Bài tập trắc nghiệm ôn tập chương môn Hóa học Lớp 12 - Chương 1: Este-lipit

Bài tập trắc nghiệm ôn tập chương môn Hóa học Lớp 12 - Chương 1: Este-lipit

Câu 1: Este mạch hở có công thức tổng quát là

A. CnH2n+2-2a-2bO2b. B. CnH2n - 2O2. C. CnH2n + 2-2bO2b. D. CnH2nO2.

Câu 2: Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic và một ancol là:

A. CnH2nOz. B. RCOOR’. C. CnH2n-2O2. D. Rb(COO)abR’a.

Câu 3: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là:

A. CnH2nO2 (n≥2). B. CnH2n - 2O2 (n ≥2). C. CnH2n + 2O2 (n≥ 2). D. CnH2nO (n ≥ 2).

Câu 4: Este no, đơn chức, đơn vòng có công thức tổng quát là:

A. CnH2nO2 (n ≥ 2). B. CnH2n - 2O2 (n ≥ 2). C. CnH2n + 2O2 (n ≥ 2). D. CnH2nO (n ≥ 2).

Câu 5: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là:

A. CnH2nO2. B. CnH2n+2O2. C. CnH2n-2O2. D. CnH2n+1O2.

Câu 6: Este tạo bởi axit axetic và glixerol có công thức cấu tạo là là:

A. (C3H5COO)3C3H5 B. C3H5OOCCH3 C. (CH3COO)3C3H5 D. (CH3COO)2C2H4

Câu 7: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, 2 chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là:

A. CnH2n-2O4. B. CnH2n+2O2. C. CnH2n-6O4. D. CnH2n-4O4.

Câu 8: Công thức của este tạo bởi axit benzoic và ancol etylic là:

A. C6H5COOC2H5 B. C2H5COOC6H5 C. C6H5COOCH3 D. CH3COOC6H5

Câu 9: C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức mạch hở ?

A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.

Câu 10: C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân este ?

A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

Câu 11: Có bao nhiêu chất đồng phân cấu tạo của nhau có CTPT C4H8O2 đều tác dụng được với NaOH ?

A. 8. B. 5. C. 4. D. 6.

 

