Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lý 12 - Phần lý thuyết: Địa lý tự nhiên, địa lý dân cư & địa lý kinh tế Việt Nam

Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lý 12 - Phần lý thuyết: Địa lý tự nhiên, địa lý dân cư & địa lý kinh tế Việt Nam

PHẦN HAI : HỆ THỐNG KIẾN THỨC ĐỊA LÝ 12 QUA CÁC CÂU HỎI

BÀI 1 : VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP

Câu 1) Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỷ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc đổi mới ở nước ta ?

Câu 2) Tại sao nước ta đặt ra vấn đề đổi mới KT-XH ?

Câu 3) Công cuộc Đổi mới đã đạt được những thành tựu to lớn nào?

Câu 4) Hãy nêu những sự kiện để chứng tỏ nước ta đang từng bước hội nhập nền kinh tế khu vực và thế giới.

Câu 5) Nêu một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập ở nước ta.

BÀI 2 : VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ

Câu 1) Vị trí địa lý nước ta mang đến những thuận lợi và khó khăn gì cho quá trình phát triển KT-XH?

Câu 2) Trình bày phạm vi lãnh thổ n¬ước ta:

Câu 3) Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý nước ta.

Câu 4) Vị trí địa lí đã ảnh hưởng đến các đặc điểm của tự nhiên nước ta như thế nào ?

Câu 5) Tại sao nói Vị trí địa lí đã mang đến cho nước ta những thuận lợi lớn cho quá trình phát triển kinh tế ?

Câu 6) Hãy cho biết vai trò của các đảo và quần đảo đối với quá trình phát triển kinh tế nước ta.

 

