Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 31 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 31 (Có đáp án)

Câu 81: Cây hấp thụ Canxi ở dạng:

 A. CaSO4. B. Ca(OH)2. C. CaCO3. D. Ca2+.

Câu 82: Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn không có chức năng vận chuyển khí O2 và CO2?

A. Cào cào. B. Cá trích. C. Giun đất. D. Sư tử.

Câu 83: Trong cấu trúc của gen, không xuất hiện loại nu nào sau đây:

 A. Adenin. B. Timin. C. Uraxin D. Guanin.

Câu 84: Để loại bỏ 1 gen không mong muốn ra khỏi hệ gen của cây trồng, ta có thể sử dụng loại đột biến nào sau đây?

 A. Đảo đoạn NST. B. Lặp đoạn NST. C. Mất đoạn NST. D. Chuyển đoạn NST.

Câu 85: Ở một loài thực vật, quá trình phân bào ở cơ thể đực bị rối loạn, tạo ra loại giao tử đột biến chứa n - 2 nhiễm sắc thể. Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường sẽ tạo ra:

 A. Thể không. B. Thể một.

 C. Thể một kép. D. Thể không hoặc thể một kép.

Câu 86: Các gen cấu trúc khác nhau trong cùng một Operon thì

 A. có số lần phiên mã hoàn toàn giống nhau. B. có số lần dịch mã hoàn toàn giống nhau.

 C. có chức năng giống nhau. D. có cơ chế điều hòa phiên

 

