Đề kiểm tra định kì môn Hóa học Lớp 12 - Năm 2020 - Vũ Thế Quang - Mã đề: QV001
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố (đvC): H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na
= 23; Mg = 24; Al = 27; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu
= 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước
Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
A. (CH3)3N. B. CH3NHCH3. C. CH3NH2. D. CH3CH2NHCH3
Câu 2: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
A. Phenylamin. B. Metylamin. C. Alanin. D. Glyxin
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì môn Hóa học Lớp 12 - Năm 2020 - Vũ Thế Quang - Mã đề: QV001", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sưu tầm: Vũ Thế Quang – Facebook: Quang Vũ – Số điện thoại: 0925442151 - Ôn thi hóa THPTQG 2021 1 TDM, BÌNH DƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ NGÀY 3/10/2020 Đề luyện tập Môn: Hóa học Đề thi có 4 trang Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên: . Trường, lớp: . ▪ Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố (đvC): H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một? A. (CH3)3N. B. CH3NHCH3. C. CH3NH2. D. CH3CH2NHCH3 Câu 2: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím? A. Phenylamin. B. Metylamin. C. Alanin. D. Glyxin. Câu 3: Chất nào sau đây là amin bậc 2? A. H2N-CH2-NH2. B. (CH3)2CH-NH2. C. CH3-NH-CH3. D. (CH3)3N. Câu 4: Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n-5N (n ≥ 6). B. CnH2n+1N (n ≥ 2). C. CnH2n-1N (n ≥ 2). D. CnH2n+3N (n ≥ 1). Câu 5: Số amin bậc một có cùng công th ức phân tử C3H9N là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 6: Phản ứng giữa axit với ancol tạo este, được gọi là A. phản ứng trung hòa. B. phản ứng este hóa. C. phản ứng ngưng tụ. D. phản ứng kết hợp Câu 7: CnH2nO2 (n >= 2) có thể là công thức tổng quát của: A. este no, đơn chức, mạch hở. B. este không no (có một nối đôi), đơn chức. C. anđehyt no, 2 chức, mạch hở. D. ancol no, 2 chức, mạch hở. Câu 8: Este etyl fomiat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3. Câu 9: Este metyl acrilat có công thức là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3.D. HCOOCH3. Câu 10: Chất béo tripanmitin có công thức là A. (C17H35COO)3C3H5 B. (C17H33COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5. Câu 11: Chất nào sau đây là đồng phân của fructozơ? A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Amilozơ. D. Xenlulozơ. Câu 12: Chất thuộc loại đisaccarit là A. glucozơ. B. xenlulozơ. C. fructozơ. D. saccarozơ. Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất một số tơ nhân tạo. B. Glucozơ được dùng trong công nghiệp sản xuất saccarozơ. C. Tinh bột được dùng trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo. D. Saccarozơ được dùng trong công nghiệp tráng gương Mã đề: QV001 Sưu tầm: Vũ Thế Quang – Facebook: Quang Vũ – Số điện thoại: 0925442151 - Ôn thi hóa THPTQG 2021 2 Câu 14: Glucozơ là hợp chất hữu cơ thuộc loại hợp chất A. đơn chức. B. đa chức. C. tạp chức. D. polime. Câu 15: Trong phân tử của các cacbohiđrat luôn có nhóm chức của A. axit cacboxylic. B. anđehit. C. xeton. D. ancol. Câu 16: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1 Câu 17: Có bao nhiêu trieste của glyxerol chứa đồng thời 3 gốc axit C17H35COOH, C17H33COOH; C17H31COOH? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 18: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 19: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là A. C2H5OH, CH3COOH. B. CH3COOH, CH3OH. C. CH3COOH, C2H5OH. D. C2H4, CH3COOH. Câu 20: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là A. metyl propionat. B. propyl fomat. C. ancol etylic. D. etyl axetat. Câu 21: Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO. C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 22: Dãy các axít béo là: A. axit axetic, axit acrylic, axit propionic. B. axit panmitic, axit oleic, axit propionic. C. axit axetic, axit stearic, axit fomic. D. axit panmitic, axit oleic, axit stearic. Câu 23: Hợp chất hữu cơ X đơn chức có công thức phân tử C5H10O2 và tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tảu Ag. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 24: Este X không no, đơn chức, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 2,6875 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn X là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 25: Số đồng phân este (chứa vòng benzen) có công thức phân tử C8H8O2 là A. 6. B. 3 C. 4 D. 5. Câu 26: Đun nóng 6 gam CH3COOH với 6 gam C2H5OH có H2SO4 đậm đặc làm xúc tác. Tìm khối lượng este tạo thành, hiệu suất phản ứng 80%. A. 7,04. B. 8,00. C. 10,00. D. 12,00. Câu 27: Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol, etilenglicol, metanol. Số lượng dung dịch có thể hoà tan Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường) là: A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Sưu tầm: Vũ Thế Quang – Facebook: Quang Vũ – Số điện thoại: 0925442151 - Ôn thi hóa THPTQG 2021 3 Câu 28: Hoà tan 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư, thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ ban đầu là A. 2,7 gam. B. 3,42 gam. C. 3,24 gam. D. 2,16 gam. Câu 29: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 2,73 gam sobitol với hiệu suất 80% là A. 3,375 gam. B. 2,160 gam. C. 33,75 gam. D. 21,600 gam. Câu 30: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Hấp thụ hoàn toàn lượng CO2 sinh ra được vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun X thu thêm được tối đa 100 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 607,5. B. 810,0. C. 750,0. D. 650,0. Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,2 gam. Số mol CO2 và số mol H2O sinh ra lần lượt là A. 0,10 và 0,10. B. 0,01 và 0,01. C. 0,10 và 0,01. D. 0,01 và 0,10. Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm ba chất béo cần dùng 15,64 mol O2, thu được 187,2 gam nước. Nếu lấy 86,24 gam X trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 8%, thu được m gam dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Giá trị gần nhất của m là A. 245. B. 240. C. 230. D. 235. Câu 33: Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô cạn X được m g chất rắn. Giá trị của m là A. 21,8. B. 8,2. C. 19,8. D. 14,2. Câu 34: 10,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng A. 22%. B. 42,3%. C. 57,7%. D. 88%. Câu 35: Cho các nhận định sau: (a) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo. (b) Các chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan tốt trong anilin. (c) Xà phòng là muối natri hoặc kali của các axit cacboxylic. (d) Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được glixerol và xà phòng. (e) Chất béo lỏng thành phần chủ yếu chứa các gốc axit béo no. (g) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa. (h) Các este thường là các chất lỏng, dễ bay hơi. Số nhận định đúng là: A. 5 B. 4 C. 6 D. 3 Câu 36: Xà phòng hoá hoàn toàn 9,7 g hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 100ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y là A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. D. C3H7COOCH3 và C4H9COOC2H5. Câu 37: Một hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < My). Đun nóng 12,5 gam hỗn hợp A với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,6 gam hỗn hợp ancol no B, đơn chức có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC và hỗn hợp hai muối Z. Đốt cháy 7,6 gam B thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X, Y trong hỗn hợp A lần lượt là A. 59,2%; 40,8%. B. 50%; 50%. C. 40,8%; 59,2%. D. 66,67%; 33,33%. Sưu tầm: Vũ Thế Quang – Facebook: Quang Vũ – Số điện thoại: 0925442151 - Ôn thi hóa THPTQG 2021 4 Câu 38: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít O2. Khối lượng của 0,3 mol X là A. 29,4 gam. B. 31,0 gam. C. 33,0 gam. D. 41,0 gam. Câu 39: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2. B. Chất Z làm mất màu nước brom. C. Chất T không có đồng phân hình học. D. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t 0 ) theo tỉ lệ mol 1 : 3. Câu 40: Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thuỷ phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2. Giá trị của m là A. 40,2. B. 49,3. C. 42,0. D. 38,4. ---Hết---
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ki_mon_hoa_hoc_lop_12_nam_2020_vu_the_quang.pdf