docx 77 trang hoaivy21 23633
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Địa lý 12 - Phần lý thuyết: Địa lý tự nhiên, địa lý dân cư & địa lý kinh tế Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TµI LIÖU
BåI D¦ìNG Häc sinh giái m«n ®Þa lý
PhÇn lý thuyÕt : ®Þa lý tù nhiªn,
§L D¢N C¦ & §L KINH TÕ VN
PHẦN MỘT : HỆ THỐNG KIẾN THỨC ĐỊA LÝ 12 BẰNG SƠ ĐỒ HOÁ
BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ - PHẠM VI LÃNH THỔ
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ:
a. VTĐL: 
- Nằm: rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm ĐNÁ.
- Giáp: Trung Quốc, Lào, Campuchia, Biển Đông.
- Tọa độ: 23o23’B -> 8o34’B; 102o9’Đ -> 109o24’Đ.
à Vừa gắn lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp BĐ thông ra TBD.
à Thuộc múi giờ số 7.
b. Lãnh thổ:
Vùng đất
- DT: 331.212 Km2. 
- Địa giới: >4600.km, giáp 3 nước 
- Bờ biển: 3260.km, 28/63 tỉnh giáp biển 
- Đảo: >4000, 2 quần đảo (qđ H.Sa, qđ Tr.Sa)
Vùng biển: 
- Tiếp giáp: 8 nước 
- DT: khoảng 1 triệu km2
- Gồm 5 bộ phận: nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền KT và thềm lục địa. ( phụ lục )
Vùng trời: 
-Là khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ nước ta (đất liền, biển và đảo). 
2. Ý nghĩa của VTĐL và PVLT Việt Nam:
a. Tự nhiên:
 - Qui định thiên nhiên mang tính chất Nhiệt đới ẩm gió mùa. 
 - Chịu ảnh hưởng sâu sắc biển nên thiên nhiên không khắc nghiệt như một số nước
 cùng vĩ độ.
 - Nằm liền kề vành đai sinh khoáng ĐTH-TBD, nên giàu có tài nguyên KS. 
 - Trên đường di lưu nhiều loài ĐTV, nên tài nguyên SV phong phú.
 - Thiên nhiên phân hóa đa dạng (theo Bắc – Nam, Đông –Tây, độ cao). 
 è Khó khăn: thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh 
b. KT-VH-XH-QP: 
- Kinh tế: 
+ Nằm trên ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế: à thuận lợi giao lưu các nước, KV, TG.
+ Mở cửa ra biển cho Lào, Thái Lan, Campuchia,Trung Quốc. 
+ Vùng biển rộng, giàu có à TL phát triển tổng hợp KT biển. Mở cửa, hội nhập và thu hút đầu tư. 
- VH-XH: 
Nằm liền kề với nhiều nét tương đồng về lịch sử, VH-XH và có mối giao lưu lâu đời è TL cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị, cùng phát triển.
 Quốc phòng: 
- VN có vị trí quân sự đặc biệt quan trọng ở ĐNA, khu vực kinh tế năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị TG. 
- Biển Đông: là 1 hướng chiến lược có ý nghĩa sống còn trong cuộc xây dựng, PT KT, bảo vệ đất nước.
è Khó khăn: Lãnh thổ kéo dài gây khó khăn cho xây dựng giao thông xuyên Việt. cạnh tranh, bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới.
Mục lục bài 2. 
Vùng biển
Phạm vi
Ý nghĩa
Đường cơ sở
- Mép nước khi thủy triều xuống thấp nhất.
- Vùng có nhiều đảo thì được tính từ đường nối liền các đảo nằm ở vòng ngoài...
Nội thủy
- Nằm trong đường cơ sở, tiếp giáp đất liền.
- Bộ phận lãnh thổ đất liền.Tàu bè nước ngoài không được qua lại.
Lãnh hải
- Cách đều đường cơ sở 12 hải lí về phía biển
- Là biên giới quốc gia trên biển.
Tiếp giáp lãnh hải
- Rộng 12 hải lí từ lãnh hải. 
(1 hải lí: 1852m)
- Nhằm bảo đảm chủ quyền của nước ven biển.
- Có quyền bảo vệ ANQP, kiểm soát thuế, y tế, nhập cư, môi trường...
Vùng đặc quyền KT
- Rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở
- Có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế.
(Các nước khác được tự do hoạt động hàng hải, hàng không, đặt đường ống, cáp )
Thềm lục địa
- Là phần đáy biển tính tới độ sâu 200m. Nơi thềm biển hẹp dưới 200 hải lí cách đường cơ sở thì vẫn được tính đến 200 hải lí. 
- Có quyền thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên biển ở thềm lục địa .
Đảo – quần đảo
4000 hòn đảo lớn nhỏ (các đảo gần bờ, xa bờ )
- Quyền khai thác tổng hợp KT biển, giữ vững an ninh quốc phòng.
BÀI 6 + 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
1. Đặc điểm chung địa
 hình VN: 
(AL tr6,7; 
tr13,14)
- - Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp:
- Đồi núi: chiếm 3/4 DT, ĐBằng: chiếm 1/4 DT.
- ĐB và đồi núi 2000m chiếm 1% DT.
- Cấu trúc địa hình đa dạng:
- Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ. 
- Thấp dần từ TB xuống ĐN.
- Gồm 2 hướng: TB-ĐN và hướng vòng cung.
- Địa hình của vùng 
 NĐ ẩm GM:
- Xâm thực mạnh ở miền núi. 
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng.
- Địa hình chịu tác động mạnh của con người: 
- Đắp đê ngăn lũ, làm thủy lợi.
- Xây dựng các đô thị, hầm mỏ, giao thông, 
2. Các khu vực địa hình
a. Khu vực đồi núi chia làm 4 khu vực (AL trang 13,14)