doc 15 trang phuongtran 5370
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm ôn tập chương môn Hóa học Lớp 12 - Chương 1: Este-lipit", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BT CHƯƠNG I: ESTE – LIPIT
PHẦN I: LÝ THUYẾT
Câu 1: Este mạch hở có công thức tổng quát là
A. CnH2n+2-2a-2bO2b. B. CnH2n - 2O2. C. CnH2n + 2-2bO2b. D. CnH2nO2.
Câu 2: Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic và một ancol là:
A. CnH2nOz. B. RCOOR’. C. CnH2n-2O2. D. Rb(COO)abR’a.
Câu 3: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là:
A. CnH2nO2 (n≥2). B. CnH2n - 2O2 (n ≥2). C. CnH2n + 2O2 (n≥ 2). D. CnH2nO (n ≥ 2).
Câu 4: Este no, đơn chức, đơn vòng có công thức tổng quát là:
A. CnH2nO2 (n ≥ 2). B. CnH2n - 2O2 (n ≥ 2). C. CnH2n + 2O2 (n ≥ 2). D. CnH2nO (n ≥ 2).
Câu 5: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là:
A. CnH2nO2. B. CnH2n+2O2. C. CnH2n-2O2. D. CnH2n+1O2.
Câu 6: Este tạo bởi axit axetic và glixerol có công thức cấu tạo là là:
A. (C3H5COO)3C3H5 B. C3H5OOCCH3 C. (CH3COO)3C3H5 D. (CH3COO)2C2H4
Câu 7: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, 2 chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là:
A. CnH2n-2O4. B. CnH2n+2O2. C. CnH2n-6O4. D. CnH2n-4O4.
Câu 8: Công thức của este tạo bởi axit benzoic và ancol etylic là:
A. C6H5COOC2H5 B. C2H5COOC6H5 C. C6H5COOCH3 D. CH3COOC6H5
Câu 9: C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức mạch hở ?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 10: C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân este ?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 11: Có bao nhiêu chất đồng phân cấu tạo của nhau có CTPT C4H8O2 đều tác dụng được với NaOH ?
A. 8. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 12: Ứng với CTPT C4H6O2 có bao nhiêu este mạch hở ?
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 13: Ứng với CTPT C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân mạch hở ?
A. 10. B. 8. C. 7. D. 6.
Câu 14: Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thể tạo ra bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau ?
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 15: Số đồng phân của hợp chất este đơn chức có CTPT C4H8O2 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag là:
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 16: Trong các este có công thức phân tử là C4H6O2, có bao nhiêu este không thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 17: Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số CTCT thoả mãn CTPT của X là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 18: Phân tích định lượng 1 este A nhận thấy %O = 53,33%. Este A là
A. Este 2 chức. B. Este không no. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 19: Phân tích 1 lượng este người ta thu được kết quả %C = 40 và %H = 6,66. Este này là
A. metyl axetat. B. metyl acrylat. C. metyl fomat. D. etyl propionat.
Câu 20: Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của A là
A. CH3COOCH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5.
Câu 21: Hợp chất hữu cơ mạch hở A có CTPT C3H6O2. A có thể là
A. Axit hay este đơn chức no. B. Ancol 2 chức no có 1 liên kết pi.
C. Xeton hay anđehit no 2 chức. D. Tất cả đều đúng.
Câu 22: Hợp chất hữu cơ mạch hở A có CTPT C4H8O2. A có thể là
A. Axit hay este đơn chức no. B. Ancol 2 chức, không no có 1 liên kết pi.
C. Xeton hay anđehit no 2 chức. D. A và B đúng.
Câu 23: Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây : (1) CH3CH2COOCH3 ; (2) CH3OOCCH3 ; (3)
HCOOC2H5 ;(4) CH3COOH ; (5) CH3OCOC2H3 ; (6) HOOCCH2CH2OH ; (7) CH3OOC-COOC2H5.
Những chất thuộc loại este là
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6). B. (1), (2), (3), (5), (7).
C. (1), (2), (4), (6), (7). D. (1), (2), (3), (6), (7).
Câu 24: Mệnh đề không đúng là
A. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
C. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
D. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
Câu 25: Hợp chất nào sau đây là este ?
A. CH3CH2Cl. B. HCOOC6H5. C. CH3CH2ONO2. D. Tất cả đều đúng.
Câu 26: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. C2H5COOH. B. HO-C2H4-CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5.
Câu 27: Chất nào dưới đây không phải là este ?
A. HCOOC6H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOH. D. CH3COOCH3.
Câu 28: Chất nào sau đây không phải là este ?
A. HCOOCH3. B. C2H5OC2H5. C. CH3COOC2H5. D. C3H5(COOCH3)3.
Câu 29 : Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần
A. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH. C. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH.
B. CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5. D. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5.
Câu 30: Cho các chất sau : CH3OH (1) ; CH3COOH (2) ; HCOOC2H5 (3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là
A. (1) ; (2) ; (3). B. (3) ; (1) ; (2). C. (2) ; (3) ; (1). D. (2) ; (1) ; (3).
Câu 31: Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ?
A. CH3COOC2H5. B. C4H9OH. C. C6H5OH. D. C3H7COOH.
Câu 32: So với các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi
A. thấp hơn do khối lượng phân tử của este nhỏ hơn nhiều.
B. thấp hơn do giữa các phân tử este không tồn tại liên kết hiđro.
C. cao hơn do giữa các phân tử este có liên kết hiđro bền vững.
D. cao hơn do khối lượng phân tử của este lớn hơn nhiều.
Câu 33: Đun hỗn hợp glixerol và axit stearic, axit oleic (có xúc tác H2SO4) có thể thu được bao nhiêu loại
trieste (chỉ tính đồng phân cấu tạo) ?
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 34: Đun glixerol với hỗn hợp các axit stearic, oleic, panmitic (có xúc tác H2SO4) có thể thu được bao
nhiêu loại trieste (chỉ tính đồng phân cấu tạo) ?
A. 18. B. 15. C. 16. D. 17.
Câu 35: Đun glixerol với hỗn hợp các gồm n axit béo khác nhau (có xúc tác H2SO4) có thể thu được bao
nhiêu loại trieste (chỉ tính đồng phân cấu tạo) ?
A. n2(n+1)/2. B. n(n+1)/2. C. n2(n+2)/2. D. n(n+2)/2.
Câu 36: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. propyl axetat.
Câu 37: Este etyl fomat có công thức là
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3.
Câu 38: Este vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOCH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 39: Este metyl acrilat có công thức là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 40: Cho este có công thức cấu tạo : CH2 = C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là
A. Metyl acrylat. B. Metyl metacrylat. C. Metyl metacrylic. D. Metyl acrylic.
Câu 41: a. Trong thành phần nước dứa có este tạo bởi ancol isoamylic và axit isovaleric. CTPT của este là
A. C10H20O2. B. C9H14O2. C. C10H18O2. D. C10H16O2.
b. Công thức cấu tạo của este là
A. CH3CH2COOCH(CH3)2. B. (CH3)2CHCH2CH2OOCCH2CH(CH3)2
C. (CH3)2CHCH2CH2COOCH2CH(CH3)2. D. CH3CH2COOCH3.
Câu 42: Tính chất hoá học quan trọng nhất của este là
A. Phản ứng trùng hợp. B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng thuỷ phân. D. Tất cả các phản ứng trên.
Câu 43: Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng
A. không thuận nghịch. B. luôn sinh ra axit và ancol.
C. thuận nghịch. D. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường.
Câu 44: Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là
A. không thuận nghịch. B. luôn sinh ra axit và ancol.
C. thuận nghịch. D. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường.
Câu 45: Thuỷ phân este C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành những sản phẩm gì ?
A. C2H5COOH,CH2=CH-OH. B. C2H5COOH, HCHO.
C. C2H5COOH, CH3CHO. D. C2H5COOH, CH3CH2OH.
Câu 46: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm
hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y là phản ứng duy nhất.
Este E là
A. propyl fomat. B. etyl axetat. C. isopropyl fomat. D. metyl propionat.
