Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 49 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 49 (Có đáp án)

Câu 1 (NB). Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên:

 A. kiểu gen. B. kiểu hình. C. nhiễm sắc thể. D. alen.

Câu 2 (NB). Đăc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở:?

 A. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể. B. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.

 C. tần số alen và tần số kiểu gen. D. số lượng cá thể và mật độ cá thể.

Câu 3 (NB). Trong quá trình phát sinh sự sống, bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền đặc điểm cho thể hệ sau là sự:

 A. xuất hiện cơ chế tự sao chép. B. xuất hiện các enzim.

 C. hình thành các đại phân tử. D. Hình thành các lớp màng.

Câu 4 (NB). Phát biểu nào sau đây là đúng về thể đột biến?

A. Thể đột biến là cơ thể mang biến dị tổ hợp được biểu hiện ra kiểu hình.

B. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng chưa biểu hiện ra kiểu hình.

C. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.

D. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng không bao giờ biểu hiện ra kiểu hình.

Câu 5 (NB). Consixin gây đột biến đa bội vì trong quá trình phân bào nó cản

 

doc 15 trang phuongtran 2510
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 2 - Đề số 49 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THEO HƯỚNG TINH GIẢN BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2020
Đề số 49 – Lần 2
ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2020
CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:	
Số báo danh:	
Câu 1 (NB). Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên:
	A. kiểu gen.	B. kiểu hình.	C. nhiễm sắc thể.	D. alen.
Câu 2 (NB). Đăc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở:? 
	A. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể. 	B. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.	
 C. tần số alen và tần số kiểu gen. 	D. số lượng cá thể và mật độ cá thể. 
Câu 3 (NB). Trong quá trình phát sinh sự sống, bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền đặc điểm cho thể hệ sau là sự:	
	A. xuất hiện cơ chế tự sao chép.	B. xuất hiện các enzim.	
	C. hình thành các đại phân tử.	D. Hình thành các lớp màng.
Câu 4 (NB). Phát biểu nào sau đây là đúng về thể đột biến?
A. Thể đột biến là cơ thể mang biến dị tổ hợp được biểu hiện ra kiểu hình.
B. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng chưa biểu hiện ra kiểu hình.	
C. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.	
D. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng không bao giờ biểu hiện ra kiểu hình.	
Câu 5 (NB). Consixin gây đột biến đa bội vì trong quá trình phân bào nó cản trở:
	A. màng tế bào phân chia.
	B. nhiễm sắc thể tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
	C. sự hình thành thoi vo sắc.	
	D. việc tách tâm động của các nhiễm sắc thể kép.
Câu 6 (NB). Loài cỏ Spartina có bộ nhiễm sắc thể 2n =120 được xác định gồm bộ nhiễm sắc thể của loài có gốc châu Âu 2n = 50 và bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc Châu Mĩ 2n =70. Loài cỏ Spartina được hình thành bằng: 
	A. con đường tự đa bội hóa.	B. phương pháp lai tế bào.	
	C. con đường sinh thái.	D. Con đường lai xa và đa bội hóa.
Câu 7 (NB). Đặc điểm chung của nhân tố đột biến và di - nhập gen là: 
	A. không làm thay đổi tần số alen của quần thể.	
	B. Luôn làm tăng tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể..	
	C. có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.	
	D. làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 8 (NB). Khi nói về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
	A. Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
	B. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
	C. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn không kéo dài quá 6 mắt xích.
	D. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích chỉ có một loài sinh vật.
Câu 9 (NB). Quan hệ giữa các loài sinh vật nào sau đây thuộc quan hệ cạnh tranh?
	A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ.	B. Chim sáo và trâu rừng.
