Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 1 - Đề số 16 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 1 - Đề số 16 (Có đáp án)

Câu 81: Ở trâu, thức ăn ở dạ cỏ sẽ được di chuyển đến bộ phận nào sau đây?

A. Miệng. B. Dạ múi khế. C. Dạ tổ ong. D. Dạ lá sách.

Câu 82: Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

A. 5'AUA3'. B. 5'AUG3'. C. 5'UAA3'. D. 5'AAG3'.

Câu 83: Quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec?

A. 77,44% AA : 21,12% Aa : 1,44% aa. B. 49% AA : 47% Aa : 4% aa.

C. 36% AA : 39% Aa : 25% aa. D. 27,5625% AA : 58,375% Aa : 14,0625% aa.

Câu 84: Khi nói về tiến hóa nhỏ theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài.

B. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

C. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

D. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 85: Theo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể?

A. Cây hạt kín ở rừng Bạch Mã. B. Chim ở Trường Sa.

C. Cá ở Hồ Tây. D. Gà Lôi ở rừng Kẻ Gỗ.

 

doc 13 trang phuongtran 3280
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020 - Theo đề minh họa lần 1 - Đề số 16 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ MINH HỌA CHUẨN 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN 
BỘ GIÁO DỤC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
ĐỀ SỐ 16
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 01
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Câu 81: Ở trâu, thức ăn ở dạ cỏ sẽ được di chuyển đến bộ phận nào sau đây? 
A. Miệng. 	B. Dạ múi khế. 	C. Dạ tổ ong. 	D. Dạ lá sách. 
Câu 82: Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? 
A. 5'AUA3'. 	B. 5'AUG3'. 	C. 5'UAA3'. 	D. 5'AAG3'. 
Câu 83: Quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec? 
A. 77,44% AA : 21,12% Aa : 1,44% aa. B. 49% AA : 47% Aa : 4% aa. 
C. 36% AA : 39% Aa : 25% aa. D. 27,5625% AA : 58,375% Aa : 14,0625% aa. 
Câu 84: Khi nói về tiến hóa nhỏ theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài. 
B. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. 
C. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. 
D. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. 
Câu 85: Theo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể? 
A. Cây hạt kín ở rừng Bạch Mã. 	B. Chim ở Trường Sa. 
C. Cá ở Hồ Tây. 	D. Gà Lôi ở rừng Kẻ Gỗ. 
Câu 86: Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây? 
A. Thân. 	B. Rễ. 	C. Lá. 	D. Hoa. 
Câu 87: Công nghệ ADN tái tổ hợp cần sử dụng loại enzim nào sau đây? 
A. ARN polimeraza. 	B. Restrictaza. 	C. ADN polimeraza. 	D. Proteaza. 
Câu 88: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp NST tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu? 
A. 2 đỏ : 1 hồng : 1 trắng. 	B. 3 đỏ : 1 hồng : 1 trắng. 
C. 1 đỏ : 3 hồng : 4 trắng. 	D. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng. 
Câu 89: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, tỷ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái? 
A. XAXA × XAY. 	B. XAXa × XaY. 	C. XaXa × XaY. 	D. XaXa × XAY. 
Câu 90: Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ 
A. các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hoá từ một tổ tiên chung. 
B. prôtêin của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau. 
C. các gen của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau. 
D. tất cả các loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hoá hội tụ. 
Câu 91: Ở một loài thực vật, hoa đỏ (A) là trội hoàn toàn so với hoa trắng (a). Cho P thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng lai với nhau được F1. Cho các cây F1 giao phối ngẫu nhiên thì được F2 có tỉ lệ cơ thể mang tính trạng lặn chiếm: 
A. 6,25% hoặc 25%. 	B. 18,75%. 	C. 6,25%. 	D. 25%. 
Câu 92: Trong quá trình nhân đôi ADN, quá trình nào sau đây không xảy ra? 
