Đề kì thi THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12- Năm 2020 - Đề minh họa số 10

Đề kì thi THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12- Năm 2020 - Đề minh họa số 10

Câu 1: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

 A. Ag. B. Mg. C. Cu. D. Fe.

Câu 2: Nước vôi trong chứa chất tan nào sau đây?

 A. CaCl2. B. Ca(NO3)2. C. Ca(HCO3)2. D. Ca(OH)2.

Câu 3: Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch

 A. HCl. B. AgNO3. C. CuSO4. D. NaNO3.

Câu 4: Dung dịch Ala- Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

 A. HCl. B. NaNO3. C. NaCl. D. KNO3.

Câu 5: Thủy phân hoàn toàn tinh bột (C6H10O5)n trong môi trường axit, thu được sản phẩm là

 A. glicozen. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. fructozơ.

Câu 6: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua của nó?

 A. Fe. B. Cu. C. Na. D. Al.

Câu 7: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?

 A. Fe3O4. B. Fe(OH)3. C. Fe2O3. D. FeCl3.

Câu 8: Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí Cl2. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?

 

doc 15 trang phuongtran 3020
Bạn đang xem tài liệu "Đề kì thi THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12- Năm 2020 - Đề minh họa số 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ MINH HỌA 
CHUẨN CẤU TRÚC NĂM 2020 
ĐỀ SỐ 10
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020
 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.
Câu 1: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
	A. Ag.	B. Mg.	C. Cu.	D. Fe.
Câu 2: Nước vôi trong chứa chất tan nào sau đây?
	A. CaCl2.	B. Ca(NO3)2.	C. Ca(HCO3)2.	D. Ca(OH)2.
Câu 3: Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch
	A. HCl.	B. AgNO3.	C. CuSO4.	D. NaNO3.
Câu 4: Dung dịch Ala- Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
	A. HCl.	B. NaNO3.	C. NaCl.	D. KNO3.
Câu 5: Thủy phân hoàn toàn tinh bột (C6H10O5)n trong môi trường axit, thu được sản phẩm là
	A. glicozen.	B. glucozơ.	C. saccarozơ.	D. fructozơ.
Câu 6: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua của nó?
	A. Fe.	B. Cu.	C. Na.	D. Al.
Câu 7: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
	A. Fe3O4.	B. Fe(OH)3.	C. Fe2O3.	D. FeCl3.
Câu 8: Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí Cl2. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?
	A. H2SO4 loãng.	B. NH3.
	C. NaCl.	D. HCl.
Câu 9: Hiđroxit nào sau đây còn có tên gọi là axit aluminic?
	A. Ba(OH)2.	B. NaOH.	C. Al(OH)3.	D. KOH.
Câu 10: Chất nào sau đây dễ bị nhiệt phân?
	A. NaOH.	B. NaHCO3.	C. Na2CO3.	D. Na2O.
Câu 11: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
	A. Tơ nilon-6.	B. Tơ visco.
	C. Tơ tằm.	D. Tơ nilon-6,6.
Câu 12: Chất nào sau đây là glixerol?
	A. C2H4(OH)2.	B. C3H5OH.	C. C3H5(OH)3.	D. C2H5OH.
Câu 13: Oxit sắt từ có công thức là
	A. Fe3O4.	B. FeS.	C. FeCl2.	D. FeCl3.
Câu 14: Chất nào sau đây làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?
	A. HCl.	B. Ca(OH)2.	C. Na2CO3.	D. NaOH.
Câu 15: X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. Y là chất rắn ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Tên gọi của X, Y lần lượt là:
	A. glucozơ và xenlulozơ.	B. glucozơ và tinh bột.
	C. fructozơ và xenlulozơ.	D. fructozơ và tinh bột.
