Đề kiểm tra định kì môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020

Đề kiểm tra định kì môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020

Câu 1: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử protein được gọi là

A. codon. B. gen C. anticodon. D. mã di truyền.

Câu 2: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối. Enzim nối đó là

A. ADN giraza. B. ADN polimeraza. C. helicaza. D. ADN ligaza

Câu 3: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?

A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.

B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.

C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn

D. Mạch liên tục được tổng hợp ngược chiều tháo xoắn, mạch gián đoạn được tổng hợp cùng chiều tháo xoắn.

Câu 4: Bộ ba mã sao (codon), bộ ba mã gốc (triplet), bộ ba đối mã (anticodon) lần lượt có ở

A. tARN, gen, mARN. B. mARN, gen, tARN C. mARN, gen, rARN. D. gen, ARN, tARN.

Câu 5: Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?

A. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng.

B. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới riboxom

C. Trình tự các ribonucleotit trên mARN giống

 

docx 6 trang phuongtran 3950
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì môn Sinh học Lớp 12 - Năm 2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – MÔN SINH LỚP 12 – Tháng 9/2020
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử protein được gọi là
A. codon. B. gen C. anticodon. D. mã di truyền.
Câu 2: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối. Enzim nối đó là
A. ADN giraza. B. ADN polimeraza. C. helicaza. D. ADN ligaza
Câu 3: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn
D. Mạch liên tục được tổng hợp ngược chiều tháo xoắn, mạch gián đoạn được tổng hợp cùng chiều tháo xoắn.
Câu 4: Bộ ba mã sao (codon), bộ ba mã gốc (triplet), bộ ba đối mã (anticodon) lần lượt có ở
A. tARN, gen, mARN. B. mARN, gen, tARN C. mARN, gen, rARN. D. gen, ARN, tARN.
Câu 5: Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?
A. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng.
B. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới riboxom
C. Trình tự các ribonucleotit trên mARN giống hệt trình tự nucleotit trên mạch gốc của gen, chỉ khác là Uraxin thay vì Timin.
D. Các tARN đều có chung một loại anticodon (đối mã) giống nhau.
Câu 6: Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribonucleotit được tổng hợp theo chiều nào?
A. 3’à 3’. B. 3’ à5’. C. 5’ à 3’ D. 5’ à 5’.
Câu 7: Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribosom gọi là poliribosom giúp
A. tăng hiệu suất tổng hợp protein B. điều hòa tổng hợp protein.
C. tổng hợp các protein cùng loại. D. tổng hợp được nhiều loại protein.
Câu 8: Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế
A. nhân đôi ADN và phiên mã. B. nhân đôi ADN và dịch mã.
C. Phiên mã và dịch mã D. điều hòa hoạt động nhân đôi ADN.
Câu 9: Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là
A. điều hòa quá trình dịch mã. B. điều hòa lượng sản phẩm của gen
C. điều hòa quá trình phiên mã. D. điều hòa hoạt động nhân đôi ADN.
Câu 10: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. coli, khi môi trường có lactose thì
A. protein ức chế không gắn vào vùng vận hành B. protein ức chế không được tổng hợp.
C. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra. D. ARN polimeraza không gắn vào vùng khởi động.
Câu 11: Sự điều hòa hoạt động gen nhằm mục đích
A. đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào phù hợp với điều kiện môi trường cũng như với sự phát triển bình thường của cơ thể
B. đảm bảo tăng năng suất hoạt động của tế bào vi khuẩn.
C. giúp cơ thể sinh vật thích nghi với môi trường sống.
