Giáo án Sinh học Lớp 12 - Tuần 8 - Trần Thị Trang

Giáo án Sinh học Lớp 12 - Tuần 8 - Trần Thị Trang

Tiết 13. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN (T2)

I/ Mục tiêu :

1.Kiến thức

Trình bày được thí nghiệm phát hiện hoán vị gen của Mocgan.

- Nêu được các đặc điểm cơ bản của di truyền hoán vị gen

- Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen

- Nêu được ý nghĩa của liên kết gen và hoán vị gen.

- Vận dụng kiến thức về hoán vị gen để giải thích các hiện tượng thực tiễn.

2. Năng lực:

2.1. Năng lực đặc thù:

+ Năng lực sinh học:

- Trình bày được thí nghiệm phát hiện hoán vị gen của Mocgan.

- Giải thích được cơ sở tế bào học của hoán vị gen.

- Nêu được ý nghĩa của liên kết gen và hoán vị gen.

+ Năng lực tìm hiểu thế giới sống: Tìm hiểu bản đồ gen và ý nghĩa của bản đồ gen.

+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.

 

docx 12 trang Trịnh Thu Huyền 03/06/2022 3350
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 12 - Tuần 8 - Trần Thị Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: PTDT Nội Trú Họ và tên GV: Trần Thị Trang
Tổ: Lý – Hóa – Sinh – Công nghệ
Tuần 8
Tiết 13,14
Tiết 13. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN (T2)
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức 
Trình bày được thí nghiệm phát hiện hoán vị gen của Mocgan.
- Nêu được các đặc điểm cơ bản của di truyền hoán vị gen
- Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen
- Nêu được ý nghĩa của liên kết gen và hoán vị gen.
- Vận dụng kiến thức về hoán vị gen để giải thích các hiện tượng thực tiễn.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực đặc thù:
+ Năng lực sinh học:
- Trình bày được thí nghiệm phát hiện hoán vị gen của Mocgan.
- Giải thích được cơ sở tế bào học của hoán vị gen.
- Nêu được ý nghĩa của liên kết gen và hoán vị gen.
+ Năng lực tìm hiểu thế giới sống: Tìm hiểu bản đồ gen và ý nghĩa của bản đồ gen.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
- Vận dụng kiến thức về liên kết gen – hoán vị gen để giải thích các hiện tượng thực tiễn.
- Vận dụng quy luật liên kết gen – hoán vị gen để giải các bài tập liên quan.
- Năng lực chung: 
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm
+ Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu về quy luật liên kết gen và hoán vị gen.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Tìm hiểu các ứng dụng của hoán vị gen trong thực tiễn 
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công.
- Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm.
II/ Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: SGk, giáo án, bài tập, hình 11.
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà1. 	
III/ Tiến trình dạy học
1.Hoạt động 1. Mở đầu
a.Mục tiêu. Giúp Hs có hứng thú trong học tập. Kích thích sự tò mò muốn tìm hiểu kiến thức mới.
b.Nội dung. HS tiếp nhận kiến thức mới từ GV 
c.Sản phẩm. HS trả lời yêu cầu của GV qua câu hỏi kiểm tra bài
d. Tổ chức thực hiện 
Kiểm tra bài cũ: Viết sơ đồ lai QLLKG hoàn toàn trong TH F1 x F1 dị đều và dị chéo.
-GV đặt câu hỏi tình huống: Trong TH hai gen cùng nằm trên 1NST mà quá trình giảm phân xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo thì kết quả của phép lai sẽ ntn?
HS vận dụng kiến thức chương I, giải thích ngắn gọn.
GV. Từ câu trả lời của HS dẫn dắt vào bài.
2.Hoạt động 2. Hình thành kiến thức
HĐ 2.1. Tìm hiểu - II. HOÁN VỊ GEN.
a. Mục tiêu. HS viết được sơ đồ lai, xác định tần số HVG trong thí nghiệm của Moocgan
b. Nội dung. HS thực hiện nhiệm vụ trả lời các câu của GV nêu.
d. Tổ chức thực hiện
c. Sản phẩm 
*Hình thức tổ chức: theo nhóm
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu câu học sinh đọc thông tin mục II SGK và thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi :
 1. Phân tích số liệu TN so sánh với kết quả của hiện tượng phân li độc lập và liên kết gen hoàn toàn?
 2. Bốn kiểu hình thu được ở Fa được hình thanh từ mấy tổ hợp giao tử? Ruồi đực thân đen cánh cụt cho mấy loại giao tử? Ruồi cái F1 cho mấy loại giao tử với những tỉ lệ tương ứng như thế nào?
 3. Vì sao lại xuất những loại giao tử không do liên kết hoàn toàn tạo thành?
 4. Tại sao tần số hoán vị gen không vượt quá 50%?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ :
- HS hoạt động nhóm, nghiên cứu thông tin mục I SGK kết hợp với kiến thức đa học ở bài 8 và bài 9 để trả lời các câu hỏi.
* Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS đại diện 1 -2 nhóm lên trình bày sản phẩm của nhóm.
- Các HS khác nghe và cho ý kiến nhận xét bổ sung.
* Bước 4. đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
 - GV nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức:
- GV: Tần số HVG không vượt quá 50% vì:
 + Các gen trong nhóm liên kết có khuynh hướng liên kết là chủ yếu.
 + Sự trao đổi chéo thường diễn ra giữa 2 trong 4 crômatit của cặp NST tương đồng.
 + Không phải mọi tế bào sinh dục khi giảm phân đều diễn ra trao đổi chéo để tạo ra tái tổ hợp gen.
II. HOÁN VỊ GEN.
1. Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng hoán vị gen.
* Thí nghiệm
Pt/c: Xám, dài x Đen, cụt.
F1: 100% Xám, dài
Pa: Cái F1 xám, dài x Đực đen, cụt 
Fa: 0,451 xám, dài: 0,451 đen, cụt: 0,085 xám, cụt: 0,085 đen, dài.
* Giải thích:
- Fa cũng cho ra 4 kiểu hình nhưng tỉ lệ khác với quy luật Međen(1:1:1:1).
- Các gen qui định các tính trạng khác nhau cùng nằm trên 1 NST thì di truyền cùng nhau nhưng trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở một số tế bào xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST tương đồng.
*Sơ đồ lai: 
PTC: BVBV (xám, dài) × bvbv (đen, cụt)
GP: BV bv
F1: BVbv (xám, dài)
Pa : cái BVbv (xám, dài) × đực bvbv (đen, cụt)
GPa: BV = bv = 0,41 bv
 Bv = bV = 0,09
Fa: 0,41 BVbv (xám, dài) : 0,41 bvbv (đen, cụt) : 0.09 Bvbv (xám, cụt) : 0.09 bVbv (đen, dài).
2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen.
- Các gen trên cùng 1 cặp NST tương đồng có thể đổi chỗ cho nhau do sự trao đổi chéo giữa các crômatic gây nên hiện tượng hoán vị gen.
- Tần số hoán vị:
+ Là tỉ lệ % số cá thể có tái tổ hợp(% các giao tử mang gen hoán vị).
+ Phản ánh khoảng cách tương đối giữa 2 gen không alen trên cùng một NST. Khoảng cách càng lớn thì lực liên kết càng nhỏ và tần số hoán vị gen càng cao. Dựa vào đó người ta lập bản đồ di truyền.
- Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
HĐ 2.2. Tìm hiểu - Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN.
a.Mục tiêu. HS nắm được ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết gen, HVG.
b. Nội dung. HS thực hiện nhiệm vụ trả lời các câu của GV nêu.
d. Tổ chức thực hiện
c. Sản phẩm 
*Hình thức tổ chức: cá nhân
*Kĩ thuật: Tia chớp.
GV: Di truyền liên kết gen có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hóa?
HS: Đọc thông tin SGK mục III trang 48 trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét và bổ sung: Khái niệm và ý nghĩa của bản đồ di truyền.
.
III. Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN.
- Liên kết hoàn toàn hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp, duy trì sự ổn định của loài, giữ cân bằng hệ sinh thái.
- Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp tạo độ đa dạng di truyền. 
HĐ 2.3. Tìm hiểu – IV. Bài tập vận dụng
a.Mục tiêu. HS vận dụng lý thuyết vào làm bài tập.
b. Nội dung. HS thực hiện nhiệm vụ trả lời các câu của GV nêu.
d. Tổ chức thực hiện
c. Sản phẩm 
*Cách thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ.
GV ra bài tập và yêu cầu HS
-Viết giao tử của cơ thể
-Viết sơ đồ lai
-Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, KH ở F1
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận theo nhóm, trả lời các câu hỏi của GV vào giấy nháp.
Bước 3. Báo cáo và thảo luận:
gv gọi 1 đại diện nhóm báo cáo.
2 đại diện nhóm khác nhận xét, bổ xung.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
-Đánh giá mức độ tham gia hoạt động.
-Đánh giá mức độ chính xác khoa học.
IV. Bài tập vận dụng
Câu 1: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể (hoán vị gen với tần số 
f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định sự phân li kiểu gen, kiểu hình ở F1.
3.Hoạt động 3: Luyện tập. GV hệ thống hóa kiến thức 
a.Mục tiêu. giúp HS trả lời được các câu hỏi trong SGK 
 - Củng cố kiến thức trong bài .
b. Nội dung. Hs thực hiện nhiệm vụ Gv yêu cầu. 
c. Sản phẩm. Kiến thức mới được học sinh lĩnh hội. 
d. Tổ chức thực hiện. HS đọc câu hỏi cuối bài và trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
 - Hệ thống câu hỏi- bài tập
Câu 1: Khi lai ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con cái F1 lai với con đực thân đen, cánh cụt thu được tỉ lệ: 0,415 xám, dài : 0,415 đen, cụt : 0,085 xám, cụt : 0,085 đen dài. Để giải thích kết quả phép lai, Moocgan cho rằng:
A. Có sự hoán vị giữa 2 gen tương ứng. 
B. Có sự phân li độc lập của hai cặp gen trong giảm phân.
C. Có sự phân li không đồng đều của hai cặp gen trong giảm phân. 
D. Có sự hoán vị giữa 2 gen không tương ứng.
Câu 2: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:
A. Các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. 
B. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do. 
D. Làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
Câu 3: Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ : 
A. 12%.	 B. 24%.	 	C. 76%.	 D. 48%.
Câu 4: Hoán vị gen thường có tần số nhỏ hơn 50% vì
A. các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn.
B. các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết.
C. chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.
D. hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài và điều kiện môi trường sống.
Câu 5: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự
A. trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
B. trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.
C. tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I.
D. tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.
Câu 6: Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì
A. đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ.
B. giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình.
C. trong trong quá trình phát sinh giao tử, tần số hoán vị gen có thể đạt tới 50%.
D. tất cả các NST đều xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn tương ứng.
Câu 7: Sự di truyền liên kết không hoàn toàn đã
A. khôi phục lại kiểu hình giống bố mẹ. 
B. hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. hình thành các tính trạng chưa có ở bố mẹ.
D. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
Hoạt động 4. Vận dụng và tìm tòi mở rộng:
-câu 2,4 SGK trang 49.
-Bổ xung cho HS đẳng thức áp dụng đối với quy luật di truyền liên kết gen, HVG.
Hướng dẫn về nhà:
-Học bài và làm các bài tập 1,3 SGK.
-Đọc trước bài 12 và cho biết:Đặc điểm di truyền của gen lặn trên NST X, NST Y, gen ở tế bào chất.
Tiết 14 - Bài 12.
DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
1. Kiến thức: 
- Nêu được khái niệm NST và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST.
- Nêu được các đặc điểm di truyền của các gen nằm trên NST giới tính (X và Y).
- Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về cách thức di truyền của các gen nằm trên NST thường với gen nằm trên NST giới tính. 
- Nêu được 1 số ứng dụng của sự di truyền liên kết với giới tính.
