Giáo án Sinh học Lớp 12 - Tuần 4, Bài 4: Đột biến gen

Giáo án Sinh học Lớp 12 - Tuần 4, Bài 4: Đột biến gen

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

 1. Chuẩn bị của GV:

- Máy chiếu, máy tính và các tư liệu tranh ảnh, flash, video.

- Phim( hoặc ảnh động, tranh ảnh phóng to) quá trình phiên mã và dịch mã và máy chiếu, máy tính.

- Tranh vẽ hình SGK , Giấy A0 , bút dạ

- SGK, Sách giáo viên và tài liệu tham khảo.

- Phiếu giao bài, phiếu học tập và đáp án

 2. Chuẩn bị của HS:

- HS Sưu tầm các tranh ảnh tiêu biểu để sử dụng trong tiết học

- Đọc sách giáo khoa và tài liệu tham khảo ở nhà.

- Phiếu giao bài, phiếu học tập đã trình bày các nội dung được yêu cầu chuẩn bị.

- SmartPhone hoặc Ipad có nối mạng.

 

docx 6 trang Trịnh Thu Huyền 02/06/2022 6350
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 12 - Tuần 4, Bài 4: Đột biến gen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH 12
Thời lượng: 1 tiết (Tiết 4 - Bài 4)
Ngày soạn: 16/9/2021
Ngày dạy: Tuần 4
TÊN CHỦ ĐỀ: VẠT CHẤT, CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
Bài 4: ĐỘT BIẾN GEN
 I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
Phẩm chất Năng lực
MỤC TIÊU
STT
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Nhận thức Sinh học
- Nêu được khái niệm các dạng của đột biến gen.
(1)
- Trình bày cơ chế phát sinh chung của đột biến gen.
(2)
- Nêu được hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen.
(3)
Tìm hiểu thế giới sống
- Học viên xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì.
(1)
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
(2)
- Vai trò của đột biến gen với thực tiễn và tiến hóa của sinh vật
(3)
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
- Liệt kê được một số công nghệ sinh học ứng dụng trong y học , thực tiến
(1)
- Giải thích nguyên nhân sự khác biệt của các loài sinh vật.
(2)
- Giải thích được sự đa dạng sinh học trong tự nhiên.
(3)
NĂNG LỰC CHUNG
Tự chủ 
và tự học
- Năng lực trình bày suy nghĩ,ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
(1)
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin về đột biến và vai trò, ý nghĩa của đột biến. Một số công nghệ sinh học ứng dụng gen và đột biến gen.
- Rèn luyện được khả năng quan sát hình, mô tả.
- Phát triển được kỹ năng so sánh, suy luận.
(2)
Giải quyết vấn đề sáng tạo
- Từ kiến thức về đột biến gen gen, tìm hiểu, vận dụng trong kỹ thuật nông, lâm, ngư nghiệp, nuôi cấy VSV sản xuất các sản phẩm sinh học
(1)
Thể chất
- Kỹ năng thu thập phân tích dữ liệu phục vụ cho quá trình nhận thúc
(1)
CÁC PHẨM CHẤT CHỦ YẾU
Trách nhiệm
- Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô 
(1)
- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và quá trình giải mã gen
- Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu
(2)
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...
(3)
Chăm chỉ
- Nghiêm túc thực hiện các yêu cầu của thầy cô hướng dẫn
(1)
Trung thực
- Từ những thành tựu khoa học xây xựng niềm tin, thế giới quan khoa học
(1)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 1. Chuẩn bị của GV:
- Máy chiếu, máy tính và các tư liệu tranh ảnh, flash, video.
- Phim( hoặc ảnh động, tranh ảnh phóng to) quá trình phiên mã và dịch mã và máy chiếu, máy tính.
- Tranh vẽ hình SGK , Giấy A0 , bút dạ 
- SGK, Sách giáo viên và tài liệu tham khảo.
- Phiếu giao bài, phiếu học tập và đáp án
 2. Chuẩn bị của HS:
- HS Sưu tầm các tranh ảnh tiêu biểu để sử dụng trong tiết học
- Đọc sách giáo khoa và tài liệu tham khảo ở nhà.
- Phiếu giao bài, phiếu học tập đã trình bày các nội dung được yêu cầu chuẩn bị.
- SmartPhone hoặc Ipad có nối mạng. 	
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
STT
Câu hỏi
Đánh giá nôi dung trình bày
1
Thế nào là điều hòa hoạt động gen ? Cho ví dụ.
2
Mô tả thành phần, cấu trúc chung của một Operol
3
Trình bày cơ chế vận hành của Operol Lac
3. Dạy học bài mới:
 Trong tự nhiên, ở người bình thường có hồng cầu hình đĩa lõm hai mặt, tuy nhiên một số người hồng cầu có hình liềm rất dễ vỡ gây thiếu máu và kéo theo một số hậu quả xấu. Tại sao có hiện tượng như vậy ? Để giải thích hiện tượng này ta tìm hiểu bài 
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
A. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu : 
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu xem mình đã biết gì về đột biến gen
 - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh.
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
GV giới thiệu cho HS quan sát một số tranh , video về đột biến.
GV cho HS chơi trò Đếm ngược
Cho học sinh 30 – 60 giây sắp xếp lại trật tự của một từ khoá PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
- Sản phẩm cần đạt sau khi kết thúc hoạt động:
Học sinh tập trung chú ý;
Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra;
Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức.
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Mục tiêu : 
* Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình
* Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm đột biến gen, thể đột biến, các dạng đột biến gen, hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen.
1. Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm đột biến gen đã học lớp 9.
2. Phát phiếu học tập theo nhóm bàn.
3. Giới thiệu hình vẽ một gen bình thường và các dạng đột biến gen có đánh số thứ tự( tự vẽ). 
4. Yêu cầu học sinh quan sát hình kết hợp độc lập đọc SGK mục I-2 và mục III sau đó thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung phiếu học tập 1 trong thời gian 7 phút.
5. Yêu cầu 1-2 nhóm treo kết quả lên bảng( nếu sử dụng máy chiếu thì chỉ chiếu kết quả của 1 nhóm) , các nhóm khác trao đổi để kiểm tra chéo kết qua cho nhau.
6. Yêu cầu cả lớp cùng đối chiếu kết quả của 2 nhóm và trao đổi để thống nhất từng nội dung và nhận xét kết quả của nhóm bạn mà mình được giao kiểm tra.
7- Nhận xét đánh giá kết quả hoạt động của học sinh và chỉnh sửa, hoàn thiện để học sinh ghi bài.
 GDMT : Nguyên nhân gây ĐB là do các nhân tố ngoại cảnh hoặc do rối loạn bên trong TB cũng đều là do sự ảnh hưởng của môi trường.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cơ chế phát sinh đột biến gen.
1. Giới thiệu đoạn phim và hình ảnh về cơ chế phát sinh đột biến gen. 2.Yêu cầu học sinh quan sát phim, hình ảnh kết hợp đọc SGK mục II và nêu cơ chế phát sinh đột biến gen.
GV có thể yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi vào bài ở trên.
HS tìm hiểu khái niệm đột biến gen, các dạng đột biến gen, hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen.
- Nêu khái niệm đột biến gen.
- Nhận phiếu học tập theo nhóm bàn.
- Quan sát hình vẽ.
- Độc lập đọc SGK.
- Thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung phiếu học tập 1.
- 1-2 nhóm treo kết quả lên bảng.
- Đối chiếu, so sánh kết quả của 2 nhóm và nhận xét, bổ sung đồng thời đánh giá kết quả của nhóm bạn được giao kiểm tra.
- Ghi bài như nội dung phiếu học tập 1.
 HS tìm hiểu cơ chế phát sinh đột biến gen.
 - Theo dõi nội dung GV giới thiệu.
- Quan sát phim, hình ảnh và đọc SGK để trả lời câu hỏi.
I/ Đột biến gen. ( 10’)
1. Khái niệm chung: Đột biến gen là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của gen thường liên quan tới 1 hoặc 1 số cặp nu.
Thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
2. Các dạng đột biến gen. 
3. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen: ( 15’)( ghi như nội dung phiếu học tập số 1)
II/ Cơ chế phát sinh đột biến gen. ( 10’)
1. Sự kết cặp không đúng trong tái bản ADN.
2. Do tác động của các tác nhân lý, hoá, sinh học...
C: LUYỆN TẬP
Mục tiêu: - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết .
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS.
Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
* Cách tiến hành: 