	C. Trùng roi và mối.	D. Lúa và cỏ dại trong ruộng lúa.
Câu 10 (NB). Cho các thành tựu:
1. Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin của người.
2. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao so với dạng lưỡng bội bình thường.
3. Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuộc diệt cỏ của thuốc lascanhr Petunia.
4. Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tự đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là: 
	A. 1, 3.	B. 3, 4. 	C. 1, 2.	D. 1, 4. 
Câu 11 (NB). Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây không đúng?
A. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực 
B. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng
C. Cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trường thành
D. Cơ thế sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái
Câu 12 (NB). Ở thực vật, bào quan thực hiện chức năng hô hấp là :
	A. không bào.	B. Ti thể.	C. Lục lạp.	D. lưới nội chất.
Câu 13 (NB): Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài khoảng?
	A. 0,4 giây B. 0,3 giây C. 0,8 giây D. 0,1 giây.
Câu 14 (NB): Phát triển nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thực vật?
A. Manh tràng kém phát triển. B. Ruột non ngắn,
C. Có răng nanh. D. Dạ dày một ngăn hoặc bốn ngăn.
Câu 15 (NB). Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ơ cơ thể có kiểu gen AaBbDD tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử ?
	A. 2.	B. 6.	C. 8.	D. 4.
Câu 16 (NB): Phép lai hai cặp tính trạng phân li độc lập, F1 thu được: cặp tính trạng thứ nhất có tỉ lệ kiểu hình là 3:1, cặp tính trạng thứ hai là 1:2:1, thì tỉ lệ phân li kiểu hình chung của F1 là:
 	A. 3 :3 : 1 :1.	B. 3: 6: 3: 1:2: 1.	C. 1: 2: 1.	D. 3: 6: 3: 1.
Câu 17 (NB). Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại ADN là: 
	A. hàm lượng ADN trong nhân tế bào.	
	B. số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nucleotit trên ADN.	
	C. tỉ lệ A +T / G + X.
	D. thành phần các bộ ba nucleotit trên ADN.
Câu 18 (NB). Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới di giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bời gen:
A. nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).
B. trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
C. trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X.
D. trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 19 (NB). Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể? 
	A. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao.
	B. Bệnh pheninketo niệu và hội chứng Claiphentơ.
 	C. Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao.
	D. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu.
Câu 20 (NB). Phân tích thành phần hóa học của một axit nucleic cho thấy tỉ lệ các loại nucleic như sau: 
A= 20%; G = 35%; T = 20%. Axit nucleic này là:
	A. ADN có cấu trúc mạch đơn. 	B. ARN có cấu trúc mạch đơn.
 	C. ADN có cấu trúc mạch kép.	D. ARN có cấu trúc mạch kép.
Câu 21 (NB): Khi nói về hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Liên kết gen ít phổ biến hơn hoán vị gen.
Hoán vị gen chi xảy ra ở các nhiễm sắc thể thường.
Tất cả các gen trong một tế bào tạo thành một nhóm gen liên kết.
Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.
Câu 22 (NB): Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?
	A. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau.	
	B. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
 	C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
 	D. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định. 
Câu 23 (TH): Xét các ví dụ sau:
1 – Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.
2 – Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
3 – Cây tỏi chiết chất ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh.
4 – Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.
Những ví dụ nào phản ánh mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm?
	A. 1, 2, 3.	B. 1, 3.	C. 2, 3.	D. 1, 3, 4.
Câu 24 (TH): Xét một số hiện tượng sau:
Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