Câu 47: Thủy phân este C4H6O2 (xúc tác axit) được hai chất hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra
Y. Vậy X là
A. anđehit axetic. B. ancol etylic. C. axit axetic. D. axit fomic.
Câu 48: Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và
Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
A. HCOOC3H7. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC3H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 49: Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z
có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là
A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H7.
Câu 50: Một este có CTPT là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. CTCT thu
gọn của este đó là
A. HCOOC(CH3)=CH2. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH=CHCH3.
Câu 51: Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được
A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và nước. C. 2 Muối. D. 2 ancol và nước.
Câu 52: Hợp chất A có CTPT C3H4O2 có khả năng tham gia phản ứng tráng gương, thuỷ phân A cũng cho
sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Vậy A là
A. C2H3COOH. B. HOCH2CH2CHO. C. HCOOCH=CH2. D. CH3CH(OH)CHO.
Câu 53: Khi cho một este X thủy phân trong môi trường kiềm thu được một chất rắn Y và hơi ancol Z. Đem chất rắn Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đun nóng thu được axit axetic. Còn đem oxi hóa ancol Z thu được anđehit T (T có khả năng tráng bạc theo tỷ lệ 1: 4). Vậy công thức cấu tạo của X là
A. CH 3COOC2H5. B. HCOOC3H7. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 54: Hai hợp chất hữu cơ (X) và (Y) có cùng công thức phân tử C2H4O2. (X) cho được phản ứng với
dung dịch NaOH nhưng không phản ứng với Na, (Y) vừa cho được phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản
ứng được với Na. Công thức cấu tạo của (X) và (Y) lần lượt là
A. HCOOCH3 và CH3COOH. B. HOCH2CHO và CH3COOH.
C. HCOOCH3 và CH3OCHO. D. CH3COOH và HCOOCH3.
Câu 55: Cho lần lượt các đồng phân, mạch hở, có cùng CTPT C2H4O2 lần lượt tác dụng với : Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 56: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với : Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là:
A. CH3COOH, CH3COOCH3. B. (CH3)2CHOH, HCOOCH3.
C. HCOOCH3, CH3COOH. D. CH3COOH, HCOOCH3.
Câu 57: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về metyl fomat ?
A. Có CTPT C2H4O2. B. Là đồng đẳng của axit axetic.
C. Là đồng phân của axit axetic. D. Là hợp chất este.
Câu 58: Một chất hữu cơ A có CTPT C3H6O2 thỏa mãn : A tác dụng được dung dịch NaOH đun nóng và
dung dịch AgNO3/NH3, to. Vậy A có CTCT là:
A. C2H5COOH. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. HOCCH2CH2OH.
Câu 59: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:
A. CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 60: a. Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH.
b. Đun nóng este CH3COOC(CH3)=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3COCH3.
C. CH3COONa và CH2=C(CH3)OH. D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 61: Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 62: Cho este E có CTPT là CH3COOCH=CH2. Trong các nhận định sau : (1) E có thể làm mất màu dung dịch Br2 ; (2) Xà phòng hoá E cho muối và anđehit ; (3) E được điều chế không phải từ phản ứng giữa axit và ancol. Nhận định nào là đúng ?
A. 1. B. 2. C. 1, 2. D. 1, 2, 3.
Câu 63: Thuỷ phân 1 este đơn chức, no E bằng dung dịch NaOH thu được muối khan có khối lượng phân tử bằng 24/29 khối lượng phân tử este E. dE/kk = 4. CTCT của E là
A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC3H7. C. C3H7COOC2H5. D. C4H9COOCH3.
Câu 64: Khi phân tích este E đơn chức mạch hở thấy cứ 1 phần khối lượng H thì có 7,2 phần khối lượng C và 3,2 phần khối lượng O. Thủy phân E thu được axit A và ancol R bậc 3. CTCT của E là
A. HCOOC(CH3)2CH=CH2. B. CH3COOC(CH3)2CH3.