+ Vùng núi Đông Bắc:
(tả ngạn sông Hồng)
 - Độ cao: chủ yếu núi thấp.
 - Hướng nghiêng chung: tây bắc – đông nam.
 -- Hướng địa hình: vòng cung. 
 - Cấu trúc: + 4 cánh cung ( ), mở rộng phía bắc, phía đông, chụm lại Tam đảo.
 + CN, SN: Cao Bằng, Hà Giang, 
 + Đỉnh núi cao: Tây Côn Lĩnh 2419m, Kiều Liêu Ti 2711m.
 + Thung lũng sông xen giữa: Cầu, sông Thương, sông Lục Nam, 
+ Vùng núi Tây Bắc:
(giữa sông Hồng và sông Cả)
 - Độ cao: cao nhất nước. 
 - Hướng nghiêng chung: tây bắc – đông nam.
 - Hướng địa hình: tây bắc – đông nam.
 - Cấu trúc: Có 3 mạch núi lớn.
 + Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn.
 + Phía tây là các dãy núi dọc biên giới Việt Lào (Puđenđinh, PuSamSao)
 + Ở giữa núi thấp xen các SN, CN đá vôi (Phong Thổ, Sín Chảy, Sơn La,)
 + Đỉnh núi cao: ..
 + Thung lũng sông xen giữa các dãy núi: sông Đà, sông Mã, sông Chu 
+ Vùng núi TSB:
(Sông Cả và dãy Bạch Mã)
 - Độ cao: trung bình.
 - Hướng nghiêng chung: dốc về phía đông.
 - Hướng địa hình: tây bắc – đông nam. 
 - Cấu trúc: Gồm các dãy núi song song và so le nhau, cao hai đầu và thấp đoạn giữa.
 + Phía bắc: là núi phía tây tỉnh Nghệ An. 
 + Phía nam: là núi phía tây tỉnh Thừa Thiên Huế.
 + Giữa: thấp là vùng núi đá vôi Quảng Bình, Quảng Trị. 
 + Cuối cùng là dãy Bạch Mã đâm ra biển ngăn cách với Tr Sơn Nam.
 + Sông ngắn, dốc về phía đông.
+ Vùng núi TSN:
(Dãy Bạch Mã trở vào)
 - Độ cao: trung bình.
 - Hướng nghiêng chung: dốc về phía đông. 
 - Hướng địa hình: vòng cung. 
 - Cấu trúc: + Gồm các khối núi và cao nguyên.
 + Phía đông: khối núi Kom Tum và Cực Nam Trung Bộ, cao đồ sộ.
 + Phía tây: CN ba dan ( ) rộng lớn, bằng phẳng từ 500-800-1000m.
Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du:
+ Chuyển tiếp giáp giữa miền núi và đồng bằng.
+ Bán bình nguyên ở ĐNB với bậc thềm phù sa cổ cao 100m, bề mặt phủ badan cao khoảng 200m.
 + Đồi trung du rộng ở rìa phía bắc và phía tây ĐBSH, thu hẹp ở rìa ĐB ven biển miền Trung.
b. Khu vực đồng bằng (AL trang 13,14)
+ Đặc điểm ĐBSH và ĐBSCL
*Giống: - + Do phù sa sông bồi đắp, thềm lục địa rộng. 
 - + Rộng, thấp, bằng phẳng, đất màu mỡ 
* Khác nhau: 
ĐBSH: 
- Do S.Hồng, SThái Bình bồi đắp.
- Rộng khoảng 15000km2(1,5triệu ha)
- Cao ở rìa tây, tây bắc và thấp dần ra biển.
- Bị chia cắt thành nhiều ô.
- Có đê ngăn lũ nên trong đê không được phù sa bồi đắp hàng năm.
ĐBSCL:
- Do S. Tiền, S.Hậu bồi đắp.
- Rộng 40.000km2 (4 triệu ha).	
- Đia hình thấp, bằng phẳng.
- Mạng lưới kênh rạch chằng chịt. 
- Mùa lũ nước ngập sâu ở Đồng Tháp Mười, mùa cạn nước triều lấn mạnh, nhiễm mặn 2/3 diện tích.
+ Đồng bằng ven biển miền Trung: 
- Nguồn gốc: do phù sa biển bồi đắp nên đất nhiều cát, ít phù sa.
- Diên tích: 15.000km2. 
- Hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ ĐB S.Mã, sông Thu Bồn, sông Trà Khúc, 
- Địa hình phân 3 dải: 
Giáp biển: là cồn cát, đầm phá
Giữa: là vùng thấp trũng.
Trong cùng: là đồng bằng.
3. Ảnh hưởng của địa hình đến phát triển KT-XH
a. Khu vực đồi núi
b. Khu vực đồng bằng
*Thế mạnh: 
- Khoáng sản: nhiều loại là nguyên nhiên liệu cho CN.
- Rừng và đất trồng: là cơ sở phát triển nông, lâm nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.
Rừng: giàu thành phần loài với nhiều loài quí hiếm. 
Cao nguyên và thung lũng: hình thành vùng chuyên canh cây CN, cây ăn quả, cây LT, chăn nuôi gia súc.
Vùng cao: trồng cây cận nhiệt, ôn đới.
Bán bình nguyên, đồi trung du: Cây CN, Cây ăn quả, Cây lương thực.
- Nguồn thủy năng: sông có tiềm năng thủy điện rất lớn.
- Du lịch: tham quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái 
*Thế mạnh: 
- Là cơ sở phát triển NN nhiệt đới, đa dạng hóa các loại nông sản, đặc biệt là gạo.
- Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác: khoáng sản, thủy sản và lâm sản.
- Thuận lợi xây dựng các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại.
- Phát triển giao thông đường bộ, đường biển. 
*Hạn chế:
- Khó khăn cho PT GT, khai thác TN, giao lưu KT giữa các vùng.
- Thiên tai: lũ nguồn, lũ quét, sương muối, lốc, rét, xói mòn, mưa đá tại đứt gãy sâu có nguy cơ động đất.
- Vùng núi đá vôi thiếu nước và thiếu đất trồng.
*Hạn chế:
Thiên tai: gây nhiều thiệt hại.
Bão 
Lụt 
Hạn hán 
BÀI 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN ĐÔNG
1. Đặc điểm khái quát Biển Đông
Là biển rộng. Diện tích 3,477 triệu km2.
Là biển tương đối kín.
Có đặc tính nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
Giàu tài nguyên khoáng sản, hải sản.
