Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 12 (Khối B) - Mã đề: 013

Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 12 (Khối B) - Mã đề: 013

Câu 1: Một quần thể cây ngô có kiểu gen AaBbccDDEe, khi tiến hành tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, số dòng thuần tối đa mà người ta có thể thu được từ quá trình này là

A. 32. B. 8 C. 2. D. 1.

Câu 2: Một đoạn ADN mạch kép thẳng có chiều dài 4080 angstron. Trên mạch 1 của gen có A1 = 260, T1 = 220. Gen này thực hiện tự sao một số lần, sau khi kết thúc đã tạo ra các gen con có tất cả 64 chuỗi polipeptit. Số nuclêôtit từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản của gen nói trên là

A. A = T = 30240; G = X = 45360. B. A = T = 29760; G = X = 44640

C. A = T = 14880; G = X = 22320. D. A = T = 16380; G = X = 13860.

Câu 3: Ở một loài thực vật, khi cho cây quả dẹt (P) tự thụ phấn, thu được đời con F1 : 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Sau đó, người ta lấy tất cả các cây quả dẹt F1 giao phấn với tất cả các cây quả tròn F1, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen qui định tương tác cộng gộp.

2. Cây quả dẹt F1 có 9 kiểu gen.

3. Trong số cây quả tròn F1, xác suất chọn được hai cây quả tròn thuần chủng là 1/9

4. Lấy ngẫu nhiên 1 cây F2, xác xuất lấy được

 