doc 13 trang phuongtran 3350
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 31 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THAM KHẢO BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2 BGD
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
ĐỀ SỐ 31 – (Thảo 09)
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Câu 81: Cây hấp thụ Canxi ở dạng:
	A. CaSO4.	B. Ca(OH)2.	C. CaCO3.	D. Ca2+.
Câu 82: Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn không có chức năng vận chuyển khí O2 và CO2?
A. Cào cào.	B. Cá trích.	C. Giun đất.	D. Sư tử.
Câu 83: Trong cấu trúc của gen, không xuất hiện loại nu nào sau đây:
	A. Adenin. 	B. Timin. 	C. Uraxin	D. Guanin.
Câu 84: Để loại bỏ 1 gen không mong muốn ra khỏi hệ gen của cây trồng, ta có thể sử dụng loại đột biến nào sau đây?
	A. Đảo đoạn NST. 	B. Lặp đoạn NST.	C. Mất đoạn NST.	D. Chuyển đoạn NST.
Câu 85: Ở một loài thực vật, quá trình phân bào ở cơ thể đực bị rối loạn, tạo ra loại giao tử đột biến chứa n - 2 nhiễm sắc thể. Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường sẽ tạo ra:
	A. Thể không. 	B. Thể một.
	C. Thể một kép.	D. Thể không hoặc thể một kép.
Câu 86: Các gen cấu trúc khác nhau trong cùng một Operon thì
	A. có số lần phiên mã hoàn toàn giống nhau. 	B. có số lần dịch mã hoàn toàn giống nhau. 
	C. có chức năng giống nhau.	D. có cơ chế điều hòa phiên mã khác nhau.
Câu 87: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ nào? 
	A. Triat.	B. Krêta.	C. Pecmi. 	D. Jura.
Câu 88: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen thuần chủng? 
	A. AabbDd.	B. AaBBdd.	C. AaBbDd.	D. aaBBdd. 
Câu 89: Đặc trưng nào sau đây có ở quần xã mà không có ở quần thể?
	A. Mật độ.	B. Tỉ lệ đực cái.
	C. Tỉ lệ nhóm tuổi.	D. Độ đa dạng loài.
Câu 90: Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm
	A. Hai đầu mút NST. 	B. Eo thứ cấp.
	C. Tâm động.. 	D. Điểm khởi sự nhân đôi.
Câu 91: Theo lí thuyết cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ 25%? 
	A. Aabb. 	B. AaBb 	C. AABb. 	D. AAbb .
Câu 92: Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?
	A. Trai.	B. Tôm.	C. Cá mập.	D. Ốc sên.
Câu 93: Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo rạ giống cây dâu tằm tam bội (3n) bằng phương pháp
	A. Đa bội hóa cây 2n bằng consixin.	B. Lai cây tứ bội với cây lưỡng tính. 	
	C. Lai 2 dạng :cây tứ bội với nhau.	D. Gây đột biến đa bội lẻ với cây lưỡng bội.
Câu 94: Quần thể là
A. Một nhóm các cá thể trong cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, vào những thời gian khác nhau, có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.
B. Tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.
C. Tập hợp các cá thể trong cùng một loài, sinh sống trong các khoảng không gian khác nhau, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.
D. Tập hợp các cá thể trong cùng một loài, sinh sống trong các khoảng không gian khác nhau, vào các thời điểm khác nhau, có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.
Câu 95: Cho biết một phần của lưới thức ăn: ốc sên và châu chấu ăn hạt tiêu, nhện ăn châu chấu, chuột chù ăn ốc sên và nhện, cú ăn chuột chù. Chuột chù thuộc:
A. Bậc dinh dưỡng 2 hoặc 3; Sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc 4.
B. Bậc dinh dưỡng 2; Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
C. Bậc dinh dưỡng 3; Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
D. Bậc dinh dưỡng 3 hoặc 4; Sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc 3.
Câu 96: Khi nói về NST giới tính ở gà, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y.
B. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y đều không mang gen.
C. Trên vùng t ương đồng của NST giới tính X và Y, gen tồn t ại thành t ừng cặp alen.
D. Trên vùng không t ương đồng của NST giới tính X và Y, các gen tồn t ại thành từng cặp.
Câu 97: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào là nguồn phát sinh các biến dị di truyền của quần thể? 
	A. Phiêu bạt di truyền.	B. Chọn lọc tự nhiên.
	C. Giao phối không ngẫu nhiên.	D. Đột biến.
