Đề thi khảo sát THPT lần 2 môn Lịch sử Lớp 12 - Trường CĐCN Cẩm Phả - Năm học 2018-2019 - Mã đề: 012

Đề thi khảo sát THPT lần 2 môn Lịch sử Lớp 12 - Trường CĐCN Cẩm Phả - Năm học 2018-2019 - Mã đề: 012

Câu 1: Văn kiện nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã phát động cao trào kháng Nhật cứu nước của nhân dân Việt Nam năm 1945?

A. “Quân lệnh số 1” của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc (8-1945).

B. Nghị quyết Hội nghị toàn quốc của Đảng (8-1945).

C. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941).

D. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (3-1945).

Câu 2: Hiệp ước nào đánh dấu Việt Nam từ một nước phong kiến độc lập dần trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?

A. Hiệp ước Giáp Tuất (1874). B. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).

C. Hiệp ước Hác măng (1883). D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884).

Câu 3: Sự kiện Pháp rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng) tháng 5 năm 1956 chứng tỏ

A. đất nước Việt Nam đã hoàn toàn giải phóng.

B. miền Nam Việt Nam hoàn toàn giải phóng.

C. cách mạng dân tộc dân chủ ở Việt Nam đã hoàn thành.

D. miền Bắc Việt Nam hoàn toàn giải phóng.

Câu 4. Từ cuối tháng 3 - 1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến công vào phân khu trung tâm của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ với mục đích chủ yếu là

 A. giành thế chủ động trên chiến trường. B. bao vây, chia cắt, khống chế địch.

 C. phân tán cao độ lực lượng quân Pháp. D. buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán.

 