2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam (AL tr 6,7 hoặc tr 13,14)
a. Khí hậu:
- Làm tăng ẩm cho các khối khí qua biển. 
- Lượng mưa và độ ẩm lớn (trên 80%).
- Khí hậu mang tính hải dương, điều ḥòa. 
- Giảm tính khắc nghiệt: lạnh khô trong mùa đông và nóng bức trong mùa hè.
b. Địa hình ven biển và hệ sinh thái ven biển: 
- Địa hình ven biển: 
đa dạng: 
Vũng vịnh.
 è PT KT biển.
Cửa song.
Bờ biển mài mòn.
Cồn cát, đầm phá.
Đồng bằng.
- HST vùng ven biển
đa dạng, giàu có:
Rừng ngập mặn.
Nước lợ.
Đất phèn và rừng trên đảo.
c. TNTN vùng biển: 
- Khoáng sản:
+ Dầu khí (Nam Côn Sơn,Cửu Long,Mã Lai,Thổ Chu)
+ Cát, ti tan,
+ Muối biển (NTB).
- Hải sản: 
giàu có về thành phần loài, năng suất sinh học cao (>2000 loài cá, 100 tôm, khoảng vài chục mực, hàng nghìn loài SV phù du và SV đáy)
d. Thiên tai: 
 - Bão: 3-4 cơn bão đổ bộ, gây thiệt hại nặng.
 - Sạt lở bờ biển: Trung Bộ. 
 - Cát bay, cát chảy: ở ven biển miền Trung.
Phương phướng sử dụng hợp lí tài nguyên biển: 
- Sử dụng hợp lí nguồn lợi biển.
- Phòng chống ô nhiễm môi trường biển.
- Phòng tránh thiên tai.
- Khai thác tổng hợp kinh tế biển.
BÀI 9 + 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (AL trang 9) Do nằm trong vùng nội chí tuyến.Giáp biển và gần trung tâm gió mùa Châu Á.
Đặc điểm
a. Tính nhiệt đới:
b. Lượng mưa và độ ẩm lớn
- Nguyên nhân:
- Do nằm trong vùng nội chí tuyến, nên có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh trong năm.
- Lãnh thổ kéo dài, hẹp, giáp biển Đông nên các khối khí qua biển mang theo mưa.
- Do VTĐL, gió mùa, địa hình, fron, dải hội tụ nhiệt đới (FIT), dòng biển, bão.
- Biểu hiện:
- Tổng bức xạ MT lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm.
- Tổng nhiệt độ và nhiệt độ trung bình năm cao > 200C, trừ vùng núi cao.
- Tổng số giờ nắng cao 1400 – 3000 giờ/ năm.
- Lượng mưa và độ ẩm lớn: 1500 - 2000mm, sườn đón gió biển và các khối núi cao từ 3500 – 4000mm.
- Độ ẩm không khí cao, trên 80%. 
- Cân bằng ẩm luôn luôn dương.
Gió mùa:
Tác động: 
Nguyên nhân: Nằm trong vùng chí tuyến bán cầu Bắc.
 Tín phong hoạt động quanh năm.
 Gió mùa đã lấn át Tín phong và thổi xen kẽ theo mùa.
à Nước ta có 2 mùa gió chính và thay đổi chiều theo mùa:
Gió mùa mùa Đông
Gió mùa mùa hạ
- TG: từ tháng 11 – tháng 4 năm sau.
- TG: từ tháng 5 – 10.
- Hướng gió: đông bắc (GM ĐB)
- Hướng gió: tây nam (NB,TN) và đông nam (BBộ)
- Nguồn gốc: từ áp cao lạnh Xipia.
- Nguồn gốc: Áp cao Ấn Độ Dương.
- Tính chất: lạnh khô và lạnh ẩm .
- Tính chất: nóng ẩm (mưa).
- Phạm vi: hoạt động mạnh Miền Bắc (160B ra bắc) 
- Phạm vi : cả nước.
- Hệ quả: mùa đông lạnh và khô ở MBắc. 
- Hệ quả: 
+ Vùng đón gió mưa lớn (TN, NB, cả nước)
+ Gió phơn gây khô nóng ở Bắc Trung Bộ.
Miền bắc:
 Tạo nên mùa đông lạnh miền Bắc (từ 2-3 tháng nhiệt dưới 180C).
 Nửa đầu mùa đông: lạnh khô.
 Nửa sau mùa đông: lạnh ẩm, gây mưa phùn cho ĐB ven biển Bắc Bộ, BTB.
Miền Nam: 
 Gió mùa Đông Bắc suy yếu.
 Từ Đà Nẵng trở vào gió tín phong hướng ĐB, gặp địa hình và gây mưa cho ven biển Trung Bộ, khi đó NBộ và Tây Nguyên là mùa khô, nắng nóng.
Đầu mùa hạ: 
 Khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc ÂĐD, hướng TN gây mưa lớn cho NBộ và Tây Nguyên. 
 Khi vượt dãy Trường Sơn gây khô nóng ở ven biển Trung Bộ và phía nam vùng Tây Bắc (gió Lào); ĐB BBộ nhiệt độ 35 – 400C và độ ẩm < 50%.
Giữa cuối mùa hạ:
 GM tây nam từ áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu vượt XĐ trở nên ẩm hơn. Cùng với dải hội tụ nhiệt đới (FIT) gây mưa cho cả miền Nam và miền Bắc; còn ở Trung Bộ mưa vào tháng IX. 
 Do áp thấp BBộ gió TN chuyển hướng ĐN vào BB tạo “gió mùa ĐN” vào mùa hạ ở MBắc.
* Sự phân hóa mùa của khí hậu nước ta:
Miền Bắc: có mùa đông lạnh khô, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
Miền Nam: có hai mùa 1 mùa mưa và 1 mùa khô rõ rệt.
 + Tây Nguyên và ven biển Trung Trung Bộ: đối lập về mùa mưa và mùa khô.
2. Các thành phần tự nhiên khác
a. Địa hình
b. Sông ngòi (AL 10)
c. Đất (AL 11)
d. Sinh vật (AL 12)
- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi.
 Trên sườn dốc: địa hình bị cắt xẻ, xói mòn, rửa trôi, đất trượt, đá lở. 
 Vùng núi đá vôi: hình thành địa hình cacxtơ (hang động ngầm, suối cạn thung khô).
 Thềm phù sa cổ: địa hình bị chia cắt thành các dãy đồi núi thấp xen lẫn các thung lũng. 
- Bồi tụ nhanh ĐB: rìa ĐN ĐBSH, rìa TN ĐBSCL hàng năm lấn ra biển vài chục đến gần trăm mét.
- Mạng lưới sông ng̣òi dày đặc: 
+ Có 2360 con sông dài trên 10km.
+ Dọc biển cứ 20km gặp một cửa sông.