	A. (1), (4)	B. (2), (3)	C. (3), (4)	D. (1), (2)
Câu 25 (TH): Đặc điểm nào sau đây không đúng với quá trình dịch mã?
	A. Ở trên một phân tử mARN, các ribôxom khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại ribôxom.
	B. Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã hóa trên mARN.
	C. Các ribôxom trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ đến từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc.
	D. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polipeptit, các chuỗi polipeptit được tổng hợp từ một mARN luôn có cấu trúc giống nhau.
Câu 26 (TH): Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng NST mang kiểu gen AABBBDDEEE. Thể đột biến này thuộc dạng.
	A. thể tam bội.	B. thể ba.	C. thể bốn.	D. thể ba kép.
Câu 27 (TH): Trong hệ tuần hoàn hở, máu chảy trong động mạch dưới áp lực
A. cao, tốc độ máu chảy nhanh. B. thấp, tốc độ máu chảy chậm,
C. thấp, tốc độ máu chảy nhanh. D. cao, tốc độ máu chạy chậm.
Câu 28 (TH): Những phát biểu nào dưới đây là đúng với các đặc điểm của nhóm thực vật C4?
Trong pha tối chỉ có chu trình Canvin.
Điểm bão hòa ánh sáng cao, điểm bù CO2 thấp.
Khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm để tránh mất nước.
Quá trình cố định CO2 xảy ra 2 lần.
Lục lạp xuất hiện ở cả tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch.
A. I, IV,V B. II, IV, V C. I, II, III D. III, IV, V.
Câu 29 (TH): Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa: bình 1 chứa 1kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1kg hạt khô, bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?
Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng.
Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất.
Nồng độ O2 ở bình 1 và bình 4 đều giảm.
Nồng độ O2 ở bình 3 tăng.
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 30 (VD): Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen đột biến a. Giả sử ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5%. Trong tổng số giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 10%. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang alen đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỉ lệ:
A. 0,5%	B. 90,5%	C. 3,45%	D. 85,5%
Câu 31 (VD): Ở một loài thực vật, xét phép lai P: AaBBDdHh x AabbDdHh. Biết rằng không có đột biến xảy ra, các gen trội lặn hoàn toàn. Tính theo lý thuyết kiểu hình A-B-D-hh được tạo ra từ phép lai trên là bao nhiêu?
	A. 27/64.	B. 9/64.	C. 9/256.	D. 3/64.
Câu 32 (VD): Một trong những bệnh rối loạn chuyển hóa ở người là bệnh phêninkêtô niệu. Người bệnh không chuyển hóa được axit amin phêninalanin thành tirôzin làm axit amin phêninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh làm bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí nhớ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Nguyên nhân gây bệnh do đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.
(2) Bệnh có khả năng chữa trị hoàn toàn nếu phát hiện sớm.
(3) Bệnh có khả năng chữa trị nếu phát hiện sớm và có chế độ ăn kiêng hợp lí.
(4) Bệnh do gen đột biến không tạo được enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin.
	A. 1.	B. 4.	C. 2.	D. 3.
Câu 33 (VD): Ở tằm, alen A quy định trứng màu trắng, alen a quy định trứng màu sẫm. Phép lai nào sau đây có thể phân biệt con đực và con cái ở giai đoạn trứng? 
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 34 (VD): Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây 
(1) 	(2) 	 (3) 
(4) 	(5) 	 (6) 
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lại trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là:
	A. (2) và (4).	B. (3) và (6)	C. (1) và (5)	D. (2) và (5)
Câu 35 (VD): Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀ ♂ thu đđược F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ:
	A. 8,5%	B. 17%	C. 2%	D. 10%
Câu 36 (VD): Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen d quy định lá xẻ thùy. Phép lai P: AaBbDd x aaBbDd, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
	A. F1 có 3 loại kiểu gen đồng hợp tử quy định kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy.
	B. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy.