A. A của môi trường liên kết với T mạch gốc. 
B. T của môi trường liên kết với A mạch gốc. 
C. U của môi trường liên kết với A mạch gốc. 
D. G của môi trường liên kết với X mạch gốc. 
Câu 93. Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể? 
A. Đột biến lệch bội. 	B. Đột biến lặp đoạn NST. 
C. Đột biến tam bội. 	D. Đột biến tứ bội. 
Câu 94: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen. 
B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen. 
C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp. 
D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. 
Câu 95: Một trong những nguyên nhân gây hiện tượng cá chết hàng loạt ở biển là do sự nở hoa của tảo. Mối quan hệ của tảo và cá là
	A. kí sinh.	B. sinh vật này ăn sinh vật khác.
	C. ức chế cảm nhiễm.	D. cạnh tranh.
Câu 96: Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi: 
A. bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản 
B. không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính 
C. các cặp gen quy định tính trạng nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng 
D. các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau.
Câu 97: Cá rô phi ở nước ta sống và phát triển ổn định ở nhiệt độ từ 5,6 ¸ 42°C. Chúng sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở nhiệt độ từ 20 ¸ 35°C. Khoảng giá định xác định từ 25 ¸ 35 C gọi là
	A. khoảng thuận lợi.	B. giới hạn sinh thái
	C. khoảng chống chịu.	D. giới hạn dưới và giới hạn trên.
Câu 98: Đâu là đặc điểm về cấu tạo điển hình một hệ tuần hoàn kín? 
A. Có hệ thống tim và động mạch, tĩnh mạch, không có mao mạch. 
B. Hệ mạch có đầy đủ ba loại: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. 
C. Dịch tuần hoàn tiếp xúc trực tiếp với tế bào để trao đổi chất và trao đổi khí. 
D. Có tốc độ máu chảy chậm hơn so với hệ tuần hoàn hở.
Câu 99: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể có thể tạo ra là
A. 6. 	B. 4. 	C. 2. 	D. 8. 
Câu 100: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỷ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là 
	A. 	B. AaBb x aabb 	C. AaBb x aaBB 	D. 
 Câu 101. Thành phần cấu trúc của một hệ sinh thái bao gồm
	A. quần thể sinh vật và sinh cảnh.
	B. thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh
	C. các nhân tố sinh thái vô sinh.
	D. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân hủy.
Câu 102: Động vật có vú đầu tiên xuất hiện ở
	A. kỉ Silua. 	B. kỉ Tam điệp.	C. kỉ Jura	D. kỉ Đệ tam.
Câu 103: Phát biểu sau đây không đúng khi nói về đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể? 
A. Đột biến mất đoạn luôn dẫn tới làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể. 
B. Mất đoạn nhỏ được sử dụng để loại bỏ gen có hại ra khỏi kiểu gen của giống. 
C. Sử dụng đột biến mất đoạn để xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. 
D. Đột biến mất đoạn thường gây hại cho thể đột biến nên không phải là nguyên liệu của tiến hóa. 
Câu 104: Khi nói về quá trình quang hợp, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Quang hợp là một quá trình phân giải chất chất hữu cơ thành chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng. B. Quá trình quang hợp xảy ra ở tất cả các tế bào của cây xanh. 
C. Quá trình quang hợp ở cây xanh luôn có pha sáng và pha tối. 
D. Pha tối của quang hợp không phụ thuộc nhiệt độ môi trường. 
Câu 105: Nhận xét nào sau đây không đúng về mức phản ứng?
A. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau.
B. Mức phản ứng của một tính trạng do kiểu gen quy định
C. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
D. Năng suất vật nuôi, cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào mức phản ứng ít phụ thuộc vào môi trường.
Câu 106: Các sinh vật nào sau đây được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất của hệ sinh thái?
	A. Động vật bậc thấp, thực vật, vi sinh vật.	B. Động vật bậc thấp, vi sinh vật.