C. CH2=CHCOOC(CH3)2CH3. D. CH2=CHCOOC(CH3)2CH=CH2.
Câu 65*. Khử este C2H5COOCH3 bằng LiAlH4, nhiệt độ thu được 2 chất hữu cơ A, B. A, B lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3COOH. B. C3H7OH, CH3OH.
C. C3H7OH, HCOOH. D. C2H5OH, CH3OH.
Câu 66: Chất nào sau đây cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/OH- khi đun nóng.
A. HCOOC2H5. B. HCHO. C. HCOOCH3. D. Cả 3 chất trên.
Câu 67: Etyl fomiat có thể phản ứng được với chất nào sau đây ?
A. Dung dịch NaOH. B. Natri kim loại.
C. dd AgNO3/NH3. D. Cả (A) và (C) đều đúng.
Câu 68: Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl khi thủy phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm trong đó có hai chất có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo đúng là
A. CH3COOCH2Cl. B. HCOOCH2CHClCH3. C. C2H5COOCH2CH3. D. HCOOCHClCH2CH3.
Câu 69*: Cho 2 chất X và Y có công thức phân tử là C4H7ClO2 thoả mãn :
X + NaOH → muối hữu cơ X1 + C2H5OH + NaCl.
Y+ NaOH → muối hữu cơ Y1 + C2H4(OH)2 + NaCl.
X và Y là
A. CH2ClCOOC2H5 và HCOOCH2CH2CH2Cl. C. CH2ClCOOC2H5 và CH3COOCH2CH2Cl.
B. CH3COOCHClCH3 và CH2ClCOOCH2CH3. D. CH3COOC2H4Cl và CH2ClCOOCH2CH3.
Câu 70*: X và Y là hai hợp chất hữu cơ đồng phân của nhau cùng có công thức phân tử C5H6O4Cl2.
Thủy phân hoàn toàn X trong NaOH dư thu được hỗn hợp các sản phẩm trong đó có 2 muối hữu cơ và 1 ancol
Thủy phân hoàn toàn Y trong KOH dư thu được hỗn hợp các sản phẩm trong đó có 1 muối hữu cơ và 1 anđehit
X và Y lần lượt có công thức cấu tạo là:
A. HCOOCH2COOCH2CHCl2 và CH3COOCH2COOCHCl2.
B. CH3COOCCl2COOCH3 và CH2ClOOCCH2COOCH2Cl.
C. HCOOCH2COOCCl2CH3 và CH3COOCH2COOCHCl2.
D. CH3COOCH2COOCHCl2 và CH2ClCOOCHClCOOCH3.
Câu 71: Đốt cháy hết a mol este A được 2a mol CO2. A là
A. Metyl fomat. B. Este 2 lần este. C. Este vòng. D. Este không không no.
Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hơi este đơn chức E phải dùng 2 thể tích O2 (đo ở cùng điều kiện). E là
A. este 2 lần este. B. este không no. C. metyl fomat. D. etyl axetat 
Câu 73. Cho sơ đồ phản ứng sau: C2H6O→ X→ axit axetic + CH3OH Y
CTCT của X và Y lần lượt là
A. CH3CHO, CH3COOCH3. B. CH3CHO, C2H5COOH.
C. CH3CHO, HCOOC2H5. D. CH3CHO, HOCH2CH2CHO.
Câu 74. Este X ( C4H8O2) thỏa mãn điều kiện: X + H2O, H+ Y1 + Y2 ; Y1 + O2,xt Y2
X có tên là: 
A. isopropyl fomat B. Propyl fomat C. Metyl propionat D. Etyl axetat
Câu 75: Cho chuỗi phản ứng sau đây : C2H2 → X → Y → Z → CH3COOC2H5
X, Y, Z lần lượt là
A. C2H4, CH3COOH, C2H5OH. B. CH3CHO, C2H4, C2H5OH.
C. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH. D. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
+ Câu 76. Chất hữu cơ X có mạch cacbon không phân nhánh, CTPT là C4H6O2 . Biết:
 X + dd NaOH → A ; A + NaOH CaO, to Etilen
CTCT của X là
A. CH2=CH–CH2–COOH. B. CH2=CH–COOCH3 . C. HCOOCH2–CH=CH2. D. CH3COOCH=CH2.
Câu 77: E là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức, công thức phân tử C10H18O4. E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng cho ra hỗn hợp chỉ gồm muối natri của axit ađipic và ancol Y. Y có công thức phân tử là
A. CH4O. B. C2H6O. C. C3H6O. D. C3H8O.
Câu 78: E là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức, công thức phân tử C6H10O4. E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng cho ra hỗn hợp chỉ gồm ancol X và hợp chất Y có công thức C2H3O2Na. X là
A. ancol metylic. B. ancol etylic. C. ancol anlylic. D. etylen glicol.
Câu 79: E là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức, công thức phân tử là C6H8O4. Thủy phân E (xúc tác axit) thu được ancol X và 2 axit cacboxylic Y, Z có công thức phân tử là CH2O2 và C3H4O2. Ancol X là
A. ancol metylic. B. ancol etylic. C. ancol anlylic. D. etylen glicol.
Câu 80: E là hợp chất hữu cơ, công thức phân tử C9H16O4. Thủy phân E (xúc tác axit) được axit cacboxylic X và 2 ancol Y và Z. Biết Y và Z đều có khả năng tách nước tạo anken. Số cacbon Y gấp 2 lần số cacbon của Z. X là