Câu 16: Điện phân nóng chảy hết m gam NaCl, thu được 3,36 lít khí bên anot (đktc). Giá trị của m là
	A. 26,325.	B. 17,55.	C. 8,775.	D. 23,4.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 lấy dư, thu được 10,2 gam Al2O3. Giá trị của m là
	A. 5,4.	B. 2,7.	C. 3,6.	D. 4,8
Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng?
	A. Tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.
	B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại polime tổng hợp.
	C. Cao su lưu hóa có mạch phân nhánh.
	D. Tơ lapsan thuộc loại polieste.
Câu 19: Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu?
	A. 2,25 gam.	B. 14,4 gam.	C. 1,44 gam.	D. 22,5 gam.
Câu 20: Cho dãy các chất: Fe2O3, FeS, Fe, Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl loãng là
	A. 3.	B. 2.	C. 1.	D. 4.
Câu 21: Cho 6,0 gam HCOOCH3 phản ứng hết với dung dịch NaOH đun nóng. Khối lượng muối HCOONa thu được là
	A. 8,2 gam.	B. 3,4 gam.	C. 4,1 gam.	D. 6,8 gam.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây sai?
	A. Nhúng thanh Cu vào dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 và H2SO4, xảy ra ăn mòn điện hóa.
	B. Kim loại Al tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng khí H2.
	C. Nước cứng làm giảm khả năng giặt rửa của xà phòng.
	D. Na vào dung dịch có chứa muối FeCl3 xảy ra hai phản ứng.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
	B. Phân tử C3H7O2N có 2 đồng phân a-amino axit.
	C. Dung dịch anbumin có phản ứng màu biure.
	D. Anilin có công thức là H2NCH2COOH.
Câu 24: Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là
	A. 4.	B. 1.	C. 3.	D. 2.
Câu 25: Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 28,8 gam Cu. Giá trị của m là
	A. 50,4.	B. 25,2.	C. 16,8.	D. 12,6.
Câu 26: Cho 2 ml ancol etylic vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt dung dịch H2SO4 đặc, lắc đều. Đun nóng hỗn hợp, sinh ra hiđrocacbon Y làm nhạt màu dung dịch KMnO4. Chất Y là
	A. anđehit axetic.	B. propen.
	C. etilen.	D. axetilen.
Câu 27: Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là
	A. 28,25.	B. 37,50.	C. 18,75.	D. 21,75.
Câu 28: Muối nào tan trong nước
	A. Ca3(PO4)2.	B. Ca(H2PO4)2.	C. AlPO4.	D. CaHPO4.
Câu 29: X là một triglixerit. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng một lượng KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp muối khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 4,41 mol O2, thu được K2CO3; 3,03 mol CO2 và 2,85 mol H2O. Mặt khác m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
	A. 0,18.	B. 0,60	C. 0,36	D. 0,12
Câu 30: Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml nước cất.
Bước 2: Nhỏ tiếp vài giọt anilin vào ống nghiệm, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm.
Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, dung dịch bị vẩn đục.
(b) Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh.
(c) Sau bước 3, dung dịch thu được trong suốt.
(d) Sau bước 3, trong dung dịch có chứa muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước.
(e) Ở bước 3, nếu thay HCl bằng Br2 thì sẽ thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.
Số phát biểu đúng là:
	A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Câu 31: Cho 8,4 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 13,875. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
	A. 0,175.	B. 0,025.	C. 0,250.	D. 0,225.
