Đề thi học kỳ I môn Hóa học 12 - Năm học 2017-2018 - Mã đề thi 357 (Có đáp án)
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam một este E thu được 6,16 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Công thức cấu tạo của A là:
A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 7: Cho các phát biểu sau về Cacbohidrat:
(a) Glucozo và saccarozo đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozo đều là polisaccrit.
(c) Trong dung dịch, glucozo và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozo trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozo (hoặc fructozo) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozo và saccarozo đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ TRƯỜNG THPT ĐỀ THI HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2017-2018 MÔN : HÓA HỌC 12 Thời gian làm bài : 45 phút Mã đề thi 357 Họ và tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:................................................................................ Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố : H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; Ca = 40; Cr =52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Sr = 88; Ag=108; Ba = 137; Mn = 55. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Hình vẽ sau đây mô tả phản ứng nào xảy ra? A. Điều chế tơ visco. B. Thủy phân xenlulozo. C. Phản ứng xà phòng hóa. D. Điều chế xenlulozo trinitrat. Câu 2: Cho các polime sau đây : (1) tơ tằm ; (2) sợi bông ; (3) sợi đay ; (4) tơ enang ; (5) tơ visco ; (6) nilon-6,6 ; (7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là : A. (1), (2), (6). B. (2), (3), (6). C. (2), (3), (5), (7). D. (5), (6), (7). Câu 3: Chất nào sau đây không tan trong nước lạnh? A. Saccarozo. B. Fructozo. C. Glucozo. D. Tinh bột. Câu 4: Cho anilin vào nước, lắc đều. Thêm lần lượt dung dịch HCl dư, rồi dung dịch NaOH dư, hiện tượng quan sát được là A. Dung dịch bị đục, sau đó trong suốt. B. Dung dịch bị đục, rồi trong suốt, sau đó phân lớp. C. Lúc đầu trong suốt, sau đó phân lớp. D. Lúc đầu trong suốt, sau đó bị đục, rồi phân lớp. Câu 5: Cho 11,25 gam glucozo lên men rượu thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Hiệu suất của quá trình lên men là: A. 70%. B. 80%. C. 85%. D. 75%. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam một este E thu được 6,16 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Công thức cấu tạo của A là: A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 7: Cho các phát biểu sau về Cacbohidrat: (a) Glucozo và saccarozo đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozo đều là polisaccrit. (c) Trong dung dịch, glucozo và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozo trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozo (hoặc fructozo) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (g) Glucozo và saccarozo đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Câu 8: Hợp chất nào sau đây là este ? A. CH3CH2ONO2. B. CH3CH2Cl. C. CH3OH. D. HCOOC6H5. Câu 9: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc ? A. (CH3)3COH và (CH3)3N. B. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH. C. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2. D. C6H5NHCH3 và C6H5C(OH)(CH3)2. Câu 10: Polime X có hệ số trùng hợp là 1500 và phân tử khối là 42000. Công thức một mắt xích của X là : A. –CH2–CHCl–. B. –CCl=CCl–. C. –CH2–CH2–. D. –CHCl–CHCl–. Câu 11: Nhóm gluxit đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là A. Glucozơ, fructozơ, mantozơ. B. Glucozơ, fructozơ, xenlulozơ. C. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ. D. Glucozơ, fructozơ, tinh bột. Câu 12: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là : A. metyl axetat. B. propyl fomiat. C. etyl axetat. D. metyl fomiat. Câu 13: Glucozo có công thức phân tử là: A. (C6H10O5)n. B. C12H22O11. C. C5H10O. D. C6H12O6. Câu 14: Ở điều kiện thường, các amino axit A. đều là chất lỏng. B. có thể là rắn, lỏng hoặc khí. C. đều là chất khí. D. đều là chất rắn. Câu 15: Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozo và mantozo thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br2. Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag tạo thành là: A. 1,08 gam. B. 0,54 gam. C. 2,16 gam. D. 3,24 gam. Câu 16: Để nhận biết 3 dung dịch : glucozơ, ancol etylic, saccarozơ đựng riêng biệt trong 3 lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là : A. dung dịch AgNO3/NH3. B. CH3OH/HCl. C. Cu(OH)2/OH-. D. Na. Câu 17: Khi nào bệnh nhân được truyền trực tiếp dung dịch glucozơ (còn được gọi với biệt danh “huyết thanh ngọt”). A. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu < 0,1%. B. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu = 0,1%. C. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu > 0,1%. D. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu từ 0,1% → 0,2%. Câu 18: Glucozo và fructozơ đều thuộc loại A. Andehit. B. đisaccarit. C. monosaccarit. D. polisaccarit. Câu 19: Cho sơ đồ chuyển hoá : CH4 → C2H2 → C2H3CN → Tơ olon. Để tổng hợp được 265 kg tơ olon theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (trong khí thiên nhiên metan chiếm 95% và hiệu suất phản ứng là 80%) : A. 294,74. B. 385,7. C. 185,66. D. 420. Câu 20: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 120. B. 45. C. 30. D. 60. Câu 21: Chất nào sau đây làm xanh giấy quỳ tím ẩm? A. H2NCH2COOH. B. CH3NH2. C. C6H5NH2. D. (C6H5)2NH. Câu 22: Ứng với CTPT C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân este mạch hở ? A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. Câu 23: Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX<MY) cần vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là: A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5. Câu 24: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T Nhiệt độ sôi (oC) 182 184 -6,7 -33,4 pH (dung dịch nồng độ 0,001M) 6,48 7,82 10,81 10,12 Nhận xét nào sau đây đúng? A. X là NH3. B. Z là CH3NH2. C. T là C6H5NH2. D. Y là C6H5OH Câu 25: Công thức tổng quát của amin mạch hở có dạng là : A. CnH2n+3N. B. CnH2n+2+kNk. C. CnH2n+2-2a+kNk. D. CnH2n+1N. Câu 26: Chất nào sau đây là amin bậc 3? A. C2H5NH2. B. (CH3)3N. C. CH3–NH–CH3. D. CH3NH2. Câu 27: Chọn khái niệm đúng ? A. Monome là một mắt xích trong phân tử polime. B. Monome là các hợp chất có 2 nhóm chức hoặc có liên kết bội. C. Monome là những phân tử nhỏ tham gia phản ứng tạo ra polime. D. Monome là các phân tử tạo nên từng mắt xích của polime. Câu 28: Tính chất hoá học quan trọng nhất của este là : A. Phản ứng trùng hợp. B. Phản ứng thuỷ phân. C. Phản ứng thế D. Phản ứng cộng. II. Phần tự luận (3 điểm) Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức liêm tiếp nhau thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 7,2 g H2O . Tìm công thức của hai amin. Câu 2: Cho 15 gam aminoaxit mạch hở, no, chứa 1 nhóm – COOH và 1 nhóm -NH2 tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng muối khan tạo thành? ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- ( Thí sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài, CBCT không giải thích gì thêm) BÀI LÀM Thí sinh làm trắc nghiệm vào bảng sau Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 ĐA Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 ĐA
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_hoc_ky_i_mon_hoa_hoc_12_nam_hoc_2017_2018_ma_de_thi_3.doc
- đáp án mã đề 3.xls