	C. Thực vật, tảo đơn bào và vi khuẩn lam.	D. Sinh vật dị dưỡng.
Câu 107: Ở ruồi giấm, xét ba cặp gen Aa, Bb, Dd, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Có xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai trong các phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 : 6 : 3 : 3? 
	A. 	B. 
	C. 	D. 
Câu 108: Xét chuỗi thức ăn có 5 mắt xích dinh dưỡng: Cỏ → sâu → nhái → rắn → Diều hâu. Giả sử trong môi trường có chất độc DDT ở nồng độ thấp. Phát biểu nào sau đây đúng? 
	A. Có 5 loài thuộc sinh vật tiêu thụ. 
	B. Tổng sinh khối của sâu, nhái, rắn, diều hâu lớn hơn tổng sinh khối của cỏ. 
	C. Diều hâu sẽ bị nhiễm độ DDT với nồng độ cao nhất. 
	D. Nếu loài sâu bị giảm số lượng thì loài rắn sẽ tăng số lượng. 
Câu 109: Khi nói về đột biến điểm, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Alen đột biến luôn có tổng số nuclêôtit bằng tổng số nuclêôtit của alen ban đầu. 
B. Nếu cấu trúc của chuỗi polipeptit do alen đột biến quy định giống với cấu trúc của chuỗi polipeptit do alen ban đầu quy định thì đột biến sẽ không gây hại. 
C. Nếu đột biến không làm thay đổi tổng liên kết hiđro của gen thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của gen. 
D. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi tổng số axit amin của chuỗi polipeptit. 
Câu 110: Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là
	A. đều chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen. 
	B. đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
	C. đều làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
	D. đều loại bỏ những alen có hại ra khỏi quần thể và giữ lại alen có lợi.
Câu 111: Đột biến nào không làm thay đổi chiều dài phân tử ADN?
A. Đột biến mất đoạn NST. 	B. Đột biến thể ba. 
C. Đột biến lặp đoạn NST. 	D. Đột biến chuyển đoạn. 
Câu 112: Một gen có 90 chu kì xoắn và số nuclêôtit loại guanin (loại G) chiếm 35%. Số nuclêôtit loại A của gen là
	A. 442	B. 270	C. 357	D. 170
Câu 113: Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau (P), thu được F1 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây không đúng? 
A. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau. 
B. Nếu cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1. 
C. Nếu cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn thì F2 có 12,5% số cây đồng hợp trội về cả 2 cặp gen. 
D. Nếu cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F2 có 25% số cây hoa hồng, quả bầu dục. 
Câu 114: Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe × AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng? 
A. F1 có 36 loại kiểu gen. 
B. Ở F2, loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64. 
C. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/8. 
D. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3/8. 
Câu 115: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb thì quy định hoa trắng. Cặp gen AA có tác động gây chết ở giai đoạn phôi. Biết không xảy ra đột biến. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 
A. 1/12. 	B. 1/5. 	C. 2/3. 	D. 1/2. 
Câu 116: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. 
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này? 
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng. 
II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn. 
III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài D thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. 
IV. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài A sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài C. 
A. 1. 	B. 2. 	C. 4. 	D. 3. 
Câu 117: Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau: 
Biết rắng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O, gen quy định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn, người số 5 mang alen quy định tóc
thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ. 