Câu 32: Cho 0,56 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 0,16 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, đốt cháy 0,56 gam X trong O2 dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
	A. 3,04.	B. 3,33.	C. 3,96.	D. 3,64.
Câu 33: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
	B. Chất Z làm mất màu nước brom.
	C. Chất T không có đồng phân hình học.
	D. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
Câu 34: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2.
(b) Nhiệt phân Na2CO3 ở nhiệt độ cao.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(d) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch KHSO4.
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl rồi đun nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất khí là
	A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 2.
Câu 35: Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol CO2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của m là
	A. 11,82.	B. 14,775.	C. 9,85.	D. 7,88.
Câu 36: Cho các phát biểu sau:
(a) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường.
(b) Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm hoặc dung dịch axit.
(c) Trong phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, glucozơ là chất bị khử.
(d) Glucozơ được gọi là đường mía, fructozơ được gọi là đường mật ong.
(e) Dung dịch glyxin và alanin đều không làm đổi màu quỳ tím.
Số phát biểu đúng là
	A. 2.	B. 5.	C. 3.	D. 4.
Câu 37: Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 48,28 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong Z là
	A. 57,23%.	B. 65,63%.	C. 60,81%.	D. 62,26%.
Câu 38: Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,18 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,285 mol KOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 31,92 gam một muối và 10,725 gam hỗn hợp hai amin. Khối lượng phân tử của X là
	A. 208.	B. 194.	C. 222.	D. 236.
Câu 39: Điện phân dung dịch chứa AgNO3 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 2A, một thời gian thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,58m gam hỗn hợp bột kim loại và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO, N2O có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 37,8 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Thời gian điện phân là 
	A. 22195 giây.	B. 23160 giây.	C. 24125 giây.	D. 28950 giây.
Câu 40: Hỗn hợp E chứa 3 este (MX < MY < MZ) đều mạch hở, đơn chức và cùng được tạo thành từ một ancol. Tỉ lệ mol của X, Y, Z tương ứng là 4,5 : 1,5 : 1. Đốt cháy 9,34 gam E cần dùng vừa đủ 0,375 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên trong NaOH (dư), thu được 10,46 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
	A. 30,0%.	B. 25,0%.	C. 20,0%.	D. 24,0%.
----------- HẾT ----------
ĐÁP ÁN
Câu 1: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
	A. Ag.	B. Mg.	C. Cu.	D. Fe.
Câu 2: Nước vôi trong chứa chất tan nào sau đây?
	A. CaCl2.	B. Ca(NO3)2.	C. Ca(HCO3)2.	D. Ca(OH)2.
Câu 3: Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch
	A. HCl.	B. AgNO3.	C. CuSO4.	D. NaNO3.
Câu 4: Dung dịch Ala- Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
	A. HCl.	B. NaNO3.	C. NaCl.	D. KNO3.
Câu 5: Thủy phân hoàn toàn tinh bột (C6H10O5)n trong môi trường axit, thu được sản phẩm là