docx 7 trang phuongtran 4250
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 12 (Khối B) - Mã đề: 013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA SINH BAN B – MÃ ĐỀ 013
Thời gian làm bài : 50 phút
Câu 1: Một quần thể cây ngô có kiểu gen AaBbccDDEe, khi tiến hành tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, số dòng thuần tối đa mà người ta có thể thu được từ quá trình này là
A. 32. B. 8 C. 2. D. 1.
Câu 2: Một đoạn ADN mạch kép thẳng có chiều dài 4080 angstron. Trên mạch 1 của gen có A1 = 260, T1 = 220. Gen này thực hiện tự sao một số lần, sau khi kết thúc đã tạo ra các gen con có tất cả 64 chuỗi polipeptit. Số nuclêôtit từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản của gen nói trên là
A. A = T = 30240; G = X = 45360. B. A = T = 29760; G = X = 44640 
C. A = T = 14880; G = X = 22320. D. A = T = 16380; G = X = 13860.
Câu 3: Ở một loài thực vật, khi cho cây quả dẹt (P) tự thụ phấn, thu được đời con F1 : 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Sau đó, người ta lấy tất cả các cây quả dẹt F1 giao phấn với tất cả các cây quả tròn F1, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen qui định tương tác cộng gộp.
2. Cây quả dẹt F1 có 9 kiểu gen.
3. Trong số cây quả tròn F1, xác suất chọn được hai cây quả tròn thuần chủng là 1/9
4. Lấy ngẫu nhiên 1 cây F2, xác xuất lấy được 1 cây quả dài là 1/27.
A. 3. B. 1. C. 2 D. 4.
Câu 4: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho 2 cây (P) thuần chủng khác nhau về cả 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được FB. Biết không xảy ra đột biến, và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của FB?
1. Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1. 2. Tỉ lệ 3 : 1 3. Tỉ lệ 1 : 1 
4. Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. 5. Tỉ lệ 1 : 2 : 1 6. Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 
A. 5. B. 4 C. 2. D. 3.
Câu 5: Ở một loài thực vật, kiểu gen AA qui định hoa đỏ, Aa qui định hoa hồng, aa qui định hoa trắng; alen B qui định cánh hoa kép trội hoàn toàn so với b qui định cánh hoa đơn. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Thực hiện phép lai (P) cho đời con có màu sắc hoa phân li theo tỉ lệ 1 : 1, tính trạng cánh hoa biểu hiện đồng tính. Só phép lai khác nhau cho kết quả trên là
A. 6. B. 4. C. 12 D. 8.
Câu 6: Ở ngô, kiểu gen AA qui định hạt xanh, kiểu gen Aa qui định hạt tím, kiểu gen aa qui định hạt trắng. Alen B qui định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt nhăn. Các gen qui định màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau. Bố, mẹ dị hợp về cả hai cặp tính trạng, tỉ lệ cây có hạt tím, hạt trơn là
A. 18,75%. B. 37,5% C. 12,5%. D. 56,25%.
Câu 7: Cho F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó loại kiểu hình mang hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1 %. Biết một gen qui định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang hai cặp gen đồng hợp trội ở F1 là 
A. 1% B. 2%. C. 20% . D. 51%.
Câu 8: Một chủng vi khuẩn E. coli bị đột biến không thể phân giải được đường lactose mà chỉ có thể phân giải được các loại đường khác. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này có thể là
A. đột biến gen đã xảy ra hoặc ở vùng khởi động hoặc ở vùng mã hóa của gen thuộc Operon lac
B. đột biến gen đã xảy ra ở vùng khởi động của operon Lac.
C. đột biến gen đã xảy ra ở vùng mã hóa của một trong các gen của operon Lac.
D. đột biến gen đã xảy ra ở vùng vận hành của Operon Lac.
Câu 9: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và di truyền trội lặn hoàn toàn, tần số hoán vị gen giữa A và B là 40%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai P: AB/abXDe XdE x Ab/ab XdEY. Kiểu hình A-B-XDeXdE ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 18,25%. B. 12,55%. C. 22,5%. D. 10%
Câu 10: Một nhóm tế bào sinh dục đực đều có kiểu gen AaBbDdEeGg tiến hành quá trình giảm phân bình thường hình thành giao tử. Theo lí thuyết, số tế bào sinh dục tối thiểu thực hiện giảm phân để thu được tối đa số loại giao tử là
A. 5. B. 8. C. 16 D. 32.
Câu 11: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử một hợp tử trong số đó (hợp tử H) nguyên phân liên tiếp 4 lần, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 336 crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử H có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa 
