Giáo án Địa lí Lớp 12 - Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta

Giáo án Địa lí Lớp 12 - Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta

ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

 - Phân tích được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư Việt Nam.

 - Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của dân đông, gia tăng nhanh, sự phân bố dân cư chưa hợp lí.

 - Biết được một số chính sách dân số ở nước ta.

2. Năng lực:

 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin.

 - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp SỐ LIỆU; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh.

3. Phẩm chất:

 - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.

2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.

 

docx 4 trang Trịnh Thu Huyền 02/06/2022 6100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 12 - Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
 - Phân tích được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư Việt Nam. 
 - Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của dân đông, gia tăng nhanh, sự phân bố dân cư chưa hợp lí. 
 - Biết được một số chính sách dân số ở nước ta. 
2. Năng lực: 
 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin. 
 - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp SỐ LIỆU; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 
3. Phẩm chất: 
 - Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3.1. Ổn định: 
Tiết
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Ghi chú
3.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3.3. Hoạt động học tập: 
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích: HS nhớ lại những kiến thức về đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta đã được học ở bậc THCS.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh bên dưới và đặt câu hỏi: Hình ảnh gợi cho em những suy nghĩ gì về đặc điểm dân số nước ta? Đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội nước ta?
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về đặc điểm dân số và phân bố dân cư
a) Mục đích: HS chứng minh và giải thích được những đặc điểm cơ bản của dân số và phân bố dân cư nước ta nước ta; Phân tích được nguyên nhân, hậu quả của vấn đề dân số và phân bố dân cư nước ta; Biết được chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta; Biết khai thác kênh chữ, Atlat Địa lí Việt Nam.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
Đặc điểm
Biểu hiện
Ảnh hưởng chính
Đông dân
 - Dân số 96.208.984 người (năm 2019), đứng thứ 3 khu vực Đông Nam Á (sau Inđônêxia và Philippin) và đứng thứ 15 trong tổng số hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. 
 - Thuận lợi: Nước ta có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. 
 - Khó khăn: dân số đông gây trở ngại cho phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. 
Nhiều thành phần dân tộc
 - Nước ta có 54 dân tộc, nhiều nhất là người kinh chiếm 85, 3% dân số, các dân tộc khác chỉ chiếm 14, 7% dân số. Ngoài ra còn có 3, 2 triệu Việt Kiều sống ở nước ngoài. 
 - Thuận lợi: Đa dạng về bản sắc văn hoá và truyền thống dân tộc tạo nên sức mạnh phát triển kinh tế, xây dựng đất nước. 
 - Khó khăn: sự phát triển không đều về trình độ và mức sống giữa các dân tộc (mức sống của bộ phận các dân tộc ít người còn thấp). 
Dân số còn tăng nhanh
 - Dân số nước ta tăng nhanh, nhất là nửa cuối thế kỉ XX, dẫn đến bùng nổ dân số. 
 - Tuy tỉ lệ tăng dân số có giảm nhưng còn chậm (giai đoạn 1989 - 1999 là 1, 7%, giai đoạn 2009 - 2019 còn 1, 14%), mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm hơn 1 triệu người. 
- Thành phần tôn giáo đa dạng
 - Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép lớn đối với kinh tế - xã hội, bảo vệ tài nguyên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân. Dân đông lại tăng nhanh gây sức ép rất lớn lên vấn đề khai thác tài nguyên, nhiều loại tài nguyên có nguy cơ cạn kiệt, nhất là các loại khoáng sản năng lượng. 
Cơ cấu dân số trẻ
- 0 đến 14 tuổi: 24,3%
- 14 đến 64 tuổi: 68,0%
- Từ 65 tuổi trở lên: 7,7%
 - Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, năng động, sáng tạo, mỗi năm bổ xung thêm khoảng 1, 15 triệu lao động mới. 
 - Khó khăn sắp sếp việc làm. 
Phân bố dân cư chưa hợp lí
 Mật độ dân số của Việt Nam năm 2019 là 290 người/km2, tăng 31 người/km2 so với năm 2009. Việt Nam là quốc gia có mật độ dân số đứng thứ ba trong khu vực Đông Nam Á, thuộc tốp 50 quốc gia có mật độ dân số hàng đầu thế giới.
 - Giữa đồng bằng với trung du, miền núi: 
Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ là hai vùng có mật độ dân số cao nhất toàn quốc, tương ứng là 1.060 người/km2 và 757 người/km2. Trung du và miền núi phía Bắc và Tây Nguyên là hai vùng có mật độ dân số thấp nhất, tương ứng là 132 người/km2 và 107 người/km2.
 - Giữa thành thị với nông thôn: 
 + Phần lớn dân cư sống ở nông thôn: 73, 1% (năm 2005)
 + Tỉ lệ dân thành thị thấp, chỉ chiếm 26, 9% (năm 2005)
 Þ Phân bố dân cư chưa hợp lí ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên
Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta 
 - Tuyên truyền và thực hiện chính sách KHHDS có hiệu quả. 
 - Phân bố dân cư, lao động hợp lý giữa các vùng. 
 - Quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn
và thành thị. 
 - Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động, đẩy mạnh đào tạo người lao động có tay nghề cao, có tác phong công nghiệp. 
 - Phát triển công nghiệp ở miền núi và ở nông thôn nhằm sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước. 
d) Tổ chức thực hiện: 
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu các nguồn thông tin ở nhà, kết hợp với số liệu, bản đồ trong Atlat Địa lí Việt Nam để hoàn thành phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP
Đặc điểm
Biểu hiện
Ảnh hưởng
1. Đông dân
2. Nhiều thành phần dân tộc
3. Dân số còn tăng nhanh
4. Cơ cấu dân số trẻ
5. Phân bố dân cư chưa hợp lí
6. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta
 + Nhóm 1, 4: Tìm hiểu yêu cầu 1, 2, 6. 
 + Nhóm 2, 5: Tìm hiểu yêu cầu 3, 4, 6. 
 + Nhóm 3, 6: Tìm hiểu yêu cầu 5, 6. 
 - Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: 
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. 
 + HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút. 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả. 
 + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_12_bai_16_dac_diem_dan_so_va_phan_bo_dan.docx