Câu 98: Mối quan hệ đối kháng giữa các cá thể trong quần thể (cạnh tranh, kí sinh đồng loại, ăn thịt đồng loại), thường dẫn đến tình trạng
A. Làm tăng kích thước của quần thể vật ăn thịt.
B. Không tiêu diệt loài mà làm cho loài ổn định và phát triển.
C. Làm suy giảm cạn kiệt số lượng quần thể của loài, đưa loài đến tình trạng suy thoái và diệt vong.
D. Kích thích sự tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể.
Câu 99: Khi nói về di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Di - nhập gen có thể chỉ làm thay đổi tần số tương đối của các alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
	B. Thực vật di - nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt.
	C. Di - nhập gen luôn luôn mang đến cho quần thể các alen mới.
	D. Di - nhập gen thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
Câu 100: Ví dụ nào sau đây phản ánh sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường?
	A. Người bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng ăn kiêng hợp lí có thể phát triển bình thường.
	B. Người bị bệnh thiếu màu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận.
	C. Người bị bệnh AIDS thì thường bị tiêu chảy, lao, viêm phổi.
	D. Người mắc hội chứng Đao có cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe mắt xếch, si đần, vô sinh.
Câu 101: Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào dưới đây là chính xác?
A. CLTN luôn có xu hướng đào thải một alen của một gen, không có trường hợp nào mà CLTN lại bảo tồn cả 2 alen của một gen nghiên cứu. 
B. Khi không có tác động của đột biến, CLTN và di- nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
C. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa.
Câu 102: Trong chu trình sinh địa hóa , nito ở dạng nitrat được truyền trở lại môi trường không khí dưới dạng nito phân tử thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các nhóm sau đây ?
A. Vi khuẩn phản nitrat hóa.	
B. Động vật đa bào.	
C. Vi khuẩn cố định nito.	
D. Cây họ đậu.
Câu 103: Câu nào sau đây không đúng?
	A. Phân bón là nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên tố dinh đưỡng khoáng cho cây.
	B. Đảm bảo độ thoáng cho đất là một biện pháp giúp chuyển hóa muối khoáng từ dạng không tan thành dạng hòa tan.
	C. Sắt là một nguyên tố khoáng vi lượng trong cây.
	D. Muối khoáng trong đất tồn tại ở dạng không tan hoặc hòa tan.
Câu 104: Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là
	A. 0,30.	B. 0,40.	C. 0,25.	D. 0,20.
Câu 105: Trong quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn E.coli, xét trên toàn bộ phân tử ADN 
	A. Mạch mã gốc được tổng hợp liên tục, mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn. 
	B. Hai mạch mới được tổng hợp gián đoạn. 
	C. Theo chiều tháo xoắn, mạch 3’ → 5’ được tổng hợp liên tục, mạch 5’ → 3’ được tổng hợp gián đoạn. 
	D. Hai mạch mới được tổng hợp liên tục.
Câu 106: Cho các nhận định sau:
I. Pha tối chỉ diễn ra ở trong bóng tối. 
II. Trong pha sáng diễn ra cần có ánh sáng.
III. Trong quang hợp, O2 được giải phóng từ phân tử nước qua quá trình quang phân li nước.
IV. Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM giống nhau ở pha sáng quang hợp.
Số nhận định đúng trong các nhận định trên là: 
	A. 4.	B. 2.	C. 3.	D. 1.
Câu 107: Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen
	A. AaaaBBbb.	B. AAAaBBbb.	C. AaaaBBbb.	D. AaaaBbbb.
Câu 108: Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật có túi tiêu hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Trong túi tiêu hóa, thức ăn chỉ được biến đổi về mặt cơ học.
	B. Trong ngành Ruột khoang, chỉ có thủy tức mới có cơ quan tiêu hóa dạng túi.
	C. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
	D. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim của lizôxôm.
Câu 109: Trường hợp nào sau đây được xem là lai thuận nghịch ?
A. ♂AABB × ♀aabb và ♂AaBb × ♀aabb.
B. ♂AABb × ♀Aabb và ♂AABb × ♀aabb. 
C. ♂AaBb × ♀aabb và ♂aabb × AaBb.
D. ♂AaBb × ♀AaBb và ♂Aabb × ♀Aabb.