A. axit axetic. B. axit malonic. C. axit oxalic. D. axit acrylic.
PHẦN II: CÁC DẠNG BÀI TẬP ESTE - LIPIT
DẠNG 1: VIẾT CÔNG THỨC CẤU TẠO
Công thức tính nhanh số đồng phân este no đơn chức CnH2nO2 (2<n<5): N= 2n-2
Công thức tính nhanh số đồng phân axit no đơn chức CnH2nO2 (2<n<7): N= 2n-3
Câu 1: Có bao nhiêu chất hữu cơ đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH?
 A.5	 B.3	 C.4 	 D.6
Câu 2: : Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 5.	B. 2.	C. 4.	D. 6.
Câu 3: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 2.	B. 5.	C. 4.	D. 3.
Câu 4: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4.	B. 5.	C. 8.	D. 9.
Câu5(A-10): : Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là
A. 1.	B. 2.	C. 4.	D. 3.
Câu 6: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là
A. 3.	B. 2.	C. 4.	D. 1.
Câu 7: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản
ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4.	B. 5.	C. 8.	D. 9.
DẠNG 2: TÌM CTPT DỰA VÀO PHẢN ỨNG CHÁY
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO2 ( ở đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của hai este là
 A. C3H6O2	 B. C2H4O2	C. C4H6O2	D. C4H8O2
Câu 2: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản
ứng. Tên gọi của este là
A. metyl fomiat.	B. etyl axetat.	C. n-propyl axetat.	D. metyl axetat.
Câu 3: Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là
A. C2H4 O2.	B. CH2O2.	C. C4H8O2.	D. C3H6O2.
Câu 4: Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là
A. (HCOO)2C2H4 và 6,6. 	B. HCOOCH3 và 6,7.
C. CH3COOCH3 và 6,7. 	D. HCOOC2H5 và 9,5.
DẠNG 3: TÌM CTCT CỦA ESTE DỰA VÀO PƯ THỦY PHÂN TẠO RA MUỐI VÀ ANCOL
Câu 1: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 
A. HCOOCH2CH2CH3.	B. C2H5COOCH3.	C. CH3COOC2H5.	D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 2: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích
hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16)
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.	B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3.
C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2.	D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5.
Câu 3: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
A. rượu metylic.	B. etyl axetat.	C. axit fomic.	D. rượu etylic.
Câu 4: Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH,
số loại trieste được tạo ra tối đa là
A. 6.	B. 3.	C. 5.	D. 4.
Câu 5: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 3,28 gam.	B. 10,4 gam.	C. 8,56 gam.	D. 8,2 gam.
Câu 6: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm
4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là (Cho H = 1; C = 12; O =16; Na = 23)
A. etyl propionat.	B. metyl propionat.	C. isopropyl axetat.	D. etyl axetat.
Câu 7: Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là:
A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
B. Chất Y tan vô hạn trong nước.
C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
Câu 8: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.	B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.	D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
Câu 9: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu
được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:
A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
B. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa.
C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.
D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
Câu 10: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C2H4O2 và C5H10O2. B. C2H4O2 và C3H6O2.	C. C3H4O2 và C4H6O2. D. C3H6O2 và C4H8O2..
Câu 11: Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CHCH2COOCH3.	B. CH3COOCH=CHCH3.
C. C2H5COOCH=CH2.	D. CH2=CHCOOC2H5.
Câu 12: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. HCOOH và C2H5COOH.	B. HCOOH và CH3COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.	D. CH3COOH và C2H5COOH.