doc 4 trang phuongtran 3230
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát THPT lần 2 môn Lịch sử Lớp 12 - Trường CĐCN Cẩm Phả - Năm học 2018-2019 - Mã đề: 012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT QUẢNG NINH
TRƯỜNG CĐCN CẨM PHẢ
KỲ THI KHẢO SÁT THPT LẦN 2 NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
Mã đề 012
Câu 1: Văn kiện nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã phát động cao trào kháng Nhật cứu nước của nhân dân Việt Nam năm 1945?
A. “Quân lệnh số 1” của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc (8-1945).
B. Nghị quyết Hội nghị toàn quốc của Đảng (8-1945).
C. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941).
D. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (3-1945).
Câu 2: Hiệp ước nào đánh dấu Việt Nam từ một nước phong kiến độc lập dần trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?
A. Hiệp ước Giáp Tuất (1874).	B. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).
C. Hiệp ước Hác măng (1883).	D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884).
Câu 3: Sự kiện Pháp rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng) tháng 5 năm 1956 chứng tỏ
A. đất nước Việt Nam đã hoàn toàn giải phóng.
B. miền Nam Việt Nam hoàn toàn giải phóng.
C. cách mạng dân tộc dân chủ ở Việt Nam đã hoàn thành.
D. miền Bắc Việt Nam hoàn toàn giải phóng.
Câu 4. Từ cuối tháng 3 - 1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến công vào phân khu trung tâm của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ với mục đích chủ yếu là 
	A. giành thế chủ động trên chiến trường.	B. bao vây, chia cắt, khống chế địch.
	C. phân tán cao độ lực lượng quân Pháp.	D. buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán.
Câu 5: Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại diễn ra theo trình tự nào dưới đây?
A. Kĩ thuật – khoa học – sản xuất.	B. Sản xuất – khoa học – kĩ thuật.
C. Khoa học – kĩ thuật – sản xuất.	D. Sản xuất – kĩ thuật – khoa học.
Câu 6: Phong trào thi đua của phụ nữ miền Bắc Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) là phong trào
A. “Sóng duyên hải”.	B. “Ba đảm đang”.
C. “Chắc tay súng, vững tay cày”.	D. “Ba sẵn sàng”.
Câu 7: Phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong thời kì 1919 - 1925 là
A. thành lập Hội Phục Việt.	B. lập nhà xuất bản Nam Đồng thư xã.
C. “chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”.	D. thành lập Đảng Thanh niên.
Câu 8: Từ sau thất bại nào trong chiến tranh xâm lược Việt Nam buộc Pháp thực hiện chính sách “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”?
A. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954.	
B. Chiến dịch Biên Giới thu đông (1950).
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).	
D. Chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947).
Câu 9: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930) là sản phẩm kết hợp của những nhân tố nào?
A. Phong trào công nhân, chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Tư tưởng Hồ Chí Minh, phong trào công nhân, phong trào yêu nước.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào yêu nước, phong trào công nhân.
D. Chủ nghĩa Mác - Lê nin, phong trào yêu nước, tư tưởng Hồ Chí Minh.
Câu 10. Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta (2-1945), Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
	A. Mĩ, Anh và Liên Xô.	B. Mĩ, Pháp và Liên Xô.	
	C. các nước Đông Âu.	D. các nước phương Tây.
Câu 11: Cơ quan nào dưới đây không trực thuộc Liên hợp quốc?
A. Tòa án Quốc tế.	B. Ủy ban châu Âu.
C. Ban Thư kí.	D. Hội đồng Bảo an.
Câu 12. Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa dầu những năm 70 của thế kỉ XX là đúng?
	A. Tích cực, tiến bộ.	B. Trung lập, tích cực.	C. Hòa hoãn, tích cực.	D. Hòa bình, trung lập.
 Câu 13. Chính sách kinh tế nào không phải do chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh thực hiện trong những năm 1930-1931?
	A. Xóa nợ cho người nghèo.	B. Cải cách ruộng đất.
	C. Bãi bỏ thuế thân. 	D. Chia ruộng đất công cho dân cày.
Câu 14: Từ năm 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam gặp phải khó khăn mới nào?
A. Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp được quốc tế hóa.
B. Hồ Chủ tịch ra lời kêu gọi: Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước.
C. Trung Quốc công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam (18-1-1950).
D. Pháp ngày càng lâm vào tình thế khó khăn, phải nhận viện trợ từ Mĩ.
Câu 15: Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới trong giai đoạn nào dưới đây?
A. Từ năm 1991 đến cuối thế kỉ XX.
B. Thập niên 50 – 60 của thế kỉ XX.
C. Thập niên 70 – 80 của thế kỉ XX.
D. Khoảng 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 16: Tên nước “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” ra đời trong thời điểm lịch sử nào?
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12-1976).
B. Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa I (3-1946).
C. Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7-1976).
D. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-1975).
Câu 17: Ðặc điểm của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là
A. phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
B. quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để.
C. lần đầu tiên giai cấp công – nông đoàn kết đấu tranh.
D. quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú.
Câu 18: Bản chất các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954 – 1975) là
A. chủ nghĩa thực dân mới.	B. chủ nghĩa thực dân cũ.
C. đồng minh chống Cộng.	D. khai hóa văn minh.
Câu 19: Nội dung nào dưới đây không là nguyên nhân xuất hiện khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc.
B. Sự thất bại của phong trào yêu nước theo ngọn cờ phong kiến.
C. Ảnh hưởng tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài vào Việt Nam.
D. Tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam.
Câu 20: Kẻ thù chính của nhân dân các nước Đông Nam Á ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) kết thúc là
A. chế độ phân biệt chủng tộc.	B. chủ nghĩa thực dân cũ.
C. chủ nghĩa thực dân mới.	D. giai cấp địa chủ phong kiến.