Câu 110: Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, phép lai nào dưới đây chắc chắn luôn cho đời con đồng tính?
A. .	B. .	C. . 	D. .
Câu 111: Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E.coli, mỗi tế bào có chứa một phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa N14 mà không chứa N15 trong thời gian 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút. Cho biết không xảy ra đột biến, phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536.
B. Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N14 thu được sau 3 giờ là 1533.
C. Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14 thu được sau 3 giờ là 1530.
D. Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N15 thu được sau 3 giờ là 6.
Câu 112: Xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả gen A quy định tổng hợp enzim A tác động làm cơ chất 1 (sắc tố trắng) thành cơ chất 2 (sắc tố trắng); gen B quy định tổng hợp enzim B tác động làm cơ chất 2 thành sản phẩm P (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa trắng?
	A. AaBb.	B. AABb.	C. AaBB.	D. aaBB.
Câu 113: Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 66% cây thân cao, hoa đỏ; 9% cây thân cao, hoa trắng; 9% cây thân thấp, hoa đỏ; 16% cây thân thấp, hoa trắng. Biết mỗi gen quy định mỗi tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán bị gen là
	A. 40%.	B. 30%.	C. 18%.	D. 20%.
Câu 114: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về đột biến đa bội?
I. Một cá thể có các tế bào chứa bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài khác nhau gọi là thể dị đa bội.
II. Cơ chế tác động của cônsinxin gây ra đột biến đa bội thể là ngăn cản sự hình thành thoi vô sắc.
III. Các thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
IV. Một cành cây mang đột biến tứ bội trên cây lưỡng bội bình thường gọi là thể khảm.
	A. 1.	B. 3.	C. 2.	D. 4.
Câu 115: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây hoa đỏ, quả ngọt giao phấn với cây hoa trắng, quả ngọt (P), thu được F1, gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa đỏ, quả chua chiếm 15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 30 cM.
B. F1 có 15% số cây hoa đỏ, quả ngọt.
C. F1 có 25% số cây hoa trắng, quả ngọt.
D. F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt.
Câu 116: Ở một loài thú, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc thân do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái thân đen thuần chủng giao phối với con đực thân trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là không chính xác?
A. Tính trạng màu sắc thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
B. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7.
C. Trong số con thân đen ở F2, số con cái chiếm tỉ lệ là 2/3.
D. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là 3/4.
Câu 117: Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên cặp nhiễm sắc thể số 2 đã tạo ra tối đa 128 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện trong tế bào M có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào M diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
A. Cây N có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4.
B. Tế bào M có thể đang ở kì sau của quá trình giảm phân II.
C. Khi quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể lệch bội (2n + 1).
D. Cây A có thể là thể ba.
Câu 118: Cho ba gen nằm trên ba nhiễm sắc thể khác nhau cùng quy định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có màu đỏ; kiểu gen có mặt A và B nhưng vắng mặt gen D cho kiểu hình vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hạt vào trắng, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. P: AaBbDd × AabbDd tạo ra F1, theo lí thuyết, tỉ lệ hạt màu trắng ở F1 là 0,0625.
II. Có tất cả 15 kiểu gen quy định kiểu hình trắng.
III. P: AABBdd × AAbbDD tạo ra F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
IV. P: AABBDD × aabbdd, tạo ra F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 trắng : 7 đỏ.
	A. 1.	B. 2.	C. 4.	D. 3.