D. giúp vi khuẩn E. coli tổng hợp được nhiều enzim phân giải đường lactose.
Câu 12: Trình tự nucleotit đặc biệt của một operon nơi mà enzim ARN polimeraza bám vào để khởi động quá trình phiên mã được gọi là
A. vùng khởi động B. gen điều hòa. C. vùng vận hành. D. vùng mã hóa.
Câu 13: Sự điều hòa hoạt động gen tổng hợp enzim phân giải lactose của vi khuẩn E.coli diễn ra ở cấp độ nào?
A. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau dịch mã. B. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ dịch mã.
C. Diễn ra chủ yếu ở cấp độ phiên mã D. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau phiên mã.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin.
B. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các loại baz nitric A, T, G, X.
C. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu chuỗi polipeptit sẽ được tổng hợp là metionin
D. Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch kép, phân tử mARN có cấu trúc mạch đơn.
Câu 15: Một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nucleotit như sau: 
Mạch I: (2) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XAT GTA (1)
Mạch II: (2)TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (1)
Gen này phiên mã và dịch mã trong ống nghiệm cho ra một phân tử protein chỉ gồm 5 axit amin. Hãy cho biết mạch nào đã dùng làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều phiên mã trên gen là chiều nào?
A. Mạch I làm khuôn, chiều phiên mã từ (2) à (1).
B. Mạch I làm khuôn, chiều phiên mã từ (1) à (2).
C. Mạch II làm khuôn, chiều phiên mã từ (1) à (2)
D. Mạch II làm khuôn, chiều phiên mã từ (2) à (1).
Câu 16: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực?
(1) Theo nguyên tắc bán bảo toàn và bổ sung.
(2) Gồm nhiều đơn vị nhân đôi.
(3) Đối với ADN trong nhân, xảy ra ở kì trung gian giữa các lần phân bào.
(4) Mỗi đơn vị nhân đôi có mộ chạc chữ Y
(5) Chỉ diễn ra trong nhân tế bào
A. 1 B. 2 C. 3. D. 4.
Câu 17: Hình bên dưới mô tả cấu trúc của operôn ở sinh vật nhân sơ theo mô hình điều hoà operôn Lac đã được Jacob và Monod – 2 nhà khoa học người Pháp phát hiện ở vi khuẩn E. coli vào năm 1961. Quan sát hình và cho biết trong các thông tin dưới đây, có bao nhiêu thông tin đúng?
(1) Gen điều hoà (R) nằm cạnh nhóm gen cấu trúc mang thông tin mã hoá cho prôtêin ức chế.
(2) Vùng vận hành (O) nằm trước nhóm gen cấu trúc, là nơi enzime phiên mã bám vào để khởi động phiên mã.
(3) Ôperôn bao gồm 3 thành phần được sắp xếp theo trình tự liên tục là: Vùng vận hành (O), vùng khởi động (P), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
(4) Vùng khởi động (P) của operôn Lac nằm kế vùng vận hành (O) liên kết với ARN pôlimeraza để tiến hành phiên mã
(5) Gen điều hoà (R) nằm trước gen vận hành (O) và có thể điều khiển nó thông qua hoạt động của prôtêin ức chế. 
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18: Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về hoạt động của operon lac ở E. coli trong môi trường không có đường lactose?
(1) Chất ức chế do gen điều hòa (R) tạo ra bám vào vùng vận hành (O), ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc (Z,Y,A) không hoạt động.
(2) Nếu vùng vận hành (O) bị thay đổi cấu trúc thì chất ức chế do gen điều hòa (R) tạo ra có thể không liên kết được với vùng này, do đó nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) vẫn có thể được phiên mã.
(3) Chỉ khi trong tế bào không có đường lactose thì gen điều hòa (R) mới có thể hoạt động
(4) Chất ức chế do gen điều hòa (R) tạo ra cần có sự xúc tác của enzim ARN polimeraza mới có thể liên kết với vùng vận hành (O)
(5) Do môi trường không có đường lactose nên gen điều hòa (R) mới có thể tạo ra được chất ức chế để ngăn cản quá trình phiên mã của nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