DẠNG 4: TÌM CTCT CỦA ESTE DỰA TRÊN PHẢN ỨNG XÀ PHÒNG HÓA TẠO RA MUỐI VÀ CHẤT HỮU CƠ KHÁC
Câu 1: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH3COO-CH=CH2.	B. CH2=CH-COO-CH3.
C. HCOO-C(CH3)=CH2.	D. HCOO-CH=CH-CH3.
Câu 2: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? (Cho H = 1; C = 12; O =16)
A. 2.	B. 5.	C. 3.	D. 4.
Câu 3: Thuỷ phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 muối và ancol etylic. Chất X là
A. CH3COOCH2CH2Cl. 	B. CH3COOCH2CH3.
C. CH3COOCH(Cl)CH3. 	D. ClCH2COOC2H5.
DẠNG 5: HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG ESTE HÓA
Câu 1: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 31,25%. 	B. 40,00%. 	C. 62,50%. 	D. 50,00%.
Câu 2: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác
dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các
phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. 10,12.	B. 16,20.	C. 6,48.	D. 8,10.
Câu 3: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản
ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
A. 6,0 gam.	B. 4,4 gam.	C. 8,8 gam.	D. 5,2 gam.
DẠNG 6: TÍNH TOÁN DỰA THEO PHẢN ỨNG XÀ PHÒNG HÓA
Câu 1: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 17,80 gam.	B. 18,24 gam.	C. 16,68 gam.	D. 18,38 gam.
Câu 2: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 300 ml.	B. 200 ml.	C. 150 ml.	D. 400 ml.
Câu 3: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung
dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức
cấu tạo của X là
A. CH2=CH-COO-CH2-CH3.	B. CH3-CH2-COO-CH=CH2.
C. CH3 -COO-CH=CH-CH3.	D. CH2=CH-CH2-COO-CH3.
DẠNG 7: CÁC LOẠI CHỈ SỐ
Câu 1: Để trung hoà 15 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7, cần dùng dung dịch chứa a gam NaOH. Giá trị của a là
A. 0,150. 	B. 0,200. 	C. 0,280. 	D. 0,075.
Câu 1: Trung hoà 2,8 gam chất béo cần 3ml dung dịch KOH 0,1 M. Tính chỉ số axit của chất béo?
 A. 6	 B. 0,6	 C. 0,06	D. 0,006
Câu 2: Khi xà phòng hoá hoàn toàn 2,52 gam chất béo trung tính cần 90 ml dung dịch KOH 0,1M. Tính chỉ số xà phòng của chất béo trên?
 A. 200	 B. 192	 C. 190	D. 198
Câu 3: khi xà phòng hoá hoàn toàn 2,52 gam chất béo trung tính thu được 0,2484gam glixerol. Tính chỉ số xà phòng của chất béo?
 A. 18	 B. 80	 C. 180	D. 8
Câu 4: Để xà phòng hoá hoàn toàn 100gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 người ta dùng hết 0,32 mol KOH. Khối lượng glixerol thu được là bao nhiêu gam?
 A. 9,4 gam	 B. 9,3gam	 C. 8,487 gam	D. 9,43 gam
Câu 5: Tính khối lượng KOH cần dùng để trung hoà 4 gam chất béo có chỉ số axit là 7?
 A. 28mg	 B. 14mg	 C. 82mg	D. Đáp án khác.
Câu 6: Tính khối lượng NaOH cần dùng để trung hoà axit tự do có trong 5 gam béo với chỉ số axit bằng 7?
 A. 0,025mg	B. 0,025g	C. 0,25mg	 D. 0,25g
Câu 7: Xà phòng hoá 1kg lipit có chỉ số axit là 2,8 người ta cần dùng 350 ml KOH 1M. Khối lượng glixerol thu được là bao nhiêu?
 A. 9,2gam	B. 18,4 gam	C. 32,2 gam	D. 16,1 gam
Câu 8: Một loại mỡ chứa 40% triolein, 20% tripanmitin, 40% tristearin. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam mỡ trên bằng NaOH thu được 138 gam glixerol. Giá trị của m là?
 A. 1209	 B. 1304,27	C. 1326	D. 1335
Câu 9: Một loại mỡ chứa 70% triolein và 30% tristearin về khối lượng. Tính khối lượng xà phòng thu được khi xà phòng hoá hoàn toàn 100kg chất mỡ đó bằng NaOH?
 A. 90,8kg	 B. 68kg	 C. 103,16kg	D. 110,5kg
Câu 11: Tính chỉ số este của một loại chất béo chứa 89% tristearin?
 A. 168	 B. 84	C. 56	 D. Đáp án khác
Câu 14: Để xà phòng hoá 63mg chất béo trung tính cần 10,08 mg NaOH. Tính chỉ số xà phòng hoá của chất béo?
 A. 200	B. 224	C. 220	 D. 150
Câu 15: Để trung hoà axit tự do có trong 5,6 gam chất béo cần 6 ml dung dịch NaOH 0,1 M. Tính chỉ số axit của chất béo nói trên?
 A. 3,2	 B. 4	C. 4,7	 D. Đáp án khác
Câu 16: Để phản ứng với 100 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 phải dùng hết 17,92 gam KOH. Tính khối lượng muối (xà phòng) thu được?