II. Người số 4 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau. 
III. Xác suất sinh con có nhóm máu A và tóc xoăn của cặp 8-9 là 
IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10-11 là 
A. 2. 	B. 1. 	C. 3. 	D. 4. 
Câu 118: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen giao phấn với cây dị hợp về 3 cặp gen, thu được F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó có 4% tổng số cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể dị hợp 3 cặp gen là bao nhiêu? 
A. 8,5%. 	B. 17%. 	C. 25%. 	D. 34%. 
Câu 119: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau: Các gen kiên kết hoàn toàn. Xét hai trường hợp có thể xảy ra như sau: 
- Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1-1. 
- Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1–2. Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F1-1 và F1-2 lần lượt là: 
A. 0,25 và 0,475. 	B. 0,475 và 0,25. 	C. 0,468 và 0,3. 	D. 0,32 và 0,468. 
Câu 120: Tính trạng thân xám (A), cánh dài(B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen(a), cánh cụt(b); 2gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi ♀ với ruồi ♂ được F1 160 cá thể trong số đó có 6 ruồi cái đen, dài, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%; 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử? 
A. 96 tế bào. 	B. 32 tế bào. 	C. 120 tế bào. 	D. 40 tế bào. 
MA TRẬN
Lớp
Nội dung chương
Mức độ câu hỏi
Tổng số câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Lớp 12 
Cơ chế di truyền và biến dị
82, 92, 93, 94
103, 109, 111
112
8
Quy luật di truyền
96, 105
88, 89, 99
91, 100, 107, 113, 114, 115
118, 120
13
Di truyền học quần thể
83
119
2
Di truyền học người
117
1
Ứng dụng di truyền học
87
1
Tiến Hóa
84, 90, 102
110
4
Sinh Thái
85, 95, 101, 106
97, 108
111
7
Lớp 11
Chuyển hóa VCNL ở ĐV
81
98
2
Chuyển hóa VCNL ở TV
86
104
2
Tổng
17
11
8
4
40
ĐÁP ÁN 
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
C
C
A
D
D
B
B
D
D
A
D
C
B
B
C
C
A
B
A
A
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
A
B
D
C
D
C
D
C
C
B
B
B
A
B
B
D
B
B
B
D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 81. Chọn đáp án C
Trình tự di chuyển của thức ăn ở trong hệ tiêu hoa của động vật nhai lại là:
Thức ăn → Miệng → Dạ cỏ → Dạ tổ ong → Miệng (nhai lại) → Dạ lá sách → Dạ múi khế → Ruột non → Ruột già.
Câu 82. Chọn đáp án C
Câu 83. Chọn đáp án A
1 quần thể được coi là cân bằng di truyền khi:
- Với quần thể gen trên NST thường: Quần thể cân bằng là những quần thể: chứa 100%AA hoặc 100%aa hoặc quần thể có cấu trúc: xAA : yAa : zaa (x + y + z = 1) mà x.z = y^2
- Với quần thể gen trên NST giới tính: p/2XAY + q/2XaY + p^2/2XAXA + pqXAXa + q^2XaXa
Trong các quần thể trên: Chỉ có quần thể A cân bằng vì 77,44%.1,44% = (21,12%)^2
Câu 84. Chọn đáp án D
Câu 85. Chọn đáp án D
Quần thể là tập hợp các cá thể của cùng một loài, sống trong một khoảng thời gian không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành thế hệ mới hữu thụ. Vậy theo khái niệm của quần thể sinh vật chỉ có gà lôi ở rừng Kẻ Gỗ là một quần thể.
Câu 86. Chọn đáp án B
Rễ là cơ quan hút nước, ion khoáng.
Câu 87. Chọn đáp án B
Câu 88. Chọn đáp án D
Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb + aaB-: hoa hồng; aabb: hoa trắng
Xét phép lai: Aabb x aaBb → F1: (Aa : aa)(Bb : bb)
Tỉ lệ kiểu gen F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.
Câu 89. Chọn đáp án D
Phép lai A: XAXA × XAY → Tỉ lệ kiểu gen: Giới cái: 100% XAXA, giới đực : 1XAY
→ Tỉ lệ kiểu hình: 100% trội ở cả giới đực và giới cái.
Phép lai B: XAXa × XaY → Tỉ lệ kiểu gen: 1 XAXa : 1XaXa : 1XAY : 1XaY
→ Tỉ lệ kiểu hình: Giới đực: 50% trội : 50% lặn, giới đực: 50% trội : 50% lặn
Phép lai C: Phép lai A: XaXa × XaY → Tỉ lệ kiểu gen: Giới cái: 100% XaXa, giới đực: 1XaY
→ Tỉ lệ kiểu hình: 100% lặn ở cả giới đực và giới cái