A. 2. B. 3 C. 4. D. 5.
Câu 19: Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
(1) Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của operon Lac
(2) Vùng vận hành (O) là nơi protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
(3) Khi môi trường không có lactose thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.
(4) Gen điều hòa (R) luôn tổng hợp protein ức chế.
(5) Khi gen cấu trúc Z phiên mã 8 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 8 lần.
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20: Trong các đặc điểm dưới đây có bao nhiêu đặc điểm có cả quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực và quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
(1) Có sự hình thành các đoạn okazaki
(2) Nucleotit mới được liên kết vào đầu 3’của mạch mới
(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.
(4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bào tồn
(5) Sử dụng 8 loại đơn phân A, T, G, X, A, U, G, X
A. 2. B. 3. C. 4 D. 5.
Câu 21: Cho các phát biểu sau đây về quá trình nhân đôi ADN:
(1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.
(2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã
(3) Trên cả hai mạch khuôn, ADN polymeraza đều di chuyển theo chiều 5’ à 3’để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ à 5’
(4) Trong mỗi phân tử ADN mới được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của AND ban đầu.
(5) Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A. 3 B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 22: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?
(1) Mã di truyền có tính phổ biến có nghĩa là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ). Đây là một trong những bằng chứng về nguồn gốc chung của sinh giới.
(2) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 3’ à 5’ trên phân tử mARN
(3) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba, không gối lên nhau.
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu có nghĩa là một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin.
(5) Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều từ 5’ à 3’ trên mạch gốc của gen
(6) Mã di truyền có tính thoái hóa có nghĩa là một bộ ba mang thông tin mã hóa cho nhiều loại axit amin khác nhau
A. 3 B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 23: Cho một đoạn AND ở khoảng giữa 1 đơn vị nhân đôi như hình vẽ (O là điểm khởi đầu sao chép; I, II, III, IV chỉ các đoạn mạch đơn của AND. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
O
I
II
3’
5’
3’
5’
IV
III
(1) Đoạn mạch I được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch đơn mới một cách liên tục.
(2) Đoạn mạch II được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch đơn mới một cách gián đoạn.
(3) Đoạn mạch III được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách gián đoạn
(4) Đoạn mạch IV được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách liên tục
A. 1. B. 3. C. 2 D. 4.
 Câu 24: Cho các thành phần sau:
(1) ADN (2) mARN. (3) Ribosom. (4) tARN. 
(5) ARN polimeraza (6) ADN polimeraza.
Có bao nhiêu thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã?
A. 2 B. 3. C.4. D. 5.
Câu 25: Cho các thông tin về quá trình phiên mã và dịch mã:
(1) Quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp ARN dựa trên mạch gốc của gen
(2) Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí bộ ba (triplet) TAX.
(3) Thông tin di truyền ADN được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể thông qua cơ chế nhân đôi, phiên mã và dịch mã.
(4) Quá trình dịch mã bắt đầu khi tiểu phần nhỏ của ribosom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu nằm gần codon mở đầu