+ Phần lớn là sông nhỏ.
- Sông nhiều nước, giàu phù sa.
- Chế độ nước theo mùa: mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô.
- Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Do: 
+ Mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan (Ca2+, Mg2+, K+), làm đất chua.
+ Quá trình tích tụ các oxit sắt và oxit nhôm làm cho đất có màu đỏ vàng (Fe-Al).
+Quá trình bồi tụ, lắng động diễn ra mạnh mẽ, làm cho đất có độ phì cao.
èĐất Feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta.
- Hệ sinh thái rừng tiêu biểu là rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh à còn lại ít. 
- Rừng thứ sinh khá phổ biến: rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá, xa van bụi gai hạn nhiệt đới.
- Trong giới sinh vật thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu thế.
3. Ảnh hưởng của thiên nhiên NĐ ẩm GM đến sản xuất và đời sống
Sản xuất nông nghiệp
Ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất khác và đời sống
Thuận lợi: Phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.
Khó khăn: 
 + Lũ lụt
 + Hạn hán
 + Khí hậu thất thường.
 + Dịch bệnh, sâu bệnh
Thuận lợi: 
Phát triển lâm nghiệp, thủy sản.
Phát triển giao thông vận tải.
Du lịch.
Công nghiệp khai thác, xây dựng 
Khó khăn: 
Phụ thuộc mùa: GTVT, du lịch, CN khai thác chịu ảnh hưởng chế độ nước sông và mùa khí hậu.
Độ ẩm cao gây khó khăn cho bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản 
Thiên tai: gây tổn thất lớn cho SX, người và tài sản (lũ, lụt, hạn hán).
Thời tiết thất thường: dông lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khô nóng.
Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.
BÀI 11 + 12: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam (theo vĩ độ)
* Nguyên nhân: 
	+ Nhiệt độ và biên độ nhiệt khác nhau, làm cho khí hậu và thiên nhiên phân hoá từ Bắc-Nam.
	+ Góc nhập xạ tăng dần từ Bắc vào Nam do lãnh thổ kéo dài.
+ Ảnh hưởng của gió mùa ĐBắc làm nhiệt độ miền Bắc hạ thấp vào mùa đông.
Phần lãnh thổ
Khác nhau
Giống nhau
Phía Bắc
Phía Nam
- Vị trí (giới hạn)
- Bắc Bạch Mã (160B ra Bắc)
- Nam Bạch Mã
- Nội chí tuyến
-Khí hậu: 
Kiểukhí hậu:
- Nhiệt đới ẩm GM, có mùa đông lạnh.
- Cận xích đạo gió mùa
- Gió mùa
Nhiệt TB:
 Nhiệt độ TB năm:> 200C
 Có mùa đông lạnh với 2-3 tháng, nhiệt < 180C.
 Nhiệt độ TB >250C, nóng quanh năm, không tháng nào <200C. 
 Có 2 mùa (1 mưa,1 khô)
- Trên > 200C
- Có phân mùa
Biênđộ nhiệt
- Lớn
- Nhỏ
- Cảnh quan: 
- Rừng NĐ ẩm GM : 
 Mùa đông: lạnh, ít mưa: nhiều loài cây rụng lá.
 Mùa hạ: nóng, mưa nhiều: cây cối tốt.
- Thành phần loài: nhiệt đới.
- Rừng cận xích đạo GM:
+ Thực vật: phần lớn thuộc vùng XĐ và nhiệt đới từ phương Nam và phía tây di cư. Xuất hiện: cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô. 
+ Động vật: voi, hổ, gấu, trăn, rắn,
- Rừng gió mùa.
- Loài nhiệt đời chiếm ưu thế. 
2. Thiên nhiên phân hóa theo Đông – Tây (chia thành 3 dải rõ rệt) 
a. Vùng biển và thềm lục địa: 
- Vùng biển: lớn gấp 3 lần diện tích đất liền. Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ.
- Thềm lục địa: phía bắc và phía nam đáy nông, mở rộng, có nhiều đảo ven bờ. 
- Trung Bộ: đường bờ biển khúc khuỷu, thềm lục địa hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu.
- Thiên nhiên vùng biển đa dạng, giàu có tiêu biểu cho Thiên nhiên NĐ ẩm GM.
b. Vùng đồng bằng ven biển: Có mối quan hệ chặt chẽ giữa vùng đồi núi phía tây và vùng biển phía đông:
ĐBSH, ĐBSCL
Dải đồng bằng ven Trung Bộ
- Mở rộng, bãi triều thấp, phẳng, nông. 
- Thiên nhiên trù phú, thay đổi theo mùa.
- Hẹp ngang, chia cắt thành những ĐB nhỏ. 
- Địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ nhau; cồn cát, đầm phá. 
- Thiên nhiên khắc nghiệt nhưng có tiềm năng du lịch, KT biển
c. Vùng đồi núi
Miền Bắc
Miền Trung (Dãy Trường Sơn)
Vùng núi Đông Bắc
Vùng núi Tây Bắc
Đông Trường Sơn
Tây Trường Sơn
- Có mùa đông lạnh đến sớm.
- Thiên nhiên: cận nhiệt đới gió mùa.
Vùng núi thấp
Vùng núi cao
- Đông Trường Sơn mưa vào thu đông, thì Tây Nguyên là mùa khô.
- Vào mùa hạ: Tây Nguyên mưa , thì Đông Trường Sơn chịu tác động của gió Tây khô nóng.
- Mùa đông ngắn, bớt lạnh.
- Thiên nhiên NĐ ẩm GM.
- Thiên nhiên giống ôn đới.
è Có sự phân hoá phức tạp, chủ yếu là do tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi.
3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao Do sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao trung bình cứ lên cao 100m nhiệt giảm 0,60C. 
Chia 3 đai