- Nêu được đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân và cách thức nhận biết 1 gen nằm ở trong nhân hay ngoài nhân.
- Vận dụng được kiến thức về di truyền liên kết giới tính trong thực tế chọn giống.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực đặc thù:
 + Năng lực sinh học
- Nêu khái niệm NST và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST
- Nêu được các đặc điểm di truyền của các gen nằm trên NST giới tính( X và Y)
- Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về cách thức di truyền của các gen nằm trên NST thường với gen nằm trên NST giới tính. 
- Nêu được đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân và cách thức nhận biết 1 gen nằm ở trong nhân hay ngoài nhân.
+ Năng lực tìm hiểu thế giới sống: Tìm hiểu những tính trạng tuân theo quy luật di truyền liên kết với giới tính (Ở động vật, người), những tính trạng di truyền ngoài nhân ở TV, động vật, người
+ Năng lực vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học.
- Vận dụng kiến thức về di truyền liên kết giới tính trong thực tế chọn giống.
- Vận dụng quy luật di truyền liên kết giới tính và di truyền ngoài nhân để giải được các bài tập liên quan.
2.2. Năng lực chung 
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm.
+ Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu về quy luật liên kết giới tính và di truyền ngoài nhân.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm hiểu các ứng dụng của quy luật di truyền liên kết trong chăn nuôi.
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công.
- Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm.
II/ Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: Hình 12.1 SGK
- Tranh ảnh mô tả sơ đồ lai thuận và lai nghịch nhằm phát hiện ra gen trong tế bào chất.
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà. 
III/ Tiến trình dạy học
1.Hoạt động 1. Mở đầu
a.Mục tiêu. Giúp Hs có hứng thú trong học tập. Kích thích sự tò mò muốn tìm hiểu kiến thức mới. Tại sao bố mẹ bình thường lại sinh con bị bệnh, có bệnh chỉ gặp ở 1 giới.
b.Nội dung. HS tiếp nhận kiến thức mới từ GV 
c.Sản phẩm. HS trả lời yêu cầu của GV qua câu hỏi kiểm tra bài
d. Tổ chức thực hiện 
Kiểm tra bài cũ:
- Cơ sở tế bào học của hiện tượng HVG ? Tần số HVG phụ thuộc vào điều gì ?
- Điều kiện đối với các gen có thể xảy ra hiện tượng liên kết gen hay hoán vị gen ?
2.Hoạt động 2. Hình thành kiến thức
HĐ 2.1. Tìm hiểu - I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
a. Mục tiêu. 
-HS biết được một số bệnh di truyền ở người nằm trên NST giới tính.
-Viết được sơ đồ lai, xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con.
-Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính
b. Nội dung. HS thực hiện nhiệm vụ trả lời các câu của GV nêu.
d. Tổ chức thực hiện
c. Sản phẩm: 
.
* Hình thức: nhóm
*Cách thực hiện.
Bước 1 chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu câu học sinh đọc thông tin mục I SGK và thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi :
 1. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa NST thường và NST giới tính?
 2. Yêu cầu HS phân tích sơ đồ 12.2 trang 51 SGK để giải đáp lệnh trong SGK.
 + Có nhận xét gì về sự khác nhau ở phép lai thuận và phép lai nghịch?
 + Giải thích sự di truyền màu mắt ở ruồi giấm?
3. GV cho công thức lai :
 P : XX x XYa
 G : X X, Ya
 F1 : XX ; XYa
Từ sơ đồ công thức lai trên hãy rút ra nhận xét về tính qui luật của gen trên Y ?
 4. Ý nghĩa của di truyền liên kết giới tính đối với thực tiễn sản xuất ?
* Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động nhóm, nghiên cứu thông tin mục I SGK trang 50, 51 kết hợp với kiến thức đa học ở lớp 9 để trả lời các câu hỏi.
* Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS đại diện 1 -2 nhóm lên trình bày sản phẩm của nhóm.