	A. glicozen.	B. glucozơ.	C. saccarozơ.	D. fructozơ.
Câu 6: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua của nó?
	A. Fe.	B. Cu.	C. Na.	D. Al.
Câu 7: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
	A. Fe3O4.	B. Fe(OH)3.	C. Fe2O3.	D. FeCl3.
Câu 8: Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí Cl2. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?
	A. H2SO4 loãng.	B. NH3.
	C. NaCl.	D. HCl.
Câu 9: Hiđroxit nào sau đây còn có tên gọi là axit aluminic?
	A. Ba(OH)2.	B. NaOH.	C. Al(OH)3.	D. KOH.
Câu 10: Chất nào sau đây dễ bị nhiệt phân?
	A. NaOH.	B. NaHCO3.	C. Na2CO3.	D. Na2O.
Câu 11: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
	A. Tơ nilon-6.	B. Tơ visco.
	C. Tơ tằm.	D. Tơ nilon-6,6.
Câu 12: Chất nào sau đây là glixerol?
	A. C2H4(OH)2.	B. C3H5OH.	C. C3H5(OH)3.	D. C2H5OH.
Câu 13: Oxit sắt từ có công thức là
	A. Fe3O4.	B. FeS.	C. FeCl2.	D. FeCl3.
Câu 14: Chất nào sau đây làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?
	A. HCl.	B. Ca(OH)2.	C. Na2CO3.	D. NaOH.
Câu 15: X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. Y là chất rắn ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Tên gọi của X, Y lần lượt là:
	A. glucozơ và xenlulozơ.	B. glucozơ và tinh bột.
	C. fructozơ và xenlulozơ.	D. fructozơ và tinh bột.
Câu 16: Điện phân nóng chảy hết m gam NaCl, thu được 3,36 lít khí bên anot (đktc). Giá trị của m là
	A. 26,325.	B. 17,55.	C. 8,775.	D. 23,4.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 lấy dư, thu được 10,2 gam Al2O3. Giá trị của m là
	A. 5,4.	B. 2,7.	C. 3,6.	D. 4,8
Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng?
	A. Tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.
	B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại polime tổng hợp.
	C. Cao su lưu hóa có mạch phân nhánh.
	D. Tơ lapsan thuộc loại polieste.
Câu 19: Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu?
	A. 2,25 gam.	B. 14,4 gam.	C. 1,44 gam.	D. 22,5 gam.
Câu 20: Cho dãy các chất: Fe2O3, FeS, Fe, Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl loãng là
	A. 3.	B. 2.	C. 1.	D. 4.
Câu 21: Cho 6,0 gam HCOOCH3 phản ứng hết với dung dịch NaOH đun nóng. Khối lượng muối HCOONa thu được là
	A. 8,2 gam.	B. 3,4 gam.	C. 4,1 gam.	D. 6,8 gam.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây sai?
	A. Nhúng thanh Cu vào dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 và H2SO4, xảy ra ăn mòn điện hóa.
	B. Kim loại Al tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng khí H2.
	C. Nước cứng làm giảm khả năng giặt rửa của xà phòng.
	D. Na vào dung dịch có chứa muối FeCl3 xảy ra hai phản ứng.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
	B. Phân tử C3H7O2N có 2 đồng phân a-amino axit.
	C. Dung dịch anbumin có phản ứng màu biure.
	D. Anilin có công thức là H2NCH2COOH.
Câu 24: Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là
	A. 4.	B. 1.	C. 3.	D. 2.
Câu 25: Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 28,8 gam Cu. Giá trị của m là
	A. 50,4.	B. 25,2.	C. 16,8.	D. 12,6.
Câu 26: Cho 2 ml ancol etylic vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt dung dịch H2SO4 đặc, lắc đều. Đun nóng hỗn hợp, sinh ra hiđrocacbon Y làm nhạt màu dung dịch KMnO4. Chất Y là
	A. anđehit axetic.	B. propen.
	C. etilen.	D. axetilen.
Câu 27: Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là