(5) Ribosom gồm tiểu phần lớn và tiểu phần nhỏ. Sau khi chuỗi polipeptit được hình thành, tiểu phần lớn và tiểu phần nhỏ sẽ không tách nhau ra mà tiếp tục giữ nguyên cấu trúc để sử dụng qua một vài thế hệ tế bào.
Số thông tin có nội dung đúng là:
A. 5. B. 2 C. 3. D. 4.
Câu 26: Hình bên dưới mô tả hiện tượng nhiều riboxom cùng trượt trên một phân tử mARN khi tham gia dịch mã. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Mỗi phân tử mARN thường được dịch mã đồng thời bởi một số riboxom tập hợp thành cụm gọi là poliriboxom (polixom)
(2) Riboxom tham gia vào quá trình dịch mã xong sẽ tách thành tiểu đơn vị bé và một tiểu đơn vị lớn, sau đó bị enzim phân hủy ngay
(3) Có nhiều loại chuỗi polipeptit khác nhau được hình thành vì mỗi riboxom chỉ tổng hợp được một loại protein.
(4) Có một loại chuỗi polipeptit duy nhất được tạo ra vì tất cả các riboxom có hình dạng giống nhau.
(5) Hiện tượng poliriboxom làm tăng năng suất tổng hợp protein cùng loại
(6) Ở sinh vật nhân thực, khi tham gia dịch mã, các riboxom trượt trên mARN theo chiều 5’ → 3’, ở sinh vật nhân sơ thì ngược lại.
(7) Trong quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ, mỗi mARN chỉ có một riboxom trượt qua.
A. 7. B. 3 C. 5. D. 4.
Câu 27: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met –tARN (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu (AUG) trên ARN.
(2) Tiểu phần lớn của ribosom kết hợp với tiểu phần nhỏ tạo thành ribosom hoàn chỉnh.
(3) Tiểu phần nhỏ của ribosom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Codon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon của phức hợp aa1 – tARN (aa1: axit amin gắn liền sau axit amin mở đầu).
(5) Ribosom dịch đi một codon trên mARN theo chiều 5’ à 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit là:
A. (1) à (3) à (2) à (4) à (6) à (5). B. (3) à (1) à (2) à (4) à (6) à (5) 
C. (2) à (1) à (3) à (4) à (6) à (5). D. (5 à (2) à (1) à (4) à (6) à (3). 
Câu 28: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã như sau:
(1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ mạch mã gốc có chiều 3’ à5’.
(3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ à5’.
(4) Khi ARN polimeraza di chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là:
A. (1) à (2) à (3) à (4). B. (1) à (4 à (3) à (2). 
C. (2) à (1) à (3) à (4) D. (2) à (3) à (1) à (4). 
Câu 29: Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền?
(1) Mã di truyền là mã bộ ba
(2) Có tất cả 61 bộ ba.
(3) Có 3 mã di truyền không mã hóa axit amin
(4) Có 60 mã di truyền mã hóa axit amin.
(5) Từ 4 loại ribonucleotit A, U, G, X tạo ra tất cả 37 bộ ba không có ribonucleotit loại A.
(6) Mã di truyền có tính thoái hóa, nhờ đó thông tin di truyền được bảo hiểm
A. 2. B. 3 C. 4. D. 5.
Câu 30: Một gen có 1200 cặp nucleotit nà số nucleotit loại A chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nucleotit loại T và số nucleotit loại X chiếm 15% tổng số nucleotit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Mạch 1 của gen có A/G = 14/27 (2) Mạch 1 của gen có (T+X)/(A+G) = 19/41
(3) Mạch 2 của gen có A/X = 2/3. (4). Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G) = 5/7. 
A. 4. B. 2 C. 3. D. 1.
Câu 31: Phân tử protein được tổng hợp từ phân tử mARN có khối lượng 297000 đvC có chiều dài bao nhiêu angstron?
A. 984 B. 554,2. C. 1683. D. 3366.
Câu 32: Giả sử 4 gen ở một loài sinh vật đều gồm 3000 nucleptit, tỉ lệ (A+T)/(G+X) của gen 1, gen 2, gen 3, gen 4 lần lượt là: 0,25 ; 0,5 ; 0,4 ; 0,2. Có thể sắp xếp các gen trên theo mức độ tăng dần độ bền vững khi chiụ tác động của nhiệt độ là
A. gen 1 -> gen 2 à gen 3 à gen 4. B. gen 2 -> gen 3 à gen 1 à gen 4
C. gen 4 -> gen 1 à gen 3 à gen 2. D. gen 2 -> gen 1 à gen 3 à gen 4.
Câu 33: Một phân tử ARN thông tin có tỉ lệ A : U : G : X lần lượt là 4 : 3 : 2 : 1. Gen bình thường tạo ra nó có chiều dài 3876 angstron. Số lượng từng loại nucleotit và số lien kết hidro của gen tổng hợp nên phân tử mARN này là