	C. F1 có 46,875% số cây hoa trắng, lá nguyên.
	D. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá nguyên.
Câu 37 (VDC): Quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên Y, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tần số alen a là 0,2. Cho các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về quần thể ruồi giấm nói trên?
(1) Giới cái có kiểu hình mắt đỏ mang kiểu gen dị hợp chiếm 32%.
(2) Lấy ngẫu nhiên một cá thể cái có kiểu hình trội, xác suất để cá thể này thuần chủng là .
(3) Trong số các cá thể mang kiểu hình lặn, tỉ lệ giới tính là 5 đực : 1 cái.
(4) Trong số các cá thể mang kiểu hình trội, tỉ lệ giới tính là 3 đực : 1 cái.
	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 38 (VDC): Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 có 150 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có G/X = 3/4. 	II. Mạch 1 của gen có (A + G) = (T + X).
III. Mạch 2 của gen có T = 2A. 	IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 2/3.
	A. 2.	B. 1.	C. 3.	D. 4.
Câu 39 (VDC): Màu lông gà do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Lai gà trống lông trắng với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình giống nhau ở giới đực và giới cái.
III. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2. Cho tất cả gà F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 13 gà lông đen: 3 gà lông trắng.
IV. Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng, thu được đời con toàn gà lông đen.
	A. 2.	B. 4.	C. 1.	D. 3.
Câu 40 (VDC): Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường 
Biết rằng không còn ai trong phả hệ trên có biểu hiện bệnh. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là chính xác về phả hệ trên?
I. (11) và (12) có kiểu gen giống nhau
II. Xác suất đển người con trai của (11) mang gen bệnh là 
III. Nếu vợ chồng (12) và (13) dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh là 75%
IV. Có tối thiểu 6 người trong phả hệ có gen dị hợp tử
	A. 3	B. 4	C. 2	D. 1
----------- HẾT ----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
MA TRẬN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020
LỚP
NỘI DUNG
MỨC ĐỘ TƯ DUY
TỔNG
NB
TH
VD
VDC
11
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở TV
1
2
3
Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở ĐV
2
1
3
12
Cơ chế di truyền và biến dị
4
2
2
1
9
Quy luật di truyền
6
5
1
12
Ứng dụng di truyền học
1
1
Di truyền học quần thể
1
1
2
Di truyền học người
1
1
Tiến hóa
3
1
4
Sinh thái cá thể và quần thể
2
2
Sinh thái quần xã và hệ sinh thái
2
1
3
Tổng
22
7
7
4
40
ĐÁP ÁN
1-B
2-C
3-A
4-C
5-C
6-D
7-C
8-A
9-D
10-A
11-B
12-B
13-C
14-D
15-D
16-B
17-B
18-C
19-C
20-A
21-D
22-D
23-B
24-B
25-A
26-D
27-B
28-B
29-A
30-C
31-B
32-D
33-B
34-D
35-A
36-A
37-C
38-D
39-D
40-A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: đáp án B
Câu 2 : đáp án C
Câu 3 : đáp án A
Câu 4 : đáp án C
Câu 5: đáp án C
Câu 6: đáp án D
Câu 7: đáp án C
Câu 8: đáp án A
Câu 9: đáp án D
	A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ à quan hệ kí sinh.
	B. Chim sáo và trâu rừng. à quan hệ hợp tác.
	C. Trùng roi và mối. à quan hệ cộng sinh.
	D. Lúa và cỏ dại trong ruộng lúa. à quan hệ cạnh tranh.
Câu 10: đáp án A.
1. Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin của người. à tạo giống bằng phương pháp công nghệ gen (Kĩ thuật di truyền).
2. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao so với dạng lưỡng bội bình thường. --> tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
3. Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuộc diệt cỏ của thuốc lascanhr Petunia. à tạo giống bằng phương pháp công nghệ gen (Kĩ thuật di truyền).
4. Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao --> tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
Câu 11: đáp án B.
B Giới hạn sinh thái của sinh vật về một nhân tố nào đó là khoảng giá trị vê nhân tố đó mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển. Trong giới hạn sinh thái có 1 khoảng mà tại đó sinh vật có thể phát triển tốt nhất gọi là khoảng cực thuận.