	A. 28,25.	B. 37,50.	C. 18,75.	D. 21,75.
Câu 28: Muối nào tan trong nước
	A. Ca3(PO4)2.	B. Ca(H2PO4)2.	C. AlPO4.	D. CaHPO4.
Câu 29: X là một triglixerit. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng một lượng KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp muối khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 4,41 mol O2, thu được K2CO3; 3,03 mol CO2 và 2,85 mol H2O. Mặt khác m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
	A. 0,18.	B. 0,60	C. 0,36	D. 0,12
Câu 30: Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml nước cất.
Bước 2: Nhỏ tiếp vài giọt anilin vào ống nghiệm, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm.
Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, dung dịch bị vẩn đục.
(b) Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh.
(c) Sau bước 3, dung dịch thu được trong suốt.
(d) Sau bước 3, trong dung dịch có chứa muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước.
(e) Ở bước 3, nếu thay HCl bằng Br2 thì sẽ thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.
Số phát biểu đúng là:
	A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Câu 31: Cho 8,4 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 13,875. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
	A. 0,175.	B. 0,025.	C. 0,250.	D. 0,225.
Câu 32: Cho 0,56 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 0,16 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, đốt cháy 0,56 gam X trong O2 dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
	A. 3,04.	B. 3,33.	C. 3,96.	D. 3,64.
Câu 33: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
	B. Chất Z làm mất màu nước brom.
	C. Chất T không có đồng phân hình học.
	D. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
Câu 34: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2.
(b) Nhiệt phân Na2CO3 ở nhiệt độ cao.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(d) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch KHSO4.
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl rồi đun nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất khí là
	A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 2.
Câu 35: Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol CO2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của m là
	A. 11,82.	B. 14,775.	C. 9,85.	D. 7,88.
Câu 36: Cho các phát biểu sau:
(a) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường.
(b) Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm hoặc dung dịch axit.
(c) Trong phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, glucozơ là chất bị khử.
(d) Glucozơ được gọi là đường mía, fructozơ được gọi là đường mật ong.
(e) Dung dịch glyxin và alanin đều không làm đổi màu quỳ tím.
Số phát biểu đúng là
	A. 2.	B. 5.	C. 3.	D. 4.
Câu 37: Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 48,28 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong Z là
	A. 57,23%.	B. 65,63%.	C. 60,81%.	D. 62,26%.
Câu 38: Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,18 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,285 mol KOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 31,92 gam một muối và 10,725 gam hỗn hợp hai amin. Khối lượng phân tử của X là
	A. 208.	B. 194.	C. 222.	D. 236.