- Các HS khác nghe và cho ý kiến nhận xét bổ sung.
* Bước 4. đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
 - GV nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức:
Hoạt động 2: 
*Mục tiêu
-HS nhận diện được hiện tượng di truyền ngoài nhân.
-Giải thích hiện tượng di truyền ngoài nhân.
-giái thích hiện tượng thực tế: vì sao có bệnh chỉ di truyền theo mẹ.
*Hình thức cá nhân.
PP: vấn đáp- tìm tòi
*Kĩ thuật: tia chớp
*Cách thực hiện:
-GV cho HS quan sát tranh mô tả sơ đồ lai thuận và lai nghịch
GV: Hãy nhận xét đặc điểm biểu hiện KH của F1 so với KH của bố mẹ trong 2 phép lai thuận nghịch? Kết quả thí nghiệm này có điểm gì khác so với phép lai thuận nghịch ở TN phát hiện hiện tượng di truyền liên kết với giới tính và hiện tượng phân li độc lập của Menđen?
 + Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ được giải thích như thế nào?
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH.
1. Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST.
a. NST giới tính:
- NST giới tính là loại NST có chứa gen qui định giới tính và các gen khác.
- Mỗi NST giới tính có 2 đoạn:
+ Đoạn không tơng đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST.
+ Đoạn tương đồng chứa các lôcút gen giống nhau.
b. Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST.
- Kiểu XX và XY :
+ Ở người, động vật có vú, ruồi giấm, cây gai, cây chua me: con cái XX, con đực XY.
+ ở chim, ếch nhái, bò sát, bướm :
con cái XY, con đực XX.
- Kiểu XX và XO :
+ châu chấu, rệp, bọ xít : con cái XX, con đực XO.
+ Bọ nhậy : con cái XO, con đực XX.
2. Di truyền liên kết với giới tính:
a. Gen trên NST X.
- Thí nghiệm: SGK.
- Giải thích :
+ Gen qui định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có trên NST Y.
+ Cá thẻ đực XY chỉ cần 1 alen mằn trên X đã biểu hiện ra kiểu hình.
- Sơ đồ lai: SGK
- Kết luận: Gen trên NST X di truyền theo qui luật di truyền chéo: Ông ngoại(P)® con gái(F1) ®Cháu trai(F2)
b. Gen trên NST Y.
- Thường NST Y ở các loài chứa ít gen.
- Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y thì tính trạng do gen này qui định chỉ được biwur hiện ở 1 giới.
- Gen nằm trên NST Y di truyền thẳng.
c. Ý nghĩa của di truyền liên kết giới tính.
- Trong thực tiễn sản xuất người ta dựa vào những TT liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất.
- VD: SGK.
II. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN.
- Thí nghiệm của Coren 1909 với 2 phép lai thuận nghịch trên đối tượng cây hoa phấn.
- Nhận xét: Kết quả của 2 phép lai thuận nghịch là khác nhau, F1 có KH giống mẹ.
- Giải thích: Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền TBC cho trứng, do vậy các gen nằm trong TBC (trong ti thể hoặc trong lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho qua TBC của trứng.
- Kết luận: Tính trạng DT ngoài nhân di truyền theo dòng mẹ (không theo QLDT)
HĐ 2.2. Tìm hiểu 
a. Mục tiêu. HS nhận diện được hiện tượng di truyền ngoài nhân.
-Giải thích hiện tượng di truyền ngoài nhân.
-Giải thích hiện tượng thực tế: vì sao có bệnh chỉ di truyền theo mẹ.
b. Nội dung. HS thực hiện nhiệm vụ trả lời các câu của GV nêu.
d. Tổ chức thực hiện
c. Sản phẩm: 
*Hình thức cá nhân.
PP: vấn đáp- tìm tòi
*Kĩ thuật: tia chớp
*Cách thực hiện:
-GV cho HS quan sát tranh mô tả sơ đồ lai thuận và lai nghịch
GV: Hãy nhận xét đặc điểm biểu hiện KH của F1 so với KH của bố mẹ trong 2 phép lai thuận nghịch? Kết quả thí nghiệm này có điểm gì khác so với phép lai thuận nghịch ở TN phát hiện hiện tượng di truyền liên kết với giới tính và hiện tượng phân li độc lập của Menđen?
 + Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ được giải thích như thế nào?
II. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN.