Loài có giới hạn sinh thái càng rộng thì khu phân bố của chúng càng rộng hay nói cách khác chúng có thế phân bố ở nhiều môi trường khác nhau.
Câu 12: đáp án B.
Câu 13. Chọn C. 
Câu 14. Chọn D. 
Giải chi tiết:
Ý A sai vì manh tràng ở thú ăn thực vật phát triển vì có tác dụng tiêu hóa xenlulozo 
Ý B sai, ruột non dài để hấp thụ các chất tốt nhất
Ý C sai, răng nanh không phát triển
Câu 15. Chọn D. 
Số loại giao tử khi P dị hợp về n cặp gen (các gen phân li độc lập): 2n
Câu 16. Chọn B.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 = (3: 1) . (1: 2: 1) = 3: 6: 3: 1: 2 : 1 
Câu 17. Chọn B.
Câu 18. Chọn C.
Câu 19. Chọn C.
- Bệnh bạch tạng, bệnh pheninketo niệu à đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định.
- Hội chứng Đao, hội chứng Claiphentơ à đột biến số lượng NST.
- Bệnh ung thư máu à Đột biến cấu trúc NST
- Tật có túm lông ở vành tai à ĐBG nằm trên NST giới tính Y không có alen trên X.
Câu 20. Chọn A.
Câu 21. Chọn D.
Ý A sai, hiện tượng liên kết gen phổ biến hơn hoán vị gen
Ý B sai, HVG có thể xảy ra ở tất cả các NST
Ý C sai, mỗi NST trong bộ NST đơn bội là 1 nhóm liên kết
D đúng 
Câu 22. Chọn D: Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
Câu 23: Chọn đáp án B
- Ức chế - cảm nhiễm là mối quan hệ giữa hai loài mà cá thể của loài này tiết ra các sản phẩm gây ức chế đến hoạt động sống đối với các cá thể của loài khác.
- Trong các ví dụ trên thì ví dụ về tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm và ví dụ về cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh là hai ví dụ về ức chế - cảm nhiễm.
Câu 24: Chọn đáp án B
((2), (3))
- Cách li sau hợp tử là hiện tượng hai loài có giao phối được với nhau nhưng hợp tử bị chết ở giai đoạn phôi hoặc có tạo thành con lai nhưng con lai bị chết non hoặc không có khả năng sinh sản.
- Dựa vào định nghĩa trên thì những hiện tượng là biểu hiện của cách li sau hợp tử là (2) và (3). Hai hiện tượng còn lại không đúng vì chúng không giao phối hoặc giao phấn với nhau.
Câu 25: Chọn đáp án A.
	- Kết luận A sai vì: mã di truyền được đọc từ một điểm xác định trên phân tử mARN. Mỗi phân tử mARN chỉ có duy nhất một bộ ba mở đầu dịch mã và do vậy có duy nhất một điểm bắt đầu đọc mã. Trên mỗi mARN có nhiều riboxom tiến hành dịch mã nhưng các riboxom này đều đọc mã từ một điểm xác định. ® Đáp án A thỏa mãn điều kiện bài toán.
	- Kết luận B đúng vì trong quá trình dịch mã, mỗi bộ ba đối mã trên tARN khớp bổ sung với một bộ ba mã sao trên mARN.
	-Kết luận C đúng vì riboxom trượt theo từng bộ ba cho đến khi gặp mã kết thúc thì dừng lại, hai tiểu phần của riboxom tách nhau ra khỏi mARN.
	- Kết luận D đúng vì mã di truyền có tính đặc hiệu nên các chuỗi polipeptit được tổng hợp từ một phân tử mARN luôn có cấu trúc giống nhau.
Câu 26: Chọn đáp án D
So sánh NST của thể đột biến với cơ thể trước khi đột biến ta thấy có thêm 2 NST mang gen B và gen E. Như vậy thể đột biến có thêm 2 NST sắc thể khác nhau→ đây là dạng đột biến thể ba kép.
Câu 27. Chọn B. 
Câu 28. Chọn B.
Giải chi tiết:
Đặc điểm của nhóm thực vật C4 là: II, IV, V
Ý I là đặc điểm của nhóm C3; ý III là đặc điểm của nhóm CAM
Câu 29. Chọn A.
Giải chi tiết:
Bình 1: 1kg hạt nhú mầm
Bình 2: 1kg hạt khô
Bình 3: 1 kg hạt nhú mầm đã luộc
Bình 4: 0,5kg hạt nhú mầm
Ở các bình có hạt nhú mầm có cường độ hô hấp sẽ lớn hơn hạt khô; hạt đã luộc sẽ không hô hấp vì hạt đã chết
Xét các phát biểu:
sai, bình 3 các hạt đã chết, không hô hấp nên nhiệt độ không tăng
đúng,
đúng, vì các hạt nảy mầm hô hấp mạnh IV sai, nồng độ O2 của bình 3 không đổi Chọn A
Câu 30: đáp án C
Ở đực : qa=0,05, pA =0,95
Ở cái: qa =0,1, pA =0,9
P: (0,95A:0,05a) x( 0,9A:0,1a) 
à Thể đột biến: aa = 0,05 x 0,1 = 0,005
àCơ thể mang gen đột biến: 1 – AA = 1 – 0,95 x 0,9 = 0,855
àtỉ lệ thể đột biến/ tổng cá thể mang alen đột biến: 0,005/ 0,855 = 3,45%
Câu 31: Đáp án B
P: AaBBDdHh x AabbDdHh → tỉ lệ kiểu hình A-B-D-hh = 3/4.1.3/4.1/4 = 9/64
Câu 32: Đáp án D
- (1), (4) đúng vì bệnh do đột biến gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.
- (2) chưa chính xác.
- (3) đúng, bệnh có thể được chữa trị nếu phát hiện sớm ở trẻ em và bệnh nhân tuân thủ với chế độ ăn kiêng với thức ăn chứa phêninalanin ở một lượng hợp lí.