A. giao tử n với giao tử 2n. B. giao tử n – 1 với giao tử n.
C. giao tử n với giao tử n. D. giao tử n+1 với giao tử n
Câu 12: Trong số các thành phần kể ra dưới đây, yếu tố không tham gia vào quá trình dịch mã là
A. ATP. B. tARN. C. Các nuclêôtit tự do D. mARN trưởng thành.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mã di truyền?
A. Trên phân tử mARN, bộ ba 5’AUG3’ mã hóa axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực.
B. Mã di truyền có tính phổ biến, chứng tỏ tất cả các loài sinh vật hiện nay được tiến hóa từ một tổ tiên chung.
C. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa một loại axit amin.
D. Vì có 4 loại nuclêôtit khác nhau nên mã di truyền là mã bộ ba.
Câu 14: Cho cây dị hợp về 2 cặp gen (cây M) có kiểu hình thân cao lai với cây thân thấp (cây N), đời con có 62,5% cây thân thấp; 37,5% cây thân cao. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Cho cây M lai phân tích thì đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 3
B. Có 3 dòng thuần chủng qui định tính trạng thân cao
C. Cây n có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen.
D. Tính trạng chiều cao cây do các gen không tương tác theo kiểu bổ sung qui định.
Câu 15: Dạng đột biến cấu trúc NST được dùng để xác định vị trí của các gen trên NST đồng thời loại bỏ các gen xấu là
A. chuyển đoạn. B. đảo đoạn. C. mất đoạn D. lặp đoạn.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng?
1. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên mARN theo chiều 3’à 5’.
2. Trong cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, gen điều hòa R chỉ tổng hợp prôtêin ức chế khi có mặt của lactose.
3. Hóa chất acridin có thể gây nên đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit
4. Đột biến soma được di truyền trong sinh sản hữu tính còn đột biến tiền phôi được di truyền qua sinh sản vô tính.
5. Trong tái bản ADN chỉ có mạch đang được tổng hợp theo chiều 3’ – 5’ là mạch liên tục.
A. 1, 3, 5. B. 3 C. 1, 2, 3, 5. D. 2, 3, 4.
Câu 17: Một người phụ nữ vừa mắc hội chứng Đao vừa mắc hội chứng Tơcnơ. Bộ NST của người phụ nữ này có
A. 3 NST 21 và 3 NST X. B. 3 NST X và 1 NST 21.
C. 1 NST 21 và 1 NST X. D. 3 NST 21 và 1 NST X
Câu 18: Hiện tượng di truyền liên kết giữa 2 gen qui định 2 cặp tính trạng và hiện tượng gen đa hiệu đều cho tỉ lệ kiểu hình giống nhau. Để phân biệt chính xác các tính trạng đang xét tuân theo qui luật nào thì phương pháp nào sau đây sẽ hiệu quả nhất?
 A. Lai phân tích. B. Công nghệ gen kết hợp lai phân tích. C. Gây đột biến D. Lai thuận nghịch.
Câu 19: Sự rối loạn phân li một NST kép trong quá trình phân bào của một tế bào soma tạo ra
A. cơ thể có mọi tế bào đều mang đột biến số lượng NST.
B. cơ thể có bộ NST trong tế bào là 2n + 1
C. cơ thể có 3 dòng tế bào là 2n, 2n + 1, 2n – 1
D. cơ thể có 3 dòng tế bào là 2n, 2n + 2, 2n -2.
Câu 20: Tính trạng màu lông chuột (đen, nâu và trắng) do 2 lôcut gen (mỗi gen có hai alen: B, b và C, c) tương tác với nhau cùng qui định. Các alen B và b tương ứng qui định sự tổng hợp các sắc tố đen và nâu. Chỉ khi có alen trội C thì các sắc tố đen và nâu được chuyển đến và lưu lại ở lông, nếu không có gen C trong kiểu gen thì sắc tố được tạo ra nhưng không được lưu lại, làm lông có màu trắng. Trong phép lai giữa chuột có kiểu gen BbCc với chuột có kiểu gen bbCc thì phát biểu nào sau đây đúng?
1. Màu lông tương ứng của các chuột bố mẹ nêu trên là đen và nâu
2. Tỉ lệ phân li kiểu hình đen : nâu ở đời con là 1 : 1
3. 3/4 số chuột ở đời con có lông đen. 4. 1/4 số chuột ở đời con có lông nâu.
5. 1/4 số chuột ở đời con có lông trắng 6. Các alen C và B, b là ví dụ về đồng trội.
A. 1, 5. B. 2, 3, 4, 6 C. 1, 2, 5. D. 1, 2, 4, 6.
Câu 21: Một cá thể tạo ra số lượng các kiểu giao tử như sau:
Kiểu giao tử
Số lượng
Kiểu giao tử
Số lượng
Kiểu giao tử
Số lượng
Kiểu giao tử
Số lượng
ABC
336
aBC
18
ABc
210
aBc
1941
Abc
20
abc
338
AbC
1933
abC
204
Kiểu gen của cá thể đó là
A. Abc/aBC. B. ACb/acB C. Acb/aCB. D. ABC/abc.