a. Đai nhiệt đới gió
b. Đai cận NĐ gió mùa trên núi
c. Đai ôn đới GM trên núi
- Độ cao:
- MB: đến độ cao 600-700 mét.
- MN từ 900-1000 mét. 
- Đến độ cao 2600 mét.
- Từ 2600 mét trở lên (Hoàng Liên Sơn)
- Khí hậu:
- Khí hậu nhiệt đới: 
+ Mùa hạ nóng, t0 TB > 250C. 
+ Độ ẩm từ khô đến ẩm ướt.
- Khí hậu: cận nhiệt gió mùa trên núi.
 + Mát mẻ: t0 < 25ºC.
 + Mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng.
- Khí hậu: có tính ôn đới, quanh năm nhiệt độ dưới 15ºC, mùa đông dưới 5ºC.
- Đất: 
- Có 2 nhóm đất:
+ Đất phù sa: 24% diện tích
+ Đất feralit: > 60% DT. 
- 600-700m: đất Feralit có mùn, chua, tầng đất mỏng. 
- >1600 -1700m: đất mùn (nhiệt thấp)
- Đất: mùn thô.
- Sinh vật: 
- Sinh vật nhiệt đới:
+ Rừng lá rộng thường xanh: nhiều tầng, động vật đa dạng.
 +Rừng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô ...
+ Rừng trên đất đá vôi, rừng ngập mặn, rừng tràm trên đất phèn, xa van cây bụi trên đất cát...
- 600-700m: 
+ Rừng cận nhiệt đới lá rộng, lá kim. 
+ Động vật có các loài chim thú, lông dày: gấu, sóc, cầy, cáo.
- >1600 -1700m: rừng phát triển kém, xuất hiện cây ôn đới, các loài chim di cư thuộc khu hệ Himalaya.
- Thực vật: ôn đới: đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam. 
4. Các miền địa lí tự nhiên
Đặc điểm
a. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
b. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
c. Nam Trung Bộ và Nam Bộ
- Phạm vi:
- Hữu ngạn S.Hồng gồm vùng núi ĐB và ĐBBB.
- Từ hữu ngạn S.Hồng đến dãy Bạch Mã (160B).
- Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam. 
- Đặc điểm:
- Có mối quan hệ với Hoa Nam – Trung Quốc về địa chất, kiến tạo. Chịu tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc.
- Có mối quan hệ với Vân Nam-TQ về địa chất, kiến tạo. Gió mùa ĐBắc giảm. 
- Cấu trúc địa chất-địa hình phức tạp, tương phản rõ về địa hình, khí hậu, thủy văn giữa 2 sườn Đông và Tây.
- Địa hình:
- Hướng địa hình 
- TB ĐN, vòng cung.
- TB – ĐN, tây – đông .
- Vòng cung, phía đông dốc.
- Nghiêng chung:
- TB – ĐN.
- TB–ĐN, BTB: dốc phía đông.
- Dốc phía đông, TB-ĐN .
- Núi:
- Chủ yếu núi thấp, hướng vòng cung (4 cánh cung)
- Núi cao chiếm ưu thế, có đủ 3 đai.
- Các khối núi cổ.
- Cao nguyên, SN
- Đồng Văn, Hà Giang.
- Nhiều CN, SN ( )
- Các SN, CN badan ( )
- Đồng bằng: 
- Thấp, mở rộng phía biển.
- ĐB nhỏ hẹp ven biển (BTB)
- ĐB Nam Bộ rộng lớn, NTB nhỏ hẹp ven biển.
- Vùng biển, thềm lục địa: 
- Bờ biển bằng phẳng, nhiều vịnh, đảo, quần đảo.
- Vùng biển, thềm lục địa: rộng, nông, có vịnh nước sâu. 
-Nhiều đầm phá, cồn cát, bãi tắm đẹp.
- Thềm lục địa hẹp dần.
- Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh. 
- Thềm lục địa hẹp (BTB), NBộ rộng, nông. 
- Sông ngòi:
- Dày đặc, hướng TB-ĐN và hướng vòng cung.
- Hướng TB-ĐN (Tây Bắc), T-Đ (BTB: nhỏ, ngắn)
- NTB ngắn, dốc; hệ thống S.ĐNai, S.Cửu Long.
- Khoáng sản:
- Than, sắt, thiếc, đồng. Dầu khí vịnh Bắc Bộ.
- Đất hiếm, thiếc, sắt, crôm, titan, vật liệu xây dựng 
- Dầu khí ở thềm lục địa, Tây Nguyên giàu bôxit.
- Khí hậu:
-Có mùa đông lạnh (2,3th)
- Mùa hạ nóng, mưa nhiều.
- Gió mùa đông suy yếu. 
- Tính nhiệt đới tăng. 
- Cận XĐ GM, biên độ nhỏ.
- Có 2 mùa rõ rệt.
-Thổ nhưỡng, sinh vật:
- Đai nhiệt đới chân núi.
- Đủ 3 đai. Rừng còn nhiều ở Nghệ An, Hà Tĩnh.
- TV nhiệt đới, cận xích đạo chiếm ưu thế.
Thuận lợi: 
- KS à nguyên liệu CN.
- Mùa đông trồng rau ôn đới.
- Du lịch
- Kinh tế biển 
- KS à nguyên liệu CN.
- Chăn nuôi gia súc, trồng cây CN, N - L nghiệp.
- Thủy điện, Nuôi trồng thủy sản.
- Du lịch, kinh tế biển 
- KS à nguyên liệu Công nghiệp.
- Trồng cây CN, phát triển N – L nghiệp
- Thủy sản.
- Du lịch, kinh tế biển 
Khó khăn: 
- Thời tiết bất ổn.
- Khí hậu, dòng chảy sông ngòi thất thường.
- Bão, lũ, hạn hán 
- Đất trượt, đất lở 
- Xói mòn, rửa trôi ở vùng núi.
- ĐBNBộ lũ lụt (mưa), thiếu nước mùa khô.
BÀI 14: SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN	
1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật
Tài nguyên
Hiện trạng
Nguyên nhân
Biện pháp bảo vệ
a. Rừng
- 1943: 70% rừng giàu
- 2005: 70% là rừng nghèo, mới phục hồi.
- Suy giảm cả về DT và chất lượng.
- DT rừng đang tăng, nhưng chất lượng rừng giảm vì rừng mới phục hồi và còn non.
- Chiến tranh.
- Khai thác quá mức.
- Mở rộng đất NN 
(đốt rừng lấy đất).
-Thiên tai (cháy rừng)
- Công tác quản lí 
- Nâng độ che phủ: 45-50%, vùng núi 70-80%.
- Quy định nguyên tắc quản lí, sử dụng PT với 3 loại rừng (phòng hộ, đặc dụng, SX). 
- Giao quyền sử dụng đất và rừng cho dân.