A. A = T = 342 ; G = X = 798 ; H = 3078. B. A = T = 342 ; G = X = 798 ; H = 2622.
C. A = T = 798 ; G = X = 342 ; H = 2622 D. A = T = 798; G = X = 342 ; H = 3078. 
Câu 34: Trong quá trình nhân đôi của một phân tử ADN trong tế bào nhân thực người ta thấy có 8 điểm khởi đầu tái bản và có tất cả 121 đoạn okazaki được tạo thành. Số lượt enzim ligaza xúc tác trong quá trình trên là
A. 129. B. 135 C. 113. D. 108.
Câu 35: Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch thứ nhất có số nucleotit loại T và X lần lượt chiếm 40% và 20% số nucleotit của mạch; trên mạch thứ hai có số nucleotit loại X chiếm 20% số nucleotit của mạch. Tỉ lệ nucleotit loại T ở mạch thứ hai so với tổng số nucleotit của mạch là
A. 15%. B. 20% C. 10%. D. 25%.
Câu 36: Ở sinh vật nhân sơ, chiều dài của gen đã tổng hợp ra 1 phân tử protein có 718 axit amin là
A. 7364,4 angstrong. B. 14808,4 angstron. C. 2448 angstron. D. 7344 angstron
Câu 37: Một phân tử mARN dài 5100 angstron. Trên phân tử mARN này có 1 bộ ba AUG (bộ ba mở đầu) ở ngay đầu 5’ của phân tử và có bộ ba UAA nằm cách bộ ba mở đầu 24 bộ ba, bộ ba UGA nằm cách bộ ba mở đầu 35 bộ ba, bộ ba UAG nằm cách bộ ba mở đầu 48 bộ ba. Khi dịch mã, trên phân tử mARN này có 10 ribosom trượt qua 1 lần thì số lượt tARN mang axit amin tham gia vào quá trình dịch mã là:
A. 250 B. 240. C. 470. D. 495.
Câu 38: Giả sử có một số tế bào vi khuẩn E. coli, mỗi tế bào chỉ chưa một phân tử ADN ở vùng nhân được đánh dấu bằng N14 ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa N15, tất cả các tế bào trên đều phân đôi 2 lần đã tạo ra các tế bào con. Sau đó người ta cho tất cả các tế bào con này chyển sang môi trường chỉ chứa N14 để cho mỗi tế bào phân đôi thêm 3 lần nữa. Kết thúc toàn bộ quá trình phân đôi trên người ta thu được 78 phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N14. Hãy cho biết trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?
(1) Tổng số tế bào ban đầu tham gia nuôi cấy là 4 tế bào
(2) Kết thúc quá trình nuôi cấy có tổng số 156 mạch đơn của phân tử ADN ở vùng nhân chứa N14
(3) Số phân tử ADN không chứa N15 ở vùng nhân được tạo ra từ toàn bộ quá trình nuôi cấy trên là 18
(4) Số phân tử ADN chỉ có một mạch chứa N14 được tạo ra sau 5 lần phân đôi là 9
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 39: Ở vi khuẩn, xét một gen tự nhân đôi liên tiếp nhiều lần trong môi trường chứa toàn bộ các nucleotit tự do có đánh dấu, các gen con được hình thành cuối quá trình có 14 mạch đơn chứa các nucleotit đánh dấu và 2 mạch đơn chứa các nucleotit bình thường không đánh dấu. Mạch đơn thứ nhất chứa các nucleotit không đánh dấu có T = 480 và X = 240 ; mạch đơn thứ hai chứa các nucleotit không đánh dấu có T = 360 và X = 120.
Cho các phát biểu sau:
(1) Số lần nhân đôi của gen là 4 lần.
(2) Số mạch đơn của các gen con được hình thành là 16
(3) Số lượng nucleotit loại A của gen ban đầu là 360.
(4) Môi trường đã cung cấp cho quá trình này số nucleotit loại X có đánh dấu là 2520
(5) Số liên kết hidro bị phá vỡ là 19320
(6) Số liên kết hóa trị được hình thành qua quá trình là 16786.
Số phương án đúng là
A. 4 B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 40: Một phân tử mARN nhân tạo có 3 loại nucleotit theo tỉ lệ: A : U : G = 2 : 3 :5.
Xét các phát biểu sau: 
(1) Số bộ ba mã hóa cho axit amin là 24 (2) Số bộ ba không chứa G là 19
(3) Số bộ ba chứa ít nhất 1 A là 19 (4) Số bộ ba chứa đủ 3 loại nucleotit nói trên là 6
(5) Tỉ lệ bộ ba chứa đủ 3 loại nucleotit trên là 18% (6) Tỉ lệ bộ ba chứa 2U là 18,9%
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ki_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_2020.docx