- Thí nghiệm của Coren 1909 với 2 phép lai thuận nghịch trên đối tượng cây hoa phấn.
- Nhận xét: Kết quả của 2 phép lai thuận nghịch là khác nhau, F1 có KH giống mẹ.
- Giải thích: Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền TBC cho trứng, do vậy các gen nằm trong TBC (trong ti thể hoặc trong lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho qua TBC của trứng.
- Kết luận: Tính trạng DT ngoài nhân di truyền theo dòng mẹ (không theo QLDT)
3. Hoạt động 3. Luyện tập
a.Mục tiêu. giúp HS trả lời được các câu hỏi trong SGK , GV hệ thống hóa kiến thức
 - Củng cố kiến thức trong bài .
b. Nội dung. Hs thực hiện nhiệm vụ Gv yêu cầu. 
c. Sản phẩm. Kiến thức mới được học sinh lĩnh hội. 
d. Tổ chức thực hiện. HS đọc câu hỏi cuối bài và trả lời câu hỏi trắc nghiệm 
*Hình thức: cặp đôi.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Câu 1 : Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở mỗi người là: nhiễm sắc thể giới tính
A. chỉ gồm một cặp trong nhân tế bào. 
B. chỉ có trong các tế bào sinh dục.
C. tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY.
D. chứa các gen qui định giới tính và các gen qui định tính trạng khác.
Câu 2 : Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền
A. theo dòng mẹ.	B. thẳng.
C. như các gen trên NST thường.	D. chéo.
Câu 3: Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền
A. theo dòng mẹ.	B. thẳng. C. như gen trên NST thường. D. chéo.	
Câu 4: Gen ở vùng tương đồng trên cặp nhiễm sắc thể giới tính XY di truyền
A. thẳng. B. chéo. C. như gen trên NST thường. D. theo dòng mẹ.
Câu 5: Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ, vì nam giới
A. chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện.
B. cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
C. chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
D. cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
Câu 6. Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho
A. thể đồng giao tử.	B. thể dị giao tử.	
C. cơ thể thuần chủng.	D. cơ thể dị hợp tử.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ
 HS làm việc theo cặp đôi, thảo luận.
Bước 3. Báo cáo và thảo luận
 Sử dụng kĩ thuật tia chớp.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh.
-Đánh giá hoạt động cặp đôi.
-Đánh giá khả năng thuyết trình.
-Đánh giá mức độ chính xác khoa học
Đáp án: 
1B
2D
3B
4C
5C
6B
4.Hoạt động 4. Vận dụng.
aMục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào giải thích hiện tượng thực tế.
b. Nội dung. Hs thực hiện nhiệm vụ Gv yêu cầu. 
c. Sản phẩm. Kiến thức mới được học sinh lĩnh hội. 
d. Tổ chức thực hiện. HS làm bài tập
*Hình thức: hoạt động nhóm.
*Cách thức hiện: giải bài tập
Bài tập: Ở ngô, lá có màu xanh do gen A nằm ở lục lạp quy định, alen đột biến a quy định lá có màu trắng.
Giải thích vì sao ở một số cây ngô có lá đốm (lá xanh có đốm trắng)?
Lấy hạt phấn của cây ngô có lá xanh thụ phấn cho cây ngô có lá đốm. Hãy dự đoán kiểu hình của các cây con?
Đáp án.
a. Nếu trong tế bào có lục lạp mang gen A thì tế bào có màu xanh, nếu chỉ có lục lạp mang gen a thì có màu trắng. Nếu ở lá vừa có tế bào mang lục lạp có gen A, vừa có tế bào chỉ mang lục lạp có gen a thì sẽ có lá đốm (lá xanh có đốm trắng).
b. Cây có lá đốm làm mẹ thì trong số các giao tử cái được tạo ra có thể sẽ có loại giao tử chỉ mang lục lạp có A, có loại giao tử chỉ mang lục lạp có a, có loại giao tử mang hai loại lục lạp. Cho nên đời con sẽ có 3 loại kiểu hình: Lá xanh, lá đốm, lá trắng (chết ở giai đoạn non).
5.Hoạt động 5. Tìm tòi mở rộng
- HS làm bài tập mục ” câu hỏi và bài tập”
-HS đọc mục ” em có biết ”
Ký duyệt : tuần 8- tiết 13,14
Ngày 22/10/2021
PHT
TỔ TRƯỞNG
LÝ KIM KHÁNH
Đã Ký
DƯ NGỌC TRÚC GIANG

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_12_tuan_8_tran_thi_trang.docx