Câu 39: Điện phân dung dịch chứa AgNO3 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 2A, một thời gian thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,58m gam hỗn hợp bột kim loại và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO, N2O có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 37,8 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Thời gian điện phân là 
	A. 22195 giây.	B. 23160 giây.	C. 24125 giây.	D. 28950 giây.
Câu 40: Hỗn hợp E chứa 3 este (MX < MY < MZ) đều mạch hở, đơn chức và cùng được tạo thành từ một ancol. Tỉ lệ mol của X, Y, Z tương ứng là 4,5 : 1,5 : 1. Đốt cháy 9,34 gam E cần dùng vừa đủ 0,375 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên trong NaOH (dư), thu được 10,46 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
	A. 30,0%.	B. 25,0%.	C. 20,0%.	D. 24,0%.
----------- HẾT ----------
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO
Câu 31: 
Câu 32: 
Câu 33: 
Câu 35: 
Câu 37: 
Câu 38: 
Câu 39: 
Câu 40: 
Ma trận bám sát đề minh họa của Bộ giáo dục năm 2020
CÂU HỎI ĐỀ CHO
LOẠI CÂU HỎI
NỘI DUNG KIẾN THỨC/DẠNG CÂU HỎI
HÌNH THỨC
LỚP
11/12
CẤP ĐỘ TƯ DUY
Câu 1
Lý thuyết
Dãy điện hóa của kim loại. Tính chất hóa học của kim loại.
Xác định kim loại/ion kim loại có tính khử/tính oxi hóa mạnh nhất, yếu nhất. Kim loại phản ứng/không phản ứng với phi kim, axit, muối, nước
1 dòng lời dẫn + 1 dòng đáp án
12
NB
Câu 2
Lý thuyết
Kim loại kiềm và hợp chất
Xác định kim loại nào phản ứng với nước; kim loại kiềm, hợp chất của kim loại kiềm phản ứng/không phản ứng với những chất nào. 
1 dòng lời dẫn + 1 dòng đáp án
12
NB
Câu 3
Lý thuyết
Hóa học và môi trường
Xác định chất gây hiệu ứng nhà kính, mưa axit, ô nhiễm môi trường, phá hủy tầng ozon, 
2 dòng lời dẫn + 1 dòng đáp án
12
NB
Câu 4
Lý thuyết
Chất béo
Thành phần cấu tạo/công thức/tên gọi của chất béo, axit béo.
1 dòng lời dẫn + 2 dòng đáp án
12
NB
Câu 5
Lý thuyết
Sắt
Sắt phản ứng/không phản ứng với chất nào; phản ứng với chất nào tạo khí, tạo kết tủa?
1 dòng lời dẫn + 1 dòng đáp án
12
NB
Câu 6
Lý thuyết
Tính chất hóa học của amin, amino axit, peptit
Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh/hóa đỏ? Dung dịch nào phản ứng/không phản ứng được với dung dịch axit, bazơ, muối,....
1 dòng lời dẫn + 1 dòng đáp án
12
NB
Câu 7
Lý thuyết
Nhôm và hợp chất nhôm
Tên gọi, công thức của hợp chất nhôm; hợp chất muối/ oxit/ hiđroxit nhôm phản ứng được/không phản ứng được với những chất nào; hợp chất nào có tính lưỡng tính.
1 dòng lời dẫn + 1 dòng đáp án
12
NB
Câu 8
Lý thuyết
Hợp chất sắt
Số oxi hóa của sắt; số nguyên tử, nhóm nguyên tử trong hợp chất sắt; Hợp chất sắt phản ứng/không phản ứng với chất nào; phản ứng với chất nào tạo kết tủa, khí, (không rõ ý tưởng nên dự đoán như vậy).
1 dòng lời dẫn + 1 dòng đáp án
12
NB
Câu 9
Lý thuyết
Polime
Chất có khả năng trùng hợp/trùng ngưng; công thức của monome dùng điều chế polime; phân loại polime; ứng dụng của polime.
1 dòng lời dẫn + 1 dòng đáp án
12
NB
Câu 10
Lý thuyết
Điều chế kim loại
Kim loại nào được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện/thủy luyện/ điện phân? Dùng CO, H2, Al khử được oxit kim loại nào? Điện phân dung dịch muối nào thu được kim loại?, 
1 dòng lời dẫn + 1 dòng đáp án
12
NB
Câu 11
Lý thuyết
Đặc điểm cấu tạo, phân loại cacbonhiđrat