Phép lai D: XaXa × XAY → Tỉ lệ kiểu gen: Giới cái: 100% XAXa; giới đực: 100% XaY
→ Tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác nhau với tỉ lệ kiểu hình của giới cái.
Câu 90. Chọn đáp án A
Câu 91. Chọn đáp án D
A-hoa đỏ, a-hoa trắng. CHo P thuần chủng các cặp tính trạng khác nhau (AA × aa) → F1 Aa → F2: 1AA: 2Aa: 1aa
Tỷ lệ cơ thể mang tính trạng lặn chiếm 1/4 =25%.
Câu 92. Chọn đáp án C
Câu 93. Chọn đáp án B
Vì đột biến lặp đoạn chỉ làm thay đổi cấu trúc của NST (làm tăng độ dài của NST) chứ không làm thay đổi số lượng của NST. 
Câu 94. Chọn đáp án B
Khi nói về nhiễm săc thể giới tính ở người, trên X và Y đều có vùng tương đồng và vùng không tương đồng. Vùng tương đồng của X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
Câu 95. Chọn đáp án C
Một trong những nguyên nhân gây hiện tượng cá chết hàng loạt ở biển là do sự nở hoa của tảo. 
Mối quan hệ của tảo và cá là ức chế cảm nhiễm.
Câu 96. Chọn đáp án C
Khi các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng chúng sẽ di truyền cùng nhau tạo nên hiện tượng di truyền liên kết.
Câu 97. Chọn đáp án A
Cá rô phi ở nước ta sống và phát triển ổn định ở nhiệt độ từ 5,6 ¸ 42°C. 
Chúng sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở nhiệt độ từ 20 ¸ 35°C. 
Khoảng giá định xác định từ 25 ¸ 35 C gọi là khoảng thuận lợi.
Câu 98. Chọn đáp án B
A. Có hệ thống tim và động mạch, tĩnh mạch, không có mao mạch. à sai, có mao mạch
B. Hệ mạch có đầy đủ ba loại: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. à đúng
C. Dịch tuần hoàn tiếp xúc trực tiếp với tế bào để trao đổi chất và trao đổi khí. à sai, đây là đặc điểm hệ tuần hoàn hở.
D. Có tốc độ máu chảy chậm hơn so với hệ tuần hoàn hở. à sai, tốc độ trong hệ tuần hoàn kín là nhanh hơn
Câu 99. Chọn đáp án A
Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa 2 loại tinh trùng. Mà cơ thể AaBbEe giảm phân tạo ra tối đa 8 loại tinh trùng.
Nên 3 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa 6 loại tinh trùng khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể. 
Câu 100. Chọn đáp án A
A - thân cao, a-thân thấp, B-hoa đỏ, b- hoa trắng.
Lai thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng ab/ab → F1: 37,5 thân cao, hoa trắng : 37,5 thân thấp, hoa đỏ: 12,5 thân cao, hoa đỏ: 12,5 thân thấp, hoa trắng.
Tỷ lệ cây thân thấp, hoa trắng ab//ab = 12,5
12,5% thân thấp, hoa trắng ab//ab = 0,125 ab × ab.
0,125 ab là giao tử hoán vị → dị hợp tử chéo.
Kiểu gen bố mẹ trong phép lai là Ab//aB × ab//ab.
Câu 101. Chọn đáp án A
Thành phần cấu trúc của một hệ sinh thái bao gồm quần thể sinh vật và sinh cảnh.
Câu 102. Chọn đáp án B
Động vật có vú đầu tiên xuất hiện ở kỉ Tam điệp.
Câu 103. Chọn đáp án D
D. Đột biến mất đoạn thường gây hại cho thể đột biến nên không phải là nguyên liệu của tiến hóa. à sai vì đột biến mất đoạn mặc dù hầu hết có hại nhưng vẫn có thể có lợi nên vẫn là nguyên liệu của tiến hóa.
Câu 104. Chọn đáp án C
A. Quang hợp là một quá trình phân giải chất chất hữu cơ thành chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng. à sai, quang hợp tổng hợp chất hữu cơ
B. Quá trình quang hợp xảy ra ở tất cả các tế bào của cây xanh. à sai, quang hợp chỉ xảy ra ở lá, đối với cây non có thể xảy ra ơ thân.
C. Quá trình quang hợp ở cây xanh luôn có pha sáng và pha tối. à đúng
D. Pha tối của quang hợp không phụ thuộc nhiệt độ môi trường. à sai, các pha của quang hợp đều chịu ảnh hưởng của môi trường 
Câu 105. Chọn đáp án D
D. Năng suất vật nuôi, cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào mức phản ứng ít phụ thuộc vào môi trường à sai
Câu 106. Chọn đáp án C
Các sinh vật thuộc nhóm sinh vật sản xuất của hệ sinh thái: thực vật, tảo đơn bào, vi khuẩn lam.
Câu 107. Chọn đáp án D
1 : 2 : 1 : 6 : 3 : 3 = (1: 2: 1) x (3:1)
Các phép lai thỏa mãn là D
Câu 108. Chọn đáp án C
A. Có 5 loài thuộc sinh vật tiêu thụ. à sai, chỉ có 4 loài là sinh vật tiêu thụ