Câu 119: Ở một quần thể thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.Thế hệ xuất phát (P) có 90% số cây quả đỏ, qua giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 6,25% cây quả vàng. Biết rằng quần thể không chịụ tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thành phần kiểu gen của thế hệ (P) là 0,6 Aa: 0,3 AA: 0,1 aa.
B. Nếu cho P giao phấn ngẫu nhiên hai thế hệ rồi cho tự thụ phấn bắt buộc qua ba thế hệ liên tiếp thì ở thế hệ F5 có số cây quả đỏ đồng hợp tử chiếm tỷ lệ 45/64.
C. Nếu cho P tự thụ phấn qua hai thế hệ thì thu được F2 có 78,75% cây hoa đỏ.
D. Nếu cho các cây quả đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là 8 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 120: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 1/4.
	B. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 1/16.
	C. Người số 4 không mang alen quy định bệnh P.
	D. Người số 13 có kiều gen đồng hợp tử về hai cặp gen.
MA TRẬN
Lớp
Nội dung chương
Mức độ câu hỏi
Tổng số câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Lớp 12
Cơ chế di truyền và biến dị
83,84,85,86
90
105,107
111,114,117
10
Quy luật di truyền
88,91,96,100
109,110,112
113,115
116,118
11
Di truyền học quần thể
104
119
2
Di truyền học người
120
1
Ứng dụng di truyền học
93
1
Tiến hóa
87,97,99
101
4
Sinh thái
89,94,95,98
102
5
Lớp 11
Chuyển hóa VCNL ở ĐV
82,92
108
3
Chuyển hóa VCNL ở TV
81,103
106
3
Tổng
22
9
6
3
40
BẢNG ĐÁP ÁN
81-D
82-A
83-C
84-C
85-C
86-A
87-B
88-D
89-D
90-A
91-B
92-C
93-B
94-B
95-C
96-C
97-D
98-C
99-B
100-A
101-C
102-A
103-A
104-A
105-B
106-C
107-C
108-C
109-C
110-D
111-B
112-D
113-D
114-D
115-D
116-D
117-B
118-D
119-C
120-B
Đáp án chi tiết
Câu 81: Đáp án D
Cây hút canxi vào dưới dạng Ca2+.Canxi đóng vai trò kích thích rễ cây phát triển, giúp hình thành các hợp chất tạo nên màng tế bào, làm cho cây trở nên cứng cáp hơn. Ca làm tăng hoạt tính một số men, trung hòa các axit hữu cơ trong cây.
Câu 82: Đáp án A. 
Câu 83: Đáp án C.
Câu 84: Đáp án C
Để loại bỏ 1 gen không mong muốn ra khỏi hệ gen, ta có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ.
Câu 85: Đáp án C
Giao tử n - 2 kết hợp với giao tử n bình thường sẽ tạo ra cơ thể 2n - 1 - 1 (thể một kép) do trong giao tử đột biến n - 2, 2 chiếc NST bị mất nằm ở 2 cặp NST khác nhau.
Câu 86: Đáp án A
Câu 87: Đáp án B.
Câu 88: Đáp án D. 
Câu 89: Đáp án D. 
Câu 90: Đáp án A
Trình tự nucleotit có tác dụng bảo vệ cho các NST không dính vào nhau nằm ở hai đầu mút NST.
Câu 91: Đáp án B. 
Câu 92: Đáp án C.
Câu 93: Đáp án B. 
Dâu tằm tam bội (3n) được tạo ra như sau: 
- Bắt đầu từ cây dâu tằm 2n xử lí bằng consixin cây tứ bội 4n.
- Cây tứ bội (4n) x Cây lưỡng bội (2n) Cây tam bội (3n)
Câu 94: Đáp án B. 
Câu 95: Đáp án C. 
Bậc dinh dưỡng luôn có số cao hơn sinh vật tiêu thụ một bậc, do thực vật hay sinh vật sản xuất thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 nhưng chưa phải là sinh vật tiêu thụ, sinh vật tiêu thụ bậc 1 là loài ăn thực vật
Tùy theo chuỗi thức ăn xét đến mà chuột chù thuộc bậc dinh dưỡng khác nhau mà nó có các bậc dinh dưỡng khác nhau
Hạt tiêu => Châu chấu => Nhện => Chuột chù
Hạt tiêu => ốc sên => Chuột chù
Câu 96: Đáp án C
Khi nói về NST giới tính ở gà, trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen. 
Câu 97: Đáp án D. 
Câu 98: Đáp án C
Khi mật độ quần thể vượt quá mức chịu đựng của môi trường, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể, các cá thể sẽ cạnh tranh với nhau, làm tăng mức tử vong, giảm mức sinh sản, do đó, kích thước quần thề giảm, phù hợp với điều kiện môi trường.
Câu 99: Đáp án B
Xét các phát biểu của đề bài:
ý A sai vì di - nhập gen làm thay đổi cả tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen trong quần thể.
þ B đúng ® Chọn đáp án B.
ý C sai. Di - nhập gen có thể mang đến cho quần thể các alen mới hoặc mang đến quần thể những alen đã có sẵn trong quần thể, hoặc làm mất đi alen đã có trong quần thể.
ý D sai vì di - nhập gen làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định.