Thành phần nguyên tố, số lượng nguyên tử trong phân tử cacbohiđrat/phân loại cacbohiđrat.
1 dòng lời dẫn + 1 dòng đáp án
12
NB
Câu 12
Lý thuyết
Tính chất của kim loại kiềm thổ và hợp chất
Hiđroxit nào tan trong nước. Kim loại kiềm thổ, hợp chất của nó phản ứng/không phản ứng với chất nào. (không rõ ý tưởng nên dự đoán như vậy).
1 dòng lời dẫn + 1 dòng đáp án
12
NB
Câu 13
Lý thuyết
Nước cứng
Thành phần ion dương, ion âm của nước cứng. Chất làm mềm/không làm mềm nước cứng.
1 dòng lời dẫn + 1 dòng đáp án
12
NB
Câu 14
Lý thuyết
Hợp chất của sắt
Tên gọi của hợp chất sắt hoặc công thức của hợp chất sắt.
1 dòng lời dẫn + 1 dòng đáp án
12
NB
Câu 15
Bài tập
Bài tập về sắt và hợp chất
Tính lượng chất khi cho sắt hoặc một hợp chất của sắt tham gia một phản ứng hóa học.
2 dòng lời dẫn + 1 dòng đáp án
12
TH
Câu 16
Bài tập
Bài tập về kim loại kiềm, kiềm thổ và hợp chất của chúng.
Tính lượng chất khi cho một kim loại kiềm, kiềm thổ hoặc một hợp chất của chúng tham gia một phản ứng hóa học.
1 dòng lời dẫn + 1 dòng đáp án
12
TH
Câu 17
Lý thuyết
Thí nghiệm hóa hữu cơ
Tính chất hóa học, điều chế chất hữu cơ (bám sát sgk).
Có thể mở rộng thêm các thí nghiệm vô cơ.
3 dòng lời dẫn + 1 dòng đáp án
11
TH
Câu 18
Lý thuyết
Amin – Amino axit - Peptit
Cho 4 phát biểu liên quan đến cấu tạo, thành phần nguyên tố, số lượng nguyên tử; tính chất vật lý, hóa học của amin, amino axit, peptit. Xác định phát biểu đúng/sai.
1 dòng lời dẫn + 4 dòng đáp án
12
TH
Câu 19
Bài tập
Bài tập về cacbohiđrat
Tính lượng chất khi cho glucozơ hoặc một cacbohiđrat khác tham gia một phản ứng hóa học. Chú trọng phản ứng tráng gương, lên men và thủy phân
1 dòng lời dẫn + 1 dòng đáp án
12
TH
Câu 20
Bài tập
Bài tập về amin, amino axit, peptit
Tính lượng chất khi cho một chất (amin, amino axit hoặc peptit) tham gia một phản ứng hóa học.
2 dòng lời dẫn + 1 dòng đáp án
12
TH
Câu 21
Lý thuyết
Sự điện li
Phương trình ion rút gọn; sự tạo thành chất kết tủa, bay hơi khi các cặp dung dịch tác dụng với nhau; cặp dung dịch tồn tại/không tồn tại trong dung dịch. Muối trung hòa, muối axit.
1 dòng lời dẫn + 2 dòng đáp án
11
TH
Câu 22
Lý thuyết
Cacbohiđrat
Xác định hai cacbohiđrat dựa vào tính chất vật lý, hóa học và phản ứng chuyển hóa giữa chúng.
2dòng lời dẫn + 2 dòng đáp án
12
TH
Câu 23
Lý thuyết
Tổng hợp kiến thức về ăn mòn kim loại và kim loại kiềm kiềm thổ, nhôm
Cho 4 phát biểu về ăn mòn kim loại, kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm. Chọn phát biểu đúng/sai.
1 dòng lời dẫn + 4 dòng đáp án
12
TH
Câu 24
Lý thuyết
Este
Xác định tên gọi của este khi biết công thức phân tử và tên một sản phẩm thu được khi thủy phân/ biết tên của axit hoặc ancol tạo nên este.
1 dòng lời dẫn + 1 dòng đáp án
12
TH
Câu 25
Lý thuyết
Tính chất của sắt và hợp chất
Xác định số trường hợp sắt/ hợp chất của sắt phản ứng với các chất khác tạo thành muối sắt(II), sắt(III), sắt.
2 dòng lời dẫn + 1 dòng đáp án
12
TH
Câu 26
Lý thuyết
Polime
Xác định số trường hợp polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp, trùng ngưng/có mạch nhánh, không nhánh, mạng không gian/dùng làm tơ, chất dẻo, cao su, chất dẻo, 
2 dòng lời dẫn + 1 dòng đáp án
12
TH
Câu 27
Bài tập
Bài tập về nhôm và hợp chất
Tính lượng chất khi Al hoặc một hợp chất nhôm tham gia một phản ứng hóa học.
1 dòng lời dẫn + 1 dòng đáp án
12
TH
Câu 28
Bài tập
Bài tập về este