- Thực hiện chiến lược trồng 5 triệu ha rừng đến năm 2010, nâng độ che phủ rừng lên 43%.
b. Đa dạng sinh học
- Tính đa dạng cao sinh học cao (số loài, kiểu hệ sinh thái, nguồn gen). 
- Nhưng đang suy giảm nghiêm trọng, nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng.
- Diện tích rừng suy giảm. 
- Khai thác quá mức.
- Môi trường ô nhiễm...
- Xây dựng và mở rộng vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
- Ban hành sách đỏ Việt Nam.
- Quy định việc khai thác và bảo vệ: gỗ, động vật, thủy sản. 
2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật Đất
- TN Đất 
- Đất có rừng 12,7 triệu ha. 
- Đất NN 9,4 triệu ha (28,4%), bình quân 0,1 ha/ người. Khả năng mở rộng đất NN không nhiều. 
- Đất chưa sử dụng: còn lớn. DT đất trống đồi trọc đã giảm mạnh nhưng còn lớn. Cả nước có khoảng 9,3 triệu ha đất đe dọa sa mạc hóa.
- Đất chuyên dùng tăng. 
- Diện tích rừng giảm.
- Địa hình.
- Khí hậu. 
*Vùng đồi núi: 
 + Chống xói mòn : thủy lợi, canh tác ruộng bậc thang, đào hố vẫy cá, trồng cây theo băng.
+ Cải tạo đất hoang : nông – lâm kết hợp.
+Bảo vệ rừng, đất rừng, định canh, định cư.
*Vùng đồng bằng: 
+ Quản lý chặt chẽ, có kế hoạch mở rộng đất NN
+ Cần quy hoạch, sử dụng hợp lí quỹ đất. 
+ Chuyển dịch cơ cấu cây trồng, thâm canh.
 + Chống bạc màu, nhiễm mặn, phèn 
 + Bón phân thích hợp, chống ô nhiễm MT đất 
3. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên khác 
- TN nước
- Ngập lụt, thiếu nước mùa khô. 
- Có tiềm năng lớn, nhưng hiệu quả kinh tế còn thấp. Các khu CN, đô thị, cửa sông, ven biển dễ bị ô nhiễm.
- Sử dụng hiệu quả, tiết kiệm, đảm bảo cân bằng và chống ô nhiễm nước. 
- Xây hồ chứa nước, cống thoát nước, cấp nước 
- Tăng độ che phủ rừng, canh tác đúng kĩ thuật...
- Xử phạt nghiêm các hành vi vi phạm .
 - Khoáng sản
- Có 3500 mỏ khoáng sản, trữ lượng nhỏ, phân tán. Nhiều nơi khai thác trái phép, bừa bãi, gây lãng phí và làm ô nhiễm môi trường.
- Quản lí chặt việc khai thác.
- Tránh lãng phí tài nguyên và ô nhiễm từ khâu khai thác, vận chuyển đến chế biến.
- Xử lí nghiêm những trường hợp vi phạm luật.
 - Du lịch
- Tình trạng ô nhiễm môi trường xảy ra nhiều nơi, làm suy thoái tài nguyên.
- Bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử văn hóa 
- Tuyên truyền ý thức bảo vệ MT du lịch 
- Phát triển du lịch sinh thái 
 - Khí hậu
- Sử dụng thiếu quy kế hoạch dễ gây ô nhiễm 
- Xử lí khí thải công nghiệp 
- Trồng rừng, bảo vệ rừng, khai thác hợp lí 
 - Biển
- Ô nhiễm biển đang có chiều hướng gia tăng do rác thải 
- Xử lí nước thải trước khi chảy ra sông, biển 
- Tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường biển 
* Cần khai thác và sử dụng hợp lý và bền vững các tài nguyên
BÀI 15: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
1. Bảo vệ môi trường
* Có 2 vấn đề: 
- Mất cân bằng sinh thái MT: gia tăng bão, lũ lụt, hạn hán à do diện tích rừng bị thu hẹp.
- Ô nhiễm MT: nước, đất, không khí à do chất thải CN, NN, sinh hoạt 
* Bảo vệ MT cần:
Sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền.
Đảm bảo chất lượng môi trường sống cho con người.
Phát triển bền vững.
2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
a. Bão
b. Ngập lụt
- Biểu hiện: Gió mạnh, mưa lớn. Trung bình 3-4 cơn bão/năm. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam. 
- Thời gian: từ tháng 6 à 11 (sớm tháng 5, muộn tháng 12)
- Nơi xảy ra: cả nước nhất là ven biển Trung Bộ, Nam Bộ rất ít. 
- Nguyên nhân: dải hội tụ nhiệt đới (FIT), giáp biển 
- Hậu quả: ngập diện rộng, lật úp tàu thuyền, ngập mặn ven biển, tàn phá nhà cửa, ô nhiễm MT, dịch bệnh, 
- Biện pháp phòng chống: dự báo bão, thông báo cho tàu thuyền trở về đất liền, tìm trú ẩn, xây dựng đê biển, sơ tán dân, kết hợp chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ, xói mòn ở miền núi.
- Biểu hiện: nước dâng.
- Thời gian: mùa mưa (tháng 5 – tháng 10, miền trung 9-12)
 - Nơi xảy ra: đồng bằng (ĐBSH, ĐBSCL, ĐB ven biển Trung Bộ)
- Nguyên nhân: mưa lớn, bão, FIT (dải hội tụ nhiệt đới) 
+ ĐBSH: nghiêm trọng nhất do mưa lớn, mặt đất thấp, có đê, mật độ xây dựng cao, bão, FIT (dải hội tụ nhiệt đới).
+ ĐBSCL: gây thiệt hại vụ hè thu do mưa lớn, triều cường, bão, FIT 
+ Ở Trung Bộ: do mưa bão, nước biển dâng, lũ nguồn về.
- Hậu quả: phá hủy mùa màng, tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm MT.
- Biện pháp phòng chống: xây dựng đê điều, hệ thống thủy lợi. 
c. Lũ quét
d. Hạn hán
- Biểu hiện: nước chảy mạnh.
