Phrasal verbs (Động từ kép)
1. ĐỘ NG TỪ KÉP CÓ THỂ PHẢN CÁCH (SEPARABLE PHRASAL
VERBS) :
GIVE UP. TURN ON. TRY ON, PUT ON
A.TÚC TỪ LÀ DANH TỪ: CÓ THỂ ĐỨNG TRƯỚC HOẠ ̆ C SAU TIỂU
TỪ.
S + V + TIẾ U TỪ + TÚC TỪ.
E.G.: YOU SHOULD TURN OFF THE LIGHTS BEFORE LEAVING
HOME. (BẠ N NÊN TẮ T ĐÈN TRƯỚC KHI RỜI KHỎI NHÀ.)
HE’S TRYING ON A JACKET. (ANH Ấ Y ĐANG MẠ ̆ C ÁO KHOÁC.)
S + V + TÚC TỪ + TIỂU TỪ.
E.G.: HE GAVE SMOKING UP. (ANH Ấ Y BỎ HÚT THUỐ C.)
B. TÚC TỪ LÀ ĐẠ I TỪ NHÂN XƯNG LUÔN LUÔN ĐỨNG GIỮA
ĐỘ NG TỪ VÀ TIỂU TỪ.
E.G.: THE LIGHT IS ON. TURN IT OFF. (ĐÈN CHÁY. TẮ T NÓ ĐI.)
HERE’RE THE SHOES. TRY THEM ON. (GIÀY ĐÂY.THỬ CHÚNG ĐI)
2. ĐỘ NG TỪ KHÔNG THỂ
PHẢN CÁCH (
INSEPARABLE PHRASAL
VERBS): TÚC TỪ LUÔN
LUÔN ĐỨNG SAU GIỚI
TỪ.
E.G.: YOU SHOULD LOOK
AFTER YOUR OLD
PARENTS. (BẠ N PHẢI
CHĂM SÓC CHA MẸ.)
HE LOOKS FORWARD TO
HIS BROTHER’S LETTER.
(ANH Ấ Y MONG THƯ CỦA
ANH TRAI.)
Ph r a s a l v e r b s O A N H , C H I , V . A N H , T H A N H , Đ . M I N H Q UỲN H , T HẢN H , U Y Ê N , V I Ệ T , T HƯ Team 1 THÀNH VIÊN: ĐỘNG TỪ KÉP (PHRASAL VERBS) LÀ ĐỘNG TỪ ĐƯỢC CẤU TẠO BỞI MỘT ĐỘNG TỪ (A VERB) VỚI MỘT TIỂU TỪ (A PARTICLE) HAY MỘT GIỚI TỪ (A PREPOSITION) HAY CẢ HAI (TIỂU TỪ + GIỚI TỪ) : GIVE ILF), TURN ON , LOOK AFTER, GET ALONG WITH. 1. ĐỘNG TỪ KÉP CÓ THỂ PHẢN CÁCH (SEPARABLE PHRASAL VERBS) : GIVE UP. TURN ON. TRY ON, PUT ON A.TÚC TỪ LÀ DANH TỪ: CÓ THỂ ĐỨNG TRƯỚC HOẶC SAU TIỂU TỪ. S + V + TIẾU TỪ + TÚC TỪ. E.G.: YOU SHOULD TURN OFF THE LIGHTS BEFORE LEAVING HOME. (BẠN NÊN TẮT ĐÈN TRƯỚC KHI RỜI KHỎI NHÀ.) HE’S TRYING ON A JACKET. (ANH ẤY ĐANG MẶC ÁO KHOÁC.) S + V + TÚC TỪ + TIỂU TỪ. E.G.: HE GAVE SMOKING UP. (ANH ẤY BỎ HÚT THUỐC.) B. TÚC TỪ LÀ ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG LUÔN LUÔN ĐỨNG GIỮA ĐỘNG TỪ VÀ TIỂU TỪ. E.G.: THE LIGHT IS ON. TURN IT OFF. (ĐÈN CHÁY. TẮT NÓ ĐI.) HERE’RE THE SHOES. TRY THEM ON. (GIÀY ĐÂY.THỬ CHÚNG ĐI) 2. ĐỘNG TỪ KHÔNG THỂ PHẢN CÁCH ( INSEPARABLE PHRASAL VERBS): TÚC TỪ LUÔN LUÔN ĐỨNG SAU GIỚI TỪ. E.G.: YOU SHOULD LOOK AFTER YOUR OLD PARENTS. (BẠN PHẢI CHĂM SÓC CHA MẸ.) HE LOOKS FORWARD TO HIS BROTHER’S LETTER. (ANH ẤY MONG THƯ CỦA ANH TRAI.) Động từ kép được chia làm hai loại :t i l i l i Transitive phrasal verbs NGOẠI ĐỘNG TỪ (TRANSITIVE): THEO SAU LÀ MỘT DANH TỪ HOẶC LÀ MỘT ĐẠI DANH TỪ VỚI CHỨC NĂNG LÀ TÚC TỪ (OBJECT) CỦA ĐỘNG TỪ. Intransitive phrasal verbs KHÔNG CÓ TÚC TỪ THEO SAU. Nghĩa của phrasal verbs THƯỜNG KHÁC HẲN SO VỚI NGHĨA CỦA ĐỘNG TỪ TẠO NÊN NÓ. THÔNG THƯỜNG THÌ PHRASAL VERB SẼ ÍT TRANG TRỌNG HƠN ĐỘNG TỪ ĐỒNG NGHĨA VỚI NÓ. Học theo nhóm từ: có thể sắp xếp các cụm động từ theo nhóm các động từ, hoặc nhóm tiểu từ, hoặc nhóm chủ đề (xét theo trường nghĩa của cụm động từ). Nhật ký học tập: ghi chép và bổ sung thường xuyên vào sổ học tập theo cách riêng của bạn: các cụm động từ cần có tân ngữ (pick up, look after); các cụm động từ đi cùng với một danh từ (call off, set up + a meeting); hoặc các cụm động từ đồng nghĩa (go on, keep on) – trái nghĩa (get on, get off) Thực hành: Cố gắng thường xuyên vận dụng các cụm động từ đã học trong bài viết, bài nói (dịch Việt – Anh, học viết qua tranh, viết luận ngắn, thư phản hồi, luyện nói) để ghi nhớ và hiểu sâu hơn về cách sử dụng của các cụm động từ Có 1 vài cách học cụm động từ mà các bạn có thể tham khảo: -Call on: thăm. Ex: The Prime Minister called on the disabled in the hospital. -Go over: ôn tập. Ex: The students went over the material before the exam. -Look into: điều tra. Ex: We are looking into the possibility of merging the two departments. -Take after: giống với ai. Ex: My first son seems to take after his