 A. 108,265g	B. 100,265g	C. 100g	D. 120g
Câu 17: Tính khối lượng NaOH cần dùng để trung hoà các axit béo tự do có trong 200 gam chất béo, biết chất béo có chỉ số axit bằng 7?
 A. 5g	B. 9g	C. 1g	 D. 15g
BÀI TẬP TỔNG HỢP
PHẦN : ESTE
Câu 1: Este nào dưới đây có tỉ khối hơi so với oxi là 1,875 :
	A. êtyl axetat.	B. metyl fomat. 	C. vinyl acrylat. D. phenyl propionat.
Câu 2: Cho các chất sau đây : 1. CH3COOH. 2. CH2=CHCOOH ; 3. CH3COOCH3 ; 4. CH3CH2OH ; 5.CH3CH2Cl ; 6.CH3CHO. Hợp chất nào có pứ với dd NaOH?
 A. 1,2,3,5.	 B. 2,3,4,5. C. 1,2,5,6. D. 2,3,5,6.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một este hữu cơ X thu được 13,2g CO2 và 5,4g H2O. X thuộc loại :
 A. este no đơn chức, mạch hở. B. este mạch vòng đơn chức.
 C. este có một liên kết đôi, chưa biết số nhóm chức. D. este hai chức no.
Câu 5: CH3COOCH=CH2 có tên gọi là: 
 A. Metyl acrylat	 B. Vinyl axetat	 C. Metyl propionat	D. Vinyl fomat
Câu 6: hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng ptử bằng 60u. X1 có khả năng pứ với NaOH, Na, Na2CO3. X2 pứ với NaOH (đun nóng) nhưng không pứ với Na. CTCT của X1, X2 lần lượt là : 
 A. CH3COOH & HCOOCH3. B. CH3COOH & CH3CH2CH2OH. 
 C. HCOOCH3 & CH3COOH. D. (CH3)2CH-OH & HCOOCH3
Câu 7: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20g X tác dụng với 300ml dd KOH 1M ( đun nóng). Cô cạn dd sau pứ thu được 28g chất rắn khan. Công thưc cấu tạo của X là: 
	A. CH2=CH-CH2-COO-CH3. 	B. CH2=CH-COO-CH2-CH3. 
	C. CH3-COO-CH=CH-CH3. 	 D. CH3-CH2-COO-CH=CH2.
Câu 8: Thuỷ phân este C4H6O2 trong môi trường axit thu được hỗn hợp các chất đều có pư tráng gương. CTPT của este có thể là: 
A.CH3COOCH=CH2	 B.HCOOCH2CH=CH2 C.HCOOCH=CHCH3	 D.CH2=CHCOOCH3
Câu 9: Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức no mạch hở và ancol đơn chức no mạch hở có dạng.
 A. CnH2n+2O2 ( n ≥ 2) B. CnH2nO2 (n ≥ 2) C. CnH2nO2 ( n ≥ 3)	 D. CnH2n-2O2 ( n ≥ 4)
Câu 10: Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức no, đồng phân. Khi trộn 0,1 mol hỗn hợp A với O2 vừa đủ rồi đốt cháy thu được 0,6 mol sản phẩm gồm CO2 và hơi nước. CTPT 2 este là:
 A. C4H8O2. B. C5H10O2. C. C3H6O2. D. C3H8O2.
Câu 11: Cho các chất có CTCT sau đây: (1)CH3CH2COOCH3 ; (2)CH3OOCCH3; (3)HCOOC2H5 ; (4)CH3COOH; (5)CH3CHCOOCH3 ; (6) HOOCCH2CH2OH (7)CH3OOC-COOC2H5. Những chất thuộc loại este là:
 A. (1), (2), (3), (4), (5), (6). B. (1), (2), (3), (5), (7). C. (1), (2), (4), (6), (7). D. (1), (2), (3), (6), (7).
Câu 12: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dd NaOH tạo ra muối co khối lượng bằng 93,18% lượng este đã pứ. CTCT thu gọn của este này là:
 A.CH3COOCH3	 B.CH3COOC2H5	 C. HCOOC3H7	 D.C2H5COOCH3	
Câu 13: Chất X và Y có cùng công thức tổng quát CnH2nO2. % về khối lượng của oxy là 53,333. X tác dụng với dd NaOH ngay t0 độ thường còn Y tác dụng với dd NaOH khi đun nóng. Vậy X và Y có CTCT lần lượt là: 
 A. CH 3 –COOH, H-COO-CH3 	 B. H-COO-CH3, CH3–COOH	 
 C. C2H5-COOH, CH3 COO CH3 	 D. CH3 COO CH3, C2H5COOH 
Câu 14: Hợp chất X có CTCT: CH3O-CO-CH2CH3 . Tên gọi của X là :
A. Metyl propionat	B. Metyl axetat	C. etyl axetat	D. Propyl axetat.
Câu 15: Một este có công thức cấu tạo (A) CH3COOCH=CH2, cho biết (A) được điều chế từ cặp chất nào sau đây?
 A.CH3COOH, HO-CH=CH2 	B. CH2=CH-COOH, HOCH3 
 C. CH3COOH, CH2=CH2 	 D. CH3COOH, CH=CH	
Câu 16: Hợp chất mạch hở X có CTPT C2H4O2. Cho Tất cả các đồng phân mạch hở của X tác dụng với Na, NaOH, AgNO3/NH3. Có bao nhiêu pứ hóa học xảy ra? A. 3 B. 4	 C.	5 	 D. 6
Câu 17: Cho ba chất hữu cơ sau đây: HCHO, HCOOCH3, HCOONH4. Chúng đều có đặc điểm chung là:
	 A.	Làm quỳ tím hoá đỏ.	 B.	Đều tác dụng được với NaOH.
	 C.	Tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 đun nóng, tạo ra bạc kim loại. D. Không có điểm chung nào hết.
Câu 18: Hh X gồm axit CH3COOH và axit C2H3COOH (tỉ lệ mol 2:1). Lấy 6,4 gam hỗn

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_trac_nghiem_on_tap_chuong_mon_hoa_hoc_lop_12_chuong.doc