- Thời gian: mùa mưa, (MB: th 6-10, MT: 10-12)
- Nơi xảy ra: đột ngột ở miền núi.
- Nguyên nhân: mưa, dốc, rừng bị chặt phát,..
- Hậu quả: nghiêm trọng: mất lớp phủ TV, thiệt hại tính mạng, tài sản dân cư, tắc nghẽn giao thông. ÔNMT.
- Biện pháp phòng chống: quy hoạch các điểm dân cư tránh vùng lũ quét, quản lí, sử dụng đất đai hợp li, thủy lợi, canh tác hiệu quả trên đất dốc, trồng rừng, bảo vệ rừng.
- Biểu hiện: không khí khô, thiếu nước,đất khô cằn.
- Thời gian: từ tháng 11 – tháng 4.
- Nơi xảy ra: nhiều nơi (NTB, TNguyên, ĐNB)
- Nguyên nhân: mưa ít à thiếu nước (địa hình)
- Hậu quả: sâu bệnh, mất mùa, cháy rừng, thiếu nước cho SX và SH. 
- Biện pháp phòng chống: xây dựng hệ thống thủy lợi, trồng rừng, bảo vệ rừng, trồng cây chịu hạn.
e. Động đất
f. Lốc, mưa đá, sương muối
- Biểu hiện: mặt đất rung .. 
- Thời gian: bất thường.
- Nơi xảy ra: xảy ra mạnh nhất ở TB, ĐB, miền Trung (ít), Nam Bộ (rất yếu). Tại vùng biển động đất tập trung ven biển NTB.
- Nguyên nhân: ảnh hưởng của vận động Tân Kiến Tạo, nằm trong vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải, Thái Bình Dương. 
- Hậu quả: nghiêm trọng.
- Biện pháp phòng chống: khó phòng tránh.
- Bất ngờ. 
- Là thiên tai bất thường, khó phòng tránh.
3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ Tài nguyên và Môi trường:
 - Duy trì các hệ sinh thái, quá trình sinh thái chủ yếu.
 - Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen.
 - Sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tự nhiên.
 - Đảm bảo chất lượng MT phù hợp với yêu cầu về đời sống con người.
 - Ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng TNTN.
 - Ngăn ngừa ô nhiễm MT, kiểm soát và cải tạo MT. Thực hiện nghiêm luật TN-MT.
===================== o0o ====================
PHẦN HAI : HỆ THỐNG KIẾN THỨC ĐỊA LÝ 12 QUA CÁC CÂU HỎI
BÀI 1 : VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
Câu 1) Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỷ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc đổi mới ở nước ta ?
Câu 2) Tại sao nước ta đặt ra vấn đề đổi mới KT-XH ?
Câu 3) Công cuộc Đổi mới đã đạt được những thành tựu to lớn nào?
Câu 4) Hãy nêu những sự kiện để chứng tỏ nước ta đang từng bước hội nhập nền kinh tế khu vực và thế giới.
Câu 5) Nêu một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập ở nước ta. 
BÀI 2 : VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ
Câu 1) Vị trí địa lý nước ta mang đến những thuận lợi và khó khăn gì cho quá trình phát triển KT-XH?
Câu 2) Trình bày phạm vi lãnh thổ nước ta:
Câu 3) Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý nước ta.
Câu 4) Vị trí địa lí đã ảnh hưởng đến các đặc điểm của tự nhiên nước ta như thế nào ?
Câu 5) Tại sao nói Vị trí địa lí đã mang đến cho nước ta những thuận lợi lớn cho quá trình phát triển kinh tế ?
Câu 6) Hãy cho biết vai trò của các đảo và quần đảo đối với quá trình phát triển kinh tế nước ta. 
BÀI 6 + 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
Câu 1) Địa hình nước ta có những đặc điểm cơ bản nào ?
Câu 2) Địa hình đồi núi có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu, sinh vật và thổ nhưỡng nước ta ?
Câu 3) Với địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì ?
Câu 4) Hãy nêu những đặc điểm khác nhau về địa hình giữa 2 vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.
Câu 5) Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi TrườngSơnNam khác nhau như thế nào?
Câu 6) Hãy nêu các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của khu vực đồi núi.
Câu 7) Địa hình đồi núi nước ta có những mặt hạn chế nào ?
Câu 8) Trình bày đặc điểm của vùng núi Trường Sơn Bắc. Vùng núi này có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của vùng đồng bằng Duyên hải miền Trung?
Câu 9) Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có những điểm gì giống và khác nhau về điều kiện hình thành, đặc điểm địa hình và đất?
Câu 10) Nêu đặc điểm của dải đồng bằng ven biển Miền Trung. 
Câu 11) Hãy nêu thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng.
Câu 12) Địa hình miền đồi núi có quan hệ như thế nào với địa hình đồng bằng ?
BÀI 8 : THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
Câu 1) Biển Đông có những đặc điểm gì ?
Câu 2) Những biểu hiện về tính chất nhiệt đới gió mùa ở Biển Đông.
Câu 3) Hãy cho biết mối quan hệ giữa hướng chảy của các dòng hải lưu với gió mùa. 
Câu 4) Biể

Tài liệu đính kèm:

  • docxtai_lieu_boi_duong_hoc_sinh_gioi_mon_dia_ly_12_phan_ly_thuye.docx