Câu 100: Đáp án A
Kiểu gen, môi trường và kiểu hình có mối quan hệ mật thiết với nhau. Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. Môi trường tham gia vào sự hình thành kiểu hình cụ thể. Kiểu hình là kết quả tương tác của kiểu gen và môi trường
Ví dụ: sự thay đổi màu sắc của lông thỏ Hymalaya phụ thuộc vào nhiệt độ, màu sắc hoa cẩm tú cầu phụ t huộc pH của đất. → Kiểu hình bị chi phối bởi môi trường
Trong các ví dụ của đề bài, ví dụ A phản ánh sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
Câu 101: Đáp án C. 
Câu 102: Đáp án A. 
Câu 103: Đáp án A
Trong các phát biểu trên, A sai vì Đất là nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên tố khoáng cho cây. Phân bón là nguồn quan trọng cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng.
Câu 104: Đáp án A
Câu 105: Đáp án B
Quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ
Nếu chhỉ xét trên một chạc nhân đôi thì trong hai mạch mới được tổng hợp, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn. Nhưng khi xét trên 1 đơn vị nhân đôi(hay nói cacchs khác là xét trên toàn bộ phân tử ADN) thì cả hai mạch mới đều được tổng hợp một cách gián đoạn (hình vẽ)
C không đúng vì: cả hai mạch đều được tổng hợp theo chiều 5’ đến 3’.
Câu 106: Đáp án C
Các phát biểu II, III, IV đúng
I sai vì pha tối ở đây là chu trình Calvin, nó xảy ra khi có ánh sáng và không có ánh sáng. Nó xảy ra liên tục mỗi khi có CO2và ATP, NADPH.hơn nữa một số enzym của chu trình Calvin cần ánh sáng để hoạt động.
Câu 107: Đáp án C.
Cônsixin gây tứ bội hóa bằng cách ngăn cản hình thành thoi vô sắc, làm cho tất cả các cặp NST. Do đó, từ hợp tử AaBb thì sẽ gây tứ bội hóa làm cho tất cả các gen đều được gấp đôi, thu được thể tứ bội AaaaBBbb.
Câu 108: Đáp án C.
	A sai, trong túi tiêu hóa, thức ăn được biến đổi về cơ học và hóa học.
	B sai, các đv của ruột khoang đều có tiêu hóa dạng túi.
	C đúng
	D sai, tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim tiết ra ở tế bào tuyến.
Câu 109: Đáp án C.
Câu 110: Đáp án D. 
Câu 111: Đáp án B. 
Thời gian thế hệ g = 20 phút → 1h = 3 thế hệ 3 lần nhân đôi → 3h = 9 lần nhân đôi
3 tế bào mà mỗi tế bào có 1 phân tử ADN → số phân tử ADN ban đầu = 3.
3 phân tử ADN (N15) tái bản x = 9 lần trong mt chứa hoàn toàn N14 → 3.29 = 1536 ADN.
Vậy:
A. Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536 → đúng
B. Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N14 thu được sau 3 giờ là 1533 → sai, đúng phải là 1536.
C. Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14 thu được sau 3 giờ là 1530 → đúng.
Vì = tổng ADN – ADN chứa N15 = 1526 – 3.2 = 1530.
D. Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N15 thu được sau 3 giờ là 6 → đúng. Vì mạch N15 trong các vi khuẩn là mạch cũ = 3.2 = 6.
Câu 112: Đáp án D. 
Câu 113: Đáp án D.
P: cây cao, đỏ tự thụ phấn
F1 có 4 loại KH. Để tạo ra được 4 loại KH thì cây P phải có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
Theo bài ra, kiểu hình thấp trắng = 16%. ¦ Giao tử ab = 0,4.
¦ Tần số hoán vị . 
Câu 114: Đáp án D. 
Câu 115: Đáp án D
A: hoa đỏ > > a: hoa trắng 
B: quả ngọt > > b: quả chua
- Cho cây hoa đỏ, quả ngọt giao phấn với cây hoa trắng, quả ngọt (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình kiểu gen của P là: AaBb (hoa đỏ, quả ngọt) aaBb (hoa trắng, quả ngọt)
- F1 hoa đỏ, quả chua giao tử đây là giao tử liên kết tần số hoán vị gen A là phương án sai
Phép lai (hoán vị với: tần số )	
- Số cây hoa đỏ, quả ngọt ở F1 là: B sai
-Số cây hoa trắng, quả ngọt () ở F1 là: C sai
- D đúng, F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt là 
Câu 116: Đáp án D. 
	þ A đúng. Đực F1 lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 
	2 con đực thân trắng : 1 con cái thân đen : 1 con cái thân trắng.
	à Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
	Quy ước gen: 	A-B- quy định thân đen;
	 	A-bb+aaB- + aabb đều quy định thân trắng.
	Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng. Ta có:
	P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) x Đực trắng thuần chủng (aaXbY).