Câu 21: Bài học kinh nghiệm có thể rút ra từ Chính sách kinh tế mới (1921) ở Liên Xô với các nước xã hội chủ nghĩa là
A. nhà nước quản lí, điều tiết tất cả các hoạt động kinh tế.
B. đề cao vai trò quản lí, điều tiết kinh tế, chính trị của nhà nước.
C. chuyển nền kinh tế độc quyền nhà nước sang kinh tế nhiều thành phần.
D. chuyển đổi sang nền kinh tế nhiều thành phần, tự do buôn bán.
Câu 22: Biến đổi sâu sắc nhất của các nước Đông Nam Á và châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là gì?
A. Các nước đều xây dựng nhà nước theo những con đường khác nhau.
B. Hầu hết các nước đều giành được độc lập.
C. Các nước đều tham gia vào các liên minh kinh tế, chính trị.
D. Các nước đều xây dựng đất nước đạt được nhiều thành tựu to lớn.
Câu 23: Vai trò nổi bật của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam đầu năm 1930 là
A. soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
B. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. là cầu nối giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
D. sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
Câu 24: Điểm tương đồng trong tư tưởng cứu nước của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc so với các vị tiền bối là
A. xuất phát từ lòng yêu nước, ý chí cứu nước, cứu dân.
B. ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
C. sang phương Tây tìm đường cứu nước.
D. lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
Câu 25: Chính sách đối ngoại của Hítle đầu những năm 30 của thế kỉ XX đã gây ra hậu quả gì với nhân loại?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.	B. Chủ nghĩa phát xít thắng thế trên thế giới.
C. Chiến tranh hạt nhân hủy diệt.	D. Là nguồn gốc của mâu thuẫn Đông- Tây.
Câu 26: Tính chất của khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) là gì?
A. Phong trào yêu nước theo lập trường vô sản.
B. Phong trào nông dân tự phát.
C. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. Phong trào yêu nước theo lập trường phong kiến.
Câu 27: Phát biểu nào không đúng khi đánh giá về Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
A. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến giành độc lập dân tộc.
B. Là cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo.
C. Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp.
D. Độc lập, tự do là tư tưởng cốt lõi.
Câu 28: Tư tưởng cách mạng mới nào xuất hiện ở Trung Quốc đầu thế kỉ XX?
A. Chủ nghĩa Tam dân.	B. Tư tưởng duy tân.
C. Tư tưởng bạo động.	D. Chủ nghĩa Mác- Lênin.
Câu 29: Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở Việt Nam (1954-1975) là về
A. phương tiện chiến tranh.	B. cố vấn lãnh đạo.
C. kết quả.	D. lực lượng chủ yếu.
Câu 30: Điểm mới của nghị quyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần 8 (5 - 1941) so với các hội nghị trước là
A. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D. kết hợp đấu tranh chính trị với chiến tranh du kích.
Câu 31: Thách thức to lớn đặt ra cho Đảng Cộng sản Việt Nam vào đầu những năm 80 của thế kỉ XX là gì?
A. Mở rộng quan hệ đối ngoại.	B. Tiến hành đổi mới đất nước.
C. Phát triển khoa học kĩ thuật.	D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.
Câu 32. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào
	A. không mang tính dân tộc.	B. chỉ có tính dân chủ.
	C. không mang tính cách mạng.	D. có tính chất dân tộc.
Câu 33: Bài học nào của cách mạng tháng Tám (1945) được Đảng ta vận dụng vào việc giải quyết nạn đói và khó khăn về tài chính trong những năm 1945-1946?
A. Phát động nhân dân tăng gia sản xuất.
B. Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.
C. Tập hợp và phát huy khối đoàn kết dân tộc.
D. Đề ra đường lối đấu tranh phù hợp.
Câu 34: Nguyên tắc hàng đầu của Việt Nam trong đấu tranh trên bàn đàm phán ở Hội nghị Giơnevơ (1954) là
A. nhân nhượng để giữ hòa bình.
B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
C. không vi phạm độc lập, chủ quyền của quốc gia.
D. phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù.
Câu 35: Đâu là nguyên nhân chủ yếu làm sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động của thế giới.
B. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch.
C. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
D. Sự tha hóa về phẩm chất đạo đức của lãnh đạo Đảng.
Câu 36: Cuộc vận động giải phóng dân tộc ở nước ta đầu thế kỉ XX có điểm tích cực là gì?
A. Lật đổ chế độ phong kiến bằng con đường chính trị hòa bình.
B. Đấu tranh vũ trang kết hợp với con đường thương lượng.
C. Đánh đuổi thực dân Pháp, khôi phục nền quân chủ chuyên chế.
D. Cứu nước gắn với duy tân, đánh đuổi thực dân Pháp gắn với cải biến xã hội.
Câu 37: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã ảnh hưởng đến tình hình các nước Đông Nam Á như thế nào?
A. Các nước ASEAN kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác.
B. Các nước Đông Nam Á có điều kiện kiến thiết lại đất nước.
C. Các nước Đông Nam Á tham gia các khối liên minh quân sự.
D. Vấn đề Campuchia từng bước được giải quyết.
Câu 38: Thực tiễn đấu tranh ngoại giao của Đảng Cộng sản Việt Nam có thể rút ra bài học là gì?
A. Thắng lợi trên bàn đàm phán ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản.
B. Thắng lợi trên bàn đàm phán thúc đẩy chiến thắng quân sự.
C. Thắng lợi quân sự có tác động đến thắng lợi trên bàn đàm phán.
D. Thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi trên bàn đàm phán.
Câu 39: Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?
A. Mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
B. Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới.
C. Tiêu hao sinh lực địch, giải phóng vùng Tây Bắc.
D. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
Câu 40: Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Coi trọng giáo dục vì con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
B. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng công nghiệp quân sự.
C. Củng cố quyền lực của chính quyền tư sản, tranh thủ nguồn lực bên ngoài.
D. Chỉ đẩy mạnh sản xuất để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
------------------HẾT-----------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_thpt_lan_2_mon_lich_su_lop_12_truong_cdcn_ca.doc