Vậy có 3 kết luận đúng.
Câu 33: Đáp án B
A : trắng >> a : sẫm
- A, C loại vì phép lai cho cả đực và cái đều có 2 màu sẫm và trắng nên không phân biệt được
- B sai vì phép lai tằm đực luôn có màu trắng, tằm cái luôn có màu sẫm
- D loại vì phép lai cho đời con cả đực và cái đều có màu trắng
Câu 34: Đáp án D
Số tổ hợp là 24 = 6*4 = (1:4:1)(1:2:1) chỉ có 2 và 5 phù hợp..
Câu 35: Đáp án A
Xét XDXd x XdY cho cái mắt đen với tỷ lệ: 1/4XdXd => lông hung, chân thấp là : 1%/25% = 4% 
4% (aa,bb) =0,1ab x0,4ab =>f=20% .
Số lông xám dị hợp, chân thấp,mắt nâu là : 
(0,1Ab x0,1ab+0,4abx0,4Ab) x ½(D- ) = 0,17 x 1/2= 0,085 =8,5%
Câu 36: Đáp án A
A-B-: hoa đỏ; còn lại các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng.
D: lá nguyên >> d: lá xẻ thùy
P: AaBbDd x aaBbDd
+ Aa x aa → 1/2 Aa : 1/2aa
+ Bb x Bb →1/4 BB : 2/4Bb : 1/4bb
+ Dd x Dd → 1/4DD : 2/4Dd : 1/4dd
- F1: hoa trắng, lá xẻ thùy đồng hợp tử có các kiểu gen sau: aaBBdd, aabbdd → A là phương án sai.
- B đúng, F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy là: AaBBdd, AaBbdd
- C đúng, F1 số cây hoa trắng, lá nguyên có tỉ lệ là: 1/2AA.1/4bB.3/4D- + 1/2AA.1(B,b).3/4 = 46,875%
- D đúng, ở F1 số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá nguyên là: AaBBDD, AaBbDD, AaBBDd, AaBbDd.
Câu 37: Đáp án C
Gọi p và q lần lượt là tần số alen A và a
Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền nên thành phần kiểu gen của quần thể thỏa mãn đẳng thức: 
Theo đề bài ra: q = 0,2; p = 1 – 0,2 = 0,8.
Giới cái có kiểu hình mắt đỏ mang kiểu gen dị hợp chiếm:
 → (1) đúng.
Khi lấy ngẫu nhiên một cá thể cái có kiểu hình trội thì xác suất để cá thể này thuần chủng là: → (2) đúng.
Ta thấy tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn, tỉ lệ đực/cái là: → (3) đúng
Câu 38: Đáp án D
*Lưu ý: bài này đề bài cho 1500 cặp nuclêôtit nên tổng số nuclêôtit của gen là 1500.2=3000
- Gọi số nuclêôtit ở mạch 1 của gen lần lượt là A1, T1, G1, X1
- Gọi số nuclêôtit ở mạch 2 của gen lần lượt là A2, T2, G2, X2
A = T = 15% = 0,15.3000 = 450; G = X = 50% - 15% = 35% = 0,35.3000 = 1050
T1 = A2 = 150 ; G1 = X2 = 0,3.1500 = 450
T2 = A1 = A – A2 = 450 – 150 = 300; G2 = X1 = G – G1 = 1050 – 450 = 600
- G1 / X1 = 450/600 = 3/4 → 1 đúng
- (A1 + G1) = 300 + 450 = (T1 + X1) = 150 + 600 = 750 → II đúng
- T2 = 300, A2 = 150 → T2 = 2A2 → III đúng
- (A2 + X2) / (T2 + G2) = (150 + 450)/(300 + 600) = 2/3 → IV đúng
Vậy cả 4 phát biểu đều đúng.
Câu 39: Đáp án D
Ở gà: gà mái (XY), gà trống (XX)
Lai gà trống lông trắng với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng → tính trạng phân bố không đều ở 2 giới → gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính, đen là trội còn trắng là lặn → I đúng
Quy ước gen : A : đen >> a : trắng
P. 
 → kiểu hình : 1 gà trống lông đen : 1 gà trống lông trắng : 1 gà mái lông đen : 1 gà mái lông trắng → II đúng
- 
Kiểu hình là: 7 đen : 9 trắng → III sai.
- Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng ta có sơ đồ lai
 (toàn lông đen) → IV đúng.
Vậy có 3 dự đoán đúng
Câu 40: Đáp án A
Quy ước 
Alen A : bình thường >> alen a : bệnh bạch tạng 
(15) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa (12) và (13) có kiểu gen Aa 
(1) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa (5) có kiểu gen là Aa
(7) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa (3) và (4) đều có kiểu gen là Aa (6) có kiểu gen là chưa xác định được kiểu gen của (11) (tức là kiểu gen của (11) có thể là AA hoặc Aa) có thể giống và khác kiểu gen với (12) I sai
- (11) có thể có kiểu gen Aa hoặc AA với xác suất: 
(8) bị bạch tạng nên kiểu gen của (8) là aa (10) có kiểu gen là Aa
Ta có: 
 Xác suất để người con trai bình thường của (11) mang gen bệnh (có kiểu gen Aa) là:
 II đúng
- Ta có hay 
 Xác suất sinh ra người con mang gen bệnh của cặp (12) và (13) là: III đúng
- IV đúng, những người biết chắc chắn kiểu gen dị hợp trong phả hệ là: (3), (4), (5), (10), (12), (13)
Vậy có 3 phát biểu đúng

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_2020_theo_d.doc