father. -Wait on: phục vụ. Ex: It seemed strange to see my old boss wait on tables. -Catch up with: bắt kịp, theo kịp với. Ex: We need to catch up with the neighbors and the news around town after a long trips. -Look down on: xem thường. Ex: They always look down on her because she doesn’t have a job. -Look up to: tôn trọng ai đó. Ex: Anna always looked up to his uncle. -Get rid of: loại bỏ. Ex: The government tried to get rid of their corrupt mayor in the recent election. Cut down on: cắt giảm hạn chế Inseparable Phrasal Verb(Transitive): Look down on: Coi thường Ex:They always look down on her because she doesn’t have a job. Look in on : Thăm ai đó Ex: Nowadays, older people don’t have a nearby relative who will look in on them. Look out for : Xem xét, chú ý Ex: Look out for him while you’r there. Look up to: Tôn trọng ai đó Ex: Anna always looked up to his uncle. Put up with : Chịu đựng Ex: I can put up with the classroom being messy, but I hate it if it’s not clean Run out of : Cạn kiệt Ex: We are running out of time- the flight has to take off two hours later. Walk out on: Bỏ, từ bỏ Ex: The parents walked out on their three children. break in on: Làm gián đoạn Ex: Something broke in on my call when I was phoning my brother. Catch up with :Bắt kịp với, theo sát với. Ex: We need to catch up with the neighbors and the news around town after a long trips. của tiêu Intransitive Verb Come up with: Quyên góp Ex: The charity was able to come up with a thousand-dollar donation after many years of nothing. Come up with (2): Nảy ra, nghĩ ra Ex: Steve came up with a new way to use up cold chicken. Cut down on : Cắt giảm, hạn chế EX: We tried to cut down on the money we were spending on milk tea each month. Drop out of: Bỏ học Ex: He dropped out of school and found a job. Get along with: Có mối quan hệ tốt với ai đó, hòa đồng với ai đó Ex: It’s hard for her to get along with new colleagues. Get rid of: Loại bỏ, xóa bỏ Ex: The government tried to get rid of their corrupt mayor in the recent election. Look forward to: Mong chờ , hy vọng điều gì đó Ex: I am looking forward to receiving your presents on my birthday. của tiêu Intransitive Verb ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁCH SỬ DỤNG PHRASAL VERḄ ̣̆ ̆ *TRANSITIVE - INTRANSITIVE (NGOẠI ĐỘNG TỪ - NỘI ĐỘNG TỪ) -Transitive = cần 1 cái gì đó hoặc ai đó theo sau động từ Ex: “Bump into” có nghĩa là tình cờ gặp ai đó và bắt buộc phải có ai đó theo sau cụm từ này. -Yesterday, I bumped into. Haven’t seen her in years. -Yesterday, I bumped into Lin. Haven’t seen her in years. -Intransitive = đứng một mình Ex: -They grew up in VietNam -When I grow up, I want to be a scienctist # Có phrasal verb vừa là ngoại động từ vừa là nội động từ Ex: - I wake up – I wake up Lin * SEPARABLE – I NSEPARABLE ( CỤM ĐỘNG TỪ CÓ THỂ VÀ KHÔNG THỂ TÁCH RỜ I ) · SEPARABLE Ø KHI TÚC TỪ LÀ DANH TỪ -S_V + TIỂU TỪ + TÚC TỪ : WHEN IT STARTED TO SNOW HE PUT ON HIS OVERCOAT. -S_V + TÚC TỪ + TIỂU TỪ : PUT YOUR GLOVES ON. IT IS COLD. Ø KHI TÚC TỪ LÀ ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG, TÚC TỪ LUÔN ĐỨNG GIỮA ĐỘNG TỪ VÀ TIỂU TỪ . EX: I DO NOT USE THOSE THINGS ANY MORE. YOU CAN THROW THEM AWAY. · I N S E P A R A B L E _ T Ú C T Ừ L U Ô N Đ Ứ N G S A U G I Ớ I T Ừ E X : - L E T ’ S G O O V E R T H E G R A M M A R O N E M O R E T I M E B E F O R E T H E T E S T . - M Y B R O T H E R L O O K E D A F T E R M Y C A T S W H I L E I W A S A W A Y O N V A C A T I O N . Sensitive thanks for watching and listening Intuitive Charismatic
Tài liệu đính kèm:
- phrasal_verbs_dong_tu_kep.pdf