B. Tổng sinh khối của sâu, nhái, rắn, diều hâu lớn hơn tổng sinh khối của cỏ. à sai
C. Diều hâu sẽ bị nhiễm độ DDT với nồng độ cao nhất. à đúng
D. Nếu loài sâu bị giảm số lượng thì loài rắn sẽ tăng số lượng. à sai
Câu 109. Chọn đáp án C
A sai vì alen đột biến có thể có số nuclêôtit bằng số nuclêôtit ban đầu trong trường hợp đột biến thay thế. Hoặc cũng có thể có tổng số nuclêôtit tăng hoặc giảm 1 cặp nuclêôtit trong trường hợp đột biến thêm hoặc mất.
B sai.
D sai vì đột biến thay thế nuclêôtit làm bộ ba bình thường thành bộ ba kết thúc không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng có thể làm chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp bị ngắn đi.
Câu 110. Chọn đáp án B
Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 111. Chọn đáp án B
Đột biến không làm thay đổi chiều dài phân tử AND là đột biến thể ba: Đột biến thể ba có dạng 2n + 1 (1 cặp NST nào đó có 3 chiếc), dạng đột biến này chỉ làm thay đổi số lượng NST chứ không làm thay đổi chiều dài NST.
Câu 112. Chọn đáp án B
+ Một chu kì xoắn có 10 cặp nuclêôtit (20 nuclêôtit) 
" cho nên tổng số nuclêôtit của gen là 90 × 20 = 1800. 
+ Số nuclêôtit mỗi loại của gen: 
G	 = X = 1800 × 35% = 630; A = T = 1800 × 15% = 270.
Câu 113. Chọn đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là B, C, và D.
Tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng ở F1 là:
Đỏ: hồng: trắng = 1:2:1 => cây P là AaAa
Tròn: bầu dục: dài = 1:2:1 => cây P là BbBb
- Nếu 2 cặp tính trạng phân li đọc lập thì tỷ lệ phân li kiểu hình ở F1 phải là (1:2:1)(1:2:1)=1:2:1:2:4:2:1:2:1
Nhưng ở bài này, tỷ lệ phân li kiểu hình là 1:1:1:1 => Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết hoàn toàn => A sai
- II đúng. Hai cây đem lai phải có kiểu gen là 
=> Tỉ lệ kiểu gen F1 là: 
Giao tử của F1 là 2AB; 2Ab; 2aB; 2ab = 1:1:1:1
Vì vậy, khi cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1. à B đúng
- Nếu F1 tự thụ phấn thì kiểu gen và sẽ sinh ra đời con có kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính trạng.
=> Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính trạng là => C đúng
- Vì F1 có 4 loại giao tử với tỷ lệ 1AB;1Ab;1aB;1ab cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen ( kiểu hình hoa hồng, quả bầu dục) chiếm tỷ lệ là => D đúng
Câu 114. Chọn đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là A, C và D.
- A đúng. Số loại kiểu gen: AaBbDdEe AabbDdee
= (AaAa)(Bbbb)(DdDd)(Eeee) = 3232=36 loại.
- B sai vì AaBbDdEeAabbDdee = (AaAa)(Bbbb)(DdDd)(Eeee)
=> Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen (aabbddee) có tỷ lệ là 
- C đúng. Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các ký hiệu:
A-bbddee + aaB-ddee + aabbD-ee + aabbddee
AaBbDdEe AabbDdee = (AaAa)(BbBb)(DdDd)(Eeee).Theo đó:
A-bbddee có tỷ lệ là 	aaB-ddee có tỷ lệ là 
AabbD-ee có tỷ lệ là 	aabbddee có tỷ lệ là 
=> Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ là:
- D đúng vì loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm các kiểu hình là A-B-D-ee + A-B-ddE- + A-bbD-e + aaB-D-E-
AaBbDdEe AabbDdee = (AaAa)(BbBb)(DdDd)(Eeee) => ta có:
A-B-D-ee có tỷ lệ là 	A-B-ddE- có tỷ lệ là 
A-bbD-E- có tỷ lệ là 	aaB-D-E- có tỷ lệ là 
=> Loại kiểu hình có 43 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ là: 
Câu 115. Chọn đáp án B
* Quy ước gen: AaB- : quy định hoa đỏ
 Aabb hoặc aaB- : quy định hoa vàng; aabb: quy định hoa trắng.
AAbb chết ở giai đoạn phôi
AaBbAaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa vàng (Aabb+aaB-) có tỷ lệ là . Trong số các cây hoa vàng thì cây thuần chủng (aaBB) có tỷ lệ là => Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở thế hệ F1 thì thu được số cây thuần chủng là 
Câu 116. Chọn đáp án D
Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu II, III và IV.