	à F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY. Cho F1 lai với nhau: AaXBXb x AaXBY.
	F2 có: 6A-XBX- : 3A-XBY : 3A-XbY : 2aaXBX- : 1aaXBY : 1aaXbY.
	Tỉ lệ KH: 6 con cái thân đen : 3 con đực thân đen : 2 con cái thân trắng : 5 con đực thân trắng
	þ B đúng. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là .
	þ C đúng. Trong số con thân đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là à Số con cái: .
	x D sai. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là .
Câu 117: Đáp án B.
Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên cặp nhiễm sắc thể số 2 đã tạo ra tối đa 128 loại giao tử 41.2n-1 = 128 → 2n = 12
- Cây A và B cùng loài → thấy tế bào M (thuộc cây A) có 14 NST đơn chia 2 nhóm → mỗi nhóm có 7 NST đơn.
+ Nếu nguyên nhân mà tb bình thường thì k. sau có 2n.2 = 24 đơn.
+ Nếu tế bào đột biến 2n + 1 → thì kỳ sau NP là (2n +1).2 = 26 NST đơn.
+ Nếu giảm phân 1 thì NST kép.
+ Vậy chỉ có giảm phân 2 mà lại thấy 14 đơn → tế bào này tạo ra cuối giảm phân 1 là nk = 7 kép.
Vậy thì tế bào trước khi giảm phân thuộc tb đột biến 2n + 1 = 13 hay 2n + 2 = 14, 
Kết luận
A sai. Đúng phải là 2n = 12.
B đúng (đã giải thích ở trên).
C Sai. Vì tế bào đó giảm phân nên có thể cho giao tử: n + 1 = 7, 
D sai. Cây A có thể là thể ba → đã giải thích ở trên.
Câu 118: Đáp án D.
Có 3 dự đoán đúng.
Giải thích:
A–B-D– quy định hạt màu đỏ;
A–B–dd quy định hạt vàng;
Các kiểu gen còn lại quy định hạt trắng.
I đúng. Vì AaBbDd × AabbDd tạo ra F1.
Tỉ lệ hạt màu đỏ (A–B–D–) ở .
Tỉ lệ hạt màu vàng (A–B–dd) ở .
 Tỉ lệ hạt trắng 
II đúng. Vì tất cả có 27 kiểu gen, trong đó có 8 kiểu gen quy định hạt đỏ, 4 kiểu gen quy định hạt vàng.
 Số kiểu gen quy định hạt trắng 
(Có 8 kiểu gen quy định hạt đỏ, vì A–B–D– sẽ có 8 kiểu gen; Có 4 kiểu gen quy định hạt vàng, vì A–B–dd sẽ có 4 kiểu gen).
Có tất cả 15 kiểu gen quy định kiểu hình trắng.
III đúng. Vì AABBdd × AAbbDD, tạo ra F1 có kiểu gen AABbDd. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kí hiệu kiểu gen gồm 9A–B–D–, 3A–B–dd; 3A–bbD–, 1A–bbdd.
Vì A–B–D quy định hạt đỏ 9 hạt đỏ;
A–B–dd quy định hạt vàng 3 vàng;
A–bbD– và 1A–bbdd quy định hạt trắng 4 hạt trắng.
 Tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng.
IV sai. Vì AABBDD × aabbDD, tạo ra F1 có kiểu gen AaBbDD. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kí hiệu kiểu gen gồm gồm 9A–B–D–, 3A–bbD–; 3aaB–D–, 1aabbD–.
Vì A–B–D– quy định hạt đỏ 9 hạt đỏ;
3A–bbD–; 3aaB–D–, 1aabbD– quy định hạt trắng 7 hạt trắng.
Tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 7 trắng.
Câu 119: Đáp án C. 
Giả sử cấu trúc di truyền ở P là: xAA: yAa:zaa
Do P ngẫu phối nên F1 đạt cân bằng di truyền có aa = 0,0625 → tần số alen a=0,25; A=0,75
Tần số alen qa= ; x=0,6
Cấu trúc di truyền ở P là: 0,6AA:0,3Aa:0,1aa
Xét các phát biểu:
I sai.
II sai, nếu cho P giao phấn ngẫu nhiên ta được quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: 0,5625AA:0,375Aa:0,0625aa
Nếu cho quần thể này tự thụ phấn qua 3 thế hệ tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng là:
III đúng, nếu cho P tự thụ phấn qua 2 thế hệ, tỷ lệ cây hoa đỏ là: ; trong đó là tỷ lệ hoa vàng
IV đúng, cho P giao phấn ngẫu nhiên: 0,6AA:0,3Aa ↔ 2AA:1Aa → tỷ lệ hoa vàng: 
Câu 120: Đáp án B.
Theo bài ra ta có quy ước:
A quy định không bệnh M; a quy định bị bệnh M.
B quy định không bệnh P; b quy định bị bệnh P.
- Xét bệnh M:
Người số 13 có ông ngoại bị bệnh ¦ Kiểu gen của người 13 là:
1/2 XAXA hoặc 1/2 XAXa.
Người số 12 có kiểu gen XAY.
¦ Xác suất bị bệnh . ¦ Không bị bệnh M = 7/8.
Con trai không bị bệnh .
Xét bệnh P:
Người 8 có kiểu gen bb ¦ Người số 13 có kiểu gen Bb.
Người số 11 có kiểu gen bb. ¦ Người số 12 có kiểu gen 1/3BB hoặc 2/3Bb.
¦ Cho giao tử 2/3B; 1/3b.
¦ Sinh con bị bệnh P với xác suất 
Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh . ¦ A sai.
Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh . ¦ B đúng. 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_2020_theo_d.doc