Tính lượng chất/hiệu suất phản ứng khi cho một lượng ancol/axit phản ứng với lượng dư axit/ancol. Tính lượng chất khi thủy phân một este.
2 dòng lời dẫn + 1 dòng đáp án
12
TH
Câu 29
Bài tập
Bài tập HNO3
Phi kim/kim loại phản ứng với dung dịch HNO3 kết hợp với oxit axit phản ứng với dung dịch kiềm. Tính toán lượng chất thông qua 3 – 4 bước.
4 dòng lời dẫn + 1 dòng đáp án
11
VD
Câu 30
Bài tập
Chất béo
Tính lượng chất khi tiến hành phản ứng thủy phân, cộng H2 hoặc Br2 và đốt cháy chất béo thông qua 3 bước tính toán.
4 dòng lời dẫn + 1 dòng đáp án
12
VD
Câu 31
Lý thuyết
Tổng hợp kiến thức hóa vô cơ
Cho 05 phát biểu liên quan đến tính chất hóa học, ứng dụng, điều chế kim loại, kiềm, kiềm thổ, nhôm. Xác định số phát biểu đúng/sai.
7 dòng lời dẫn + 1 dòng đáp án
12
VD
Câu 32
Lý thuyết
Este
Tìm công thức cấu tạo của este hai chức dựa vào thông tin về sản phẩm của phản ứng thủy phân hoặc một số sơ đồ phản ứng. Từ đó xác định phát biểu đúng/sai hoặc số phát biểu đúng/sai. Số phát biểu thường là 4 – 5.
3 dòng lời dẫn + 4 dòng đáp án
12
VD
Câu 33
Bài tập
Hiđrocacbon
Tính toán lượng chất khi cho hỗn hợp hiđrocacbon và H2 tham gia phản ứng cộng H2, Br2 và phản ứng đốt cháy thông qua 3 bước tính toán..
4 dòng lời dẫn + 1 dòng đáp án
12
VD
Câu 34
Bài tập
Kim loại kiềm, kiềm thổ
Tính toán lượng chất khi sự biến thiên lượng kết tủa biểu diễn dưới dạng đồ thị thông qua 2 – 3 bước tính toán.
3 dòng lời dẫn+ 1 hình vẽ đồ thị + 1 dòng đáp án
12
VD
Câu 35
Lý thuyết
Tổng hợp kiến thức hữu cơ
Cho 05 phát biểu về tính chất hóa học, vật lý, ứng dụng của các hợp chất este; cacbohiđrat; amin, amino axit; peptit; polime. Tìm số phát biểu đúng/sai.
7 dòng lời dẫn + 1 dòng đáp án
12
VD
Câu 36
Bài tập
Điện phân dung dịch
Tính toán lượng chất khi tiến hành phản ứng điện phân dung dịch 2 muối (hoặc có thể là một muối) trong đó có muối nitrat, dung dịch sau điện phân cho phản ứng với Fe thông qua 3 – 4 bước tính toán.
5 dòng lời dẫn + 1 dòng đáp án
12
VDC
Câu 37
Lý thuyết
Thí nghiệm thực hành hóa hữu cơ lớp 12
Tiến hành một thí nghiệm về hợp chất hữu cơ 12 (trong bài thực hành 8, 16/sgk cơ bản 12) theo các bước.
Cho 4 – 5 phát biểu. Xác đinh phát biểu đúng/sai hoặc số phát biểu đúng/sai.
6 dòng lời dẫn + 4 dòng đáp án
12
VD
Câu 38
Bài tập
Este
Cho 3 este đã biết số nhóm chức, nhưng chưa biết thuộc dãy đồng nào tham gia phản ứng thủy phân, đốt cháy, Xác định công thức của 3 este, từ đó tính phần trăm khối lượng, khối lượng của chúng. Tính toán thông qua 4 – 5 bước.
5 dòng lời dẫn + 1 dòng đáp án
12
VDC
Câu 39
Bài tập
Este
Cho 3 este không biết số nhóm chức, không biết dãy đồng đẳng tham gia phản ứng đốt cháy, thủy phân, Xác định công thức của 3 este, từ đó tính toán khối lượng, phần trăm khối lượng của chúng. Tính toán thông qua 4 – 5 bước kết hợp với biện luận.
5 dòng lời dẫn + 1 dòng đáp án
12
VDC
Câu 40
Bài tập
Muối amoni của axit hữu cơ
Cho hai muối amoni ở dạng tổng quát tham gia phản ứng thủy phân. Xác định công thức của chúng từ đó tính không lượng hoặc phần trăm về khối lượng của chúng. Thông qua 2 – 3 bước tính toán kết hợp với biện luận.
Có thể xây dựng thêm bài tập hỗn hợp muối amoni và peptit đơn giản.
4 dòng lời dẫn + 1 dòng đáp án
12
VDC

Tài liệu đính kèm:

  • docde_ki_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_lop_12_nam_2020_de_minh.doc