- I đúng. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng là các chuỗi:
A → B → E → C → D A → G → E → C → D
A → B → E → H → D A → G → E → H → D
- II đúng. Ngoài 4 chuỗi thức ăn như ở phần I, còn có 7 chuỗi:
A → B → E → D. A → B → C → D A → E → D
A → E → C → D A → E → H → D A → G → E → D
A → G → H → D
- III sai. Loại bỏ D thì tất cả các loài còn lại đều có xu hướng tăng số lượng cá thể.
- IV sai. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài D sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài C. Loài A sẽ không bị nhiễm độc.
1- Thỏ và vi khuẩn có mối quan hệ kí sinh vật chủ.
Câu 117. Chọn đáp án B
Có 1 phát biểu đúng, đó là II. Giải thích:
Xác định kiểu gen của 9 người trong phả hệ về cả 2 bệnh:
- Về nhóm máu: xác định được kiểu gen của người số 1,2,3,5,6,7,10,11
- Về dạng tóc: 1,2,3,5,7,8,10,11
=> Có 7 người đã biết được kiểu gen về cả 2 tính trạng, đó là 1,2,3,5,7,10,11
=> Những người chưa biết được kiểu gen là : 4,6,8,9
Những người có kiểu hình giống nhau và chưa xác định được kiểu gen thì những người đó có thể có kiểu gen giống nhau và cũng có thể có kiểu gen khác nhau => người số 4, số 8 và số 10 có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau. Người số 6 và số 9 có thể có kiểu gen giống nhau.
Người số 10 có kiểu gen , người số 11 có kiểu gen nên cặp 10-11 sẽ sinh con có máu O với xác suất 
Người số 10 dị hợp về dạng tóc, người số 11 có tóc thẳng.do đó, xác suất cặp 10-11 sinh con có tóc thẳng là ; sinh con tóc xoăn = => Cặp 10-11 sinh con có máu O và tóc thẳng là ; sinh con có máu O và tóc xoăn là 
Người số 8 có xác suất kiểu gen về nhóm máu là và nên sẽ cho giao tử với tỷ lệ và giao tử với tỷ lệ . Người số 9 có xác suất kiểu gen nên sẽ cho giao tử với tỷ lệ ; giao tử với tỷ lệ => Sinh con có máu AB với xác suất là 
Sinh con máu A với xác suất =. Sinh con máu B với xác suất là .
Người số 8 có xác suất kiểu gen về dạng tóc là => Cho giao tử a=. Người số 9 có kiểu gen Aa => Xác suất sinh con tóc xoăn của cặp 8-9 là 
=> Xác suất sinh con có máu AB và tóc xoăn của cặp 8-9 là 
=> Xác suất sinh con có máu A và tóc xoăn của cặp 8-9 là 
=> Xác suất sinh con có máu B và tóc xoăn của cặp 8-9 là 
Câu 118. Chọn đáp án B
Kiểu hình đồng hợp lặn 
=> Giao tử = 0,4 => Tần số hoán vị = 1-2.0,4 = 0,2.
Số cá thể dị hợp 3 cặp gen chiếm tỷ lệ là:
Câu 119. Chọn đáp án B
Kiểu gen Ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có tỉ lệ 1/4Ab/Ab : 2/4Ab/ab : 1/4ab/ab.
Kiểu gen AB/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có tỉ lệ 1/4AB/AB : 2/4AB/ab : 1/4ab/ab.
Kiểu gen ab/ab tự thụ phấn cho 100%ab.
Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1 - 1. Khi đó:
0,3Ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 0,3.1/4 = 0,075
0,4AB/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 0,4.1/4 = 0,1
0,3ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 0,3
Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F1 – 1 là: 0,075 + 0,1 + 0,3 = 0,475
Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1 – 2. Cấu trúc di truyền của quần thể mới khi bước vào tự thụ phấn là 3/7 Ab/ab : 4/7 AB/ab
3/7 Ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 3/7 .1/4
4/7 AB/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 4/7 . 1/4
 Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F1 - 2 là: 3/7 .1/4 + 4/7 . 1/4 = 1/4 = 0,25
Câu 120. Chọn đáp án D
Theo đầu bài ta có:
aaB-XdXd = 6/160=3,75% suy ra aaB- = 15%
Mặt khác ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái nên con đực cho ra giao tử ab=1/2 suy ra aB (cái )= 30%. tần số hoán vị gen là 40%.
- Số trứng tgia thụ tinh = 160: 80% = 200 => Số trứng xảy ra HV = 200 x 40% = 80
=> Số TB xảy ra HV = 80 x 2 = 160 ( do 1 TB cho 1 trứng)
TB xảy ra HV cho 1/2 Giao tử HV, 1/2 Gtử LK
=> Số TB ko HV = 200 - 160 = 40 TB

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_2020_theo_d.doc