Câu 22: Cho biết cặp gen A, a qui định chiều cao cây, và cặp gen B, b qui định màu hạt trội lặn hoàn toàn. Cặp gen D, d qui định hình dạng quả trội lặn không hoàn toàn. Thực hiện phép lai P: AaBbDd x AaBbDd thu được F1. Số loại kiểu hình và tỉ lệ kiểu hình là:
A. 8 loại kiểu hình và tỉ lệ 9 : 18 : 9 : 3 : 6 : 3 : 3 : 6 : 3 : 1 : 2 :1.
B. 8 loại kiểu hình và tỉ lệ 27 : 9 : 9 : 3 : 9 : 3 : 3:1.
C. 12 loại kiểu hình và tỉ lệ 9 : 18 : 9 : 3 : 6 : 3 : 3 : 6 : 3 : 1 : 2 :1
D. 12 loại kiểu hình và tỉ lệ 27 : 9 : 9 : 3 : 9 : 3 : 3:1.
Câu 23: Người ta tiến hành các thực nghiệm sàng lọc trước sinh ở một bà mẹ mang thai. Trong các tiêu bản tế bào thai nhi quan sát dưới kính hiển vi, người ta nhận thấy trong kì đầu của nguyên phân ở tất cả các tế bào đều có sự xuất hiện của 96 crômatit. Thai nhi này mang đột biến NST nào sau đây?
A. Khuyết nhiễm hoặc một nhiễm kép. B. Tam nhiễm.
C. Tam nhiễm kép hoặc bốn nhiễm D. Khuyết nhiễm.
Câu 24: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được F2 có cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Biết rằng, mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không có đột biến và quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết ở F2, cây dị hợp tử hai cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 50%. B. 25% C. 10%. D. 12,5%.
Câu 25: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng qui định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả 2 alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
1. Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%
2. Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%
3. F1 có 3 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng
4. Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3
Câu 26: Ở một loài thực vật, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng; alen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b qui định quả bầu dục, các gen nằm trên NST thường. Cặp bố mẹ đem lai đều có kiểu gen Ab/aB, hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số như nhau. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con?
A. 9%. B. 6, 25% C. 7,29%. D. 12,25%.
Câu 27: Kết luận nào sau đây sai khi nói về sự di truyền của gen liên kết với X ở người?
A. Con trai nhận giao tử chứa X của mẹ và giao tử chứa Y của bố.
B. Cả con trai và con gái đều nhận giao tử chứa X của mẹ.
C. Con gái nhận giao tử chứa X của mẹ và giao tử chứa X của bố.
D. Chỉ có con gái nhận giao tử chứa X của mẹ, còn con trai thì không
Câu 28: Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
1. Các gen trong nhân của một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau
2. Tất cả các gen cấu trúc trong tế bào có số lần phiên mã bằng nhau.
3. Trong tế bào, phần lớn các gen cấu trúc ở trạng thái không hoạt động hoặc hoạt động rất yếu
4. Tất cả đột biến gen đều di truyền cho thế hệ sau.
A. 4. B. 2 C. 3. D. 1.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đột biến mất đoạn NST?
A. Dạng đột biến này giúp nhà chọn giống loại bỏ gen không mong muốn.
B. Dạng đột biến này làm mất cân bằng gen nên có thể gây chết đối với thể đột biến.
C. Dạng đột biến này không làm thay đổi hàm lượng vật chất di truyền trên NST bị đột biến
D. Dạng đột biến này có thể làm thay đổi hình thái của NST.
Câu 30: Ở một loài thực vật, alen A qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen a qui định quả chua; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST thường. Thực hiện phép lai giữa hai cây P: AaBB x aabb, thu được các cây F1, tứ bội hóa thành công các cây F1 bằng dung dịch cônsixin. Chọn một trong các cây F1 đã được tứ bội cho tự thụ phấn. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở F2 là
A. 1225 : 35 : 35 : 1 hoặc 35 : 1 B. 9 : 3 : 3 : 1 hoặc 35 : 1.
C. 105 : 35 : 35 : 1 hoặc 9 : 3 : 3 : 1. D. 105 : 35 : 35 : 1 hoặc 35 : 1.
Câu 31: Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 4: 4 : 4 : 4 : 3 : 3 : 3 : 3.
 Kết luận nào sau đây đúng?
A. 3 cặp gen nằm trên hai cặp NST và liên kết hoàn toàn.
B. 3 cặp gen nằm trên ba cặp NST khác nhau.
C. 3 cặp gen nằm trên một cặp NST và có hoán vị gen.
D. 3 cặp gen nằm trên hai cặp NST và có hoán vị gen
Câu 32: Ở ruồi giấm, gen qui định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen, alen A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ và 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con ruồi ở F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%
2. Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ và ruồi đực mắt trắng bàng nhau.
3. Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng
4. Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3
Câu 33: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, kết luận nào sau đây sai?
A. Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5’ -> 3’, mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
B. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.
C. Enzim ADN polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới
D. Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.
Câu 34: Quan sát một nhóm tế bào đang thực hiện phân bào ở một người bình thường, người ta thấy có 920 NST đơn đang phân li về hai cực tế bào. Dự đoán nào sau đây là đúng về thời điểm phân bào và số lượng tế bào của nhóm?
A. Đang ở kì sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 20 hoặc kì sau của giảm phân 2 với số lượng tế bào là 20.
B. Đang ở kì sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 10 hoặc kì sau của giảm phân 2 với số lượng tế bào là 20
C. Đang ở kì sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 20 hoặc kì sau của giảm phân 2 với số lượng tế bào là 10.
D. Đang ở kì sau của nguyên phân với số lượng tế bào là 10.
Câu 35: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao chịu sự chi phối bởi 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp NST thường theo kiểu tương tác cộng gộp. Thực hiện phép lai giữa hai cây P: AaBbddEe x AABbddEe. Tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời con là
A. 1 : 4 : 6 : 4 :1. B. 1 : 6 :15 : 15 : 6 :1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 1 : 5 : 10 : 10 : 5 :1
Câu 36: Điều nào dưới đây là sai với các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực?
A. Axit amin ở vị trí đầu tiên trong chuỗi polipeptit được cắt bỏ.
B. Đều được tổng hợp trong tế bào chất của tế bào.
C. Đều được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu ARN.
D. Axit amin mêtiônin chỉ có ở vị trí đầu tiên của chuỗi pôlipeptit
Câu 37: Khi cho lai giữa cây có kiểu hình hoa đỏ, đài ngã với cây có kiểu hình hoa trắng, đài cuốn, F1 thu được toàn cây có kiểu hình hoa đỏ, đài ngã. Cho 2 cây F1 giao phấn với nhau, F2 thu được 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, đài cuối chiếm 9%. Kết luận nào sau đây sai?
A. Cây F1 khi giảm phân có htể xảy ra hoán vị gen với tần số 36%
B. Trong số cây hoa đỏ, đài ngã F1, cây đồng hợp tử về tất cả các cặp gen chiếm 24,24%.
C. Cây F1 khi giảm phân có thể xảy ra hoáng vị gen với tần số 20%.
D. Quá trình tạo giao tử ở 2 cây F1 mang lai đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số như nhau.
Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao, alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ, alen b qui định hoa trắng. Tiến hành phép lai P: AABB x aabb, thu được các hợp tử lượng bội. Xử lí các hợp tử này bằng cônsixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết hiệu quả tứ bội là 20%; các hợp tử đều phát triển thành cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Có 3 loại giao tử có hai alen trội của F1.
B. Giao tử có hai alen trội của F1 chiếm tỉ lệ 10%.
C. F1 tạo được 8 loại giao tử.
D. Nếu cho các cây tứ bội thân cao, hoa đỏ ở F1 giao phấn với nhau. Theo lí htuyết, ở F2, cây thân thấp, hoa trắng sẽ chiếm tỉ lệ 1/1296
Câu 39: Trong các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp gen di truyền tuân theo qui luật phân li của Menden?
1. Gen nằm trên NST thường trong tế bào lưỡng bội
2. Gen nằm trên vùng không tương đồng NST X ở giới đồng giao
3. Gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính ở giới dị giao
4. Gen nằm trong ti thể của tế bào động vật.
5. Gen nằm trong lục lạp ở tế bào thực vật.
A. 2. B. 3 C. 4. D. 5.
Câu 40: Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt; alen D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng. Phép lai P: ABabXDXd x ABabXDY, thu được F1. Ở F1 có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 7/29. B. 21/40. C. 1/7 D. 7/40.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_sinh_hoc_lop_12_khoi_b_ma_de_013.docx