3’ và bộ ba thứ 6 là 5’UAA3’ là bộ ba kết thúc. Do bài toán cho biết quá trình dịch mã đã cần cung cấp 150 aa cho nên suy ra chuỗi polipeptit này có 5 axit amin, do đó chỉ có mạch 2 làm mạch gốc thì mới thỏa mãn. Nếu mạch 1 là mạch gốc thì sẽ có 6 axit amin.
IV sai. Vì mạch 2 là mạch gốc cho nên sẽ có 1 bộ ba AUG, do đó mỗi chuỗi polipeptit sẽ có 1 aa Met. Vì có 30 chuỗi polipeptit nên sẽ có 30 aa Met.
Câu 37: Đáp án B
Đem lai phân tích (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd) → xuất hiện 4 loại kiểu hình: 2 loại chiếm tỉ lệ lớn, 2 loại chiếm tỉ lệ nhỏ → Có hiện tượng hoán vị gen chi phối phép lai trên.
 chỉ xuất hiện 4 kiểu hình → 3 cặp gen phải nằm trên cùng 1 cặp NST và xảy ra hoán vị tại 1 điểm.
f hoán vị = 100% - 45% x 2 = 10%.
Xét các phát biểu của đề bài:
I sai. Vì mỗi loại kiểu hình còn lại chiếm tỉ lệ 45%, 5%, 5%.
II sai. Vì 3 cặp gen phải nằm trên cùng 1 cặp NST.
III đúng.
IV đúng.
Câu 38: Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. 
- Vì quần thể ngẫu phối nên đạt cân bằng di truyền → Tần số I sai.
- Tần số a = 0,6. Mà ở P có 40% cây aa → Cây Aa có tỉ lệ = .
→ Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa → Cá thể thuần chủng chiếm 60% → II đúng.
- Nếu P tự thụ phấn thì ở , cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ 
→ Ở , cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1- 11/20 = 9/20 → phát biểu III đúng.
- Vì cân bằng di truyền và tần số a = 0,6 nên tỉ lệ KG của là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
→ tự thụ phấn thì đến có tỉ lệ kiểu gen aa = 
→ Ở cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ Tỉ lệ KH là 23 đỏ : 27 trắng → IV đúng.
Câu 39: Đáp án D
Cho cây thân cao lai phân tích với cơ thể mang hai cặp gen lặn đời con thu được 75% cây thân thấp : 25% cây thân cao → Tính trạng chiều cao thân tuân theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung 9:7.
Quy ước: A-B-: Cao, A-bb + aaB- + aabb: thấp.
Cây cao bất kì có thể có kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb.
Cây thấp bất kì có thể có kiểu gen: AAbb, aaBB, Aabb, aaBb, aabb.
Khi đó: Phép lai: AABB với bất kì cây thân thấp nào thì đời sau cho 100% cao.
Phép lai: AABb x AAbb → 1 cao : 1 thấp.
AABb x aaBB → 100% cao
AABb x Aabb → 1 cao : 1 thấp
AABb x aaBb → 3 cao : 1 thấp
AABb x aabb → 1 cao : 1 thấp
Tương tự với cơ thể AaBb x các cây thân thấp sẽ cho tỉ lệ kiểu hình: 100% cao, 1 cao : 1 thấp, 3 cao : 1 thấp. 
AaBb x AAbb → 1 cao : 1 thấp
AaBb x aaBB → 1 cao : 1 thấp
AaBb x Aabb → 3 cao : 5 thâp
AaBb x aaBb → 3 cao : 5 thấp
AaBb x aabb → 1 cao : 3 thấp
Vậy các kiểu hình có thể thu được là: I, III, IV. 
Câu 40: Đáp án A
P thuần chủng tương phản, đồng nhất nên có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.
Xét riêng từng cặp tính trạng: 
Hoa kép : hoa đơn = 3:1.
Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng = 1:2:1.
Vậy 2 tính trạng đều di truyền theo quy luật phân li, hoa kép trội hoàn toàn so với hoa đơn. Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng, kiểu gen dị hợp có màu hoa hồng.
 Quy ước: A – hoa kép, a – hoa đơn; BB – hoa đỏ, Bb – hoa hồng, bb – hoa trắng.
Tỉ lệ kiểu hình hoa đơn, màu trắng (aabb) là 1% = ab x 0,1 ab Có xảy ra hoán vị gen.
Tỉ lệ giao tử ab = 0,1 < 0,25 Đây là giao tử hoán vị.
Tần số hoán vị gen là 20%.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_2020_theo_d.doc