- GV đưa ta tình huống có câu hỏi trắc nghiệm.
- HS làm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm(4 nhóm).
Hãy chọn phương án đúng/đúng nhất trong mỗi câu sau:
1) Dạng đột biến gen gây hậu quả lớn nhất về mặt cấu trúc của gen là
	A. mất 1 cặp nuclêôtit đầu tiên.
	B. mất 3 cặp nuclêôtit trước mã kết thúc.
	C. đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit.
	D. thay thế 1 nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác.
2) Đột biến thêm cặp nuclêôtit trong gen 
 A. làm cho gen trở nên dài hơn so với gen ban đầu.
 B. có thể làm cho gen trở nên ngắn hơn so với gen ban đầu.
 C. tách thành hai gen mới bằng nhau.
 D. có thể làm cho gen trở nên dài hoặc ngắn hơn gen ban đầu. 
3) Đột biến thay thế cặp nuclêôtit trong gen
 A. làm cho gen có chiều dài không đổi.
 B. có thể làm cho gen trở nên ngắn hơn so với gen ban đầu.
 C. làm cho gen trở nên dài hơn gen ban đầu. 
 D. có thể làm cho gen trở nên dài hoặc ngắn hơn gen ban đầu. 
Đáp án :1A, 2D ,3D .
D: VẬN DỤNG (8’)
Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
-Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Phiếu học tập
Hãy quan sát hình kết hợp độc lập đọc SGK mục I-2 và mục III sau đó thảo luận nhóm để hoàn thành bảng sau trong thời gian 7 phút.
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit
Đột biến thêm hay mất một cặp nuclêôtit
Hậu quả mỗi loại
Hậu quả chung và ý nghĩa
E: MỞ RỘNG (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
Tìm hiểu quanh em các dạng đột biến ở người, động thực vật mà em biết
4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà
	- Trả lời các câu hỏi bài 4:
- Đọc trước bài 5.
	- Hoàn thành phiếu giao bài 5.
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC ( PHỤ LỤC)
A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI
B, PHIẾU GIAO BÀI
1 Đọc trước bài 4 : Đột biến gen
2. Trả lời các câu hỏi/
(1) Thế nào là đột biến gen ? Đột biến điểm ?
(2) Liệt kê các dạng đột biến gen ?
(3) Liệt kế một số bệnh, tật ở người, động thực vật liên quan đến đột biến gen ?
(4) Ý nghĩa của đột biến gen ?
(5) Làm bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác?
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 2: Tác nhân sinh học có thể gây đột biến gen là
	A. vi khuẩn	B. động vật nguyên sinh	C. 5BU	D. virut hecpet
Câu 3: Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 6 làm thay đổi codon mã hóa aa này thành codon mã hóa aa khác? (Theo bảng mã di truyền thì codon AAA và AAG cùng mã cho lizin, AAX và AAU cùng mã cho asparagin)
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 4: Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa A hiếm (A*) là T-A*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp
	A. T-A	B. A-T	C. G-X	D. X-G
Câu 5: Xét đột biến gen do 5BU, thì từ dạng tiền đột biến đến khi xuất hiện gen đột biến phải qua
	A. 1 lần nhân đôi.	B. 2 lần nhân đôi.	C. 3 lần nhân đôi.	D. 4 lần nhân đôi.
Câu 6: Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong tái bản sẽ gây
	A. biến đổi cặp G-X thành cặp A-T	B. biến đổi cặp G-X thành cặp X-G
	C. biến đổi cặp G-X thành cặp T-A	D. biến đổi cặp G-X thành cặp A-U
Câu 7: Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?
	A. Mất một cặp nuclêôtit.	B. Thêm một cặp nuclêôtit.
	C. Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.	D. Thay thế một cặp nuclêôtit.
Câu 8: Đột biến xảy ra trong cấu trúc của gen
	A. biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp tử	B. cần 1 số điều kiện mới biểu hiện trên kiểu hình.
	C. được biểu hiện ngay ra kiểu hình.	D. biểu hiện ngay ở cơ thể mang đột biến.
Câu 9: Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G*) là X-G*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp
	A. T-A	B. A-T	C. G-X	D. X-G
Câu 10: Gen ban đầu có cặp nu chứa G hiếm (G*) là G*-X, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp
	A. G-X	B. T-A	C. A-T	D. X-G
Câu 11: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào
	A. tác động của các tác nhân gây đột biến.	B. điều kiện môi trường sống của thể đột biến.
	C. tổ hợp gen mang đột biến.	D. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến.
Câu 12: Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit nếu xảy ra trong một bộ ba giữa gen, có thể
	A. làm thay đổi toàn bộ axit amin trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
	B. làm thay đổi nhiều nhất một axit amin trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
	C. làm thay đổi ít nhất một axit amin trong chuỗi pôlypeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
	D. làm thay đổi một số axit amin trong chuỗi pôlypeptít do gen đó chỉ huy tổng hợp.
Câu 13: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp
	A. mất một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.
	B. thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.
	C. có thể thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 2 trong chuỗi polipeptit.
	D. có thể thay đổi các axit amin từ vị trí thứ 2 về sau trong chuỗi polipeptit.
Câu 14: Các bazơ nitơ dạng hỗ biến kết cặp bổ sung không đúng khi ADN nhân đôi do có
	A. vị trí liên kết C1 và bazơ nitơ bị đứt gãy.	B. vị trí liên kết hidrô bị thay đổi.
	C. vị trí liên kết của nhóm amin bị thay đổi.	D. vị trí liên kết photpho di-este bị thay đổi.
Câu 15: Các dạng đột biến gen làm xê dịch khung đọc mã di truyền bao gồm:
	A. cả ba dạng mất, thêm và thay thế 1 cặp nu.	B. thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nu.
	C. mất 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nu.	D. thay thế 1 cặp nuclêôtit và mất 1 cặp nu.
Câu 16: Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit giữa gen cấu trúc có thể làm cho mARN tương ứng
	A. không thay đổi chiều dài so với mARN bình thường.
	B. ngắn hơn so với mARN bình thường.	 C. dài hơn so với mARN bình thường.
	D. có chiều dài không đổi hoặc ngắn hơn mARN bình thường.
Câu 17: Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là
	A. thay thế cặp A-T thành cặp T-A	B. thay thế cặp G-X thành cặp T-A
	C. mất cặp nuclêôtit A-T hay G-X	D. thay thế cặp A-T thành cặp G-X
Câu 18: Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình
	A. khi ở trạng thái dị hợp tử và đồng hợp tử.	B. thành kiểu hình ngay ở thế hệ sau.
	C. ngay ở cơ thể mang đột biến.	D. khi ở trạng thái đồng hợp tử.
Câu 19: Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là
	A. đột biến	B. đột biến gen.	C. thể đột biến.	D. đột biến điểm.
Câu 20: Nếu gen ban đầu có cặp nu. chứa A hiếm (A*) là A*-T, thì sau đột biến sẽ biến đổi thành cặp
	A. T-A	B. G-X	C. A-T	D. X-G
Câu 21: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì
	A. làm ngừng trệ quá trình phiên mã, không tổng hợp được prôtêin.
	B. làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể s/vật không kiểm soát được quá trình tái bản của gen.
	C. làm gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.
	D. làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
Câu 22: Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen?
	A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen.
	B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
	C. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.
	D. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại hoặc trung tính.
Câu 23: Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào
	A. mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.
	B. cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen.
	C. sức đề kháng của từng cơ thể. 	 D. điều kiện sống của sinh vật.
*Câu 24: Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau ở axit amin thứ 80. Đột biến điểm trên gen cấu trúc này thuộc dạng
	A. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 80.	B. mất một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 80.
	C. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 81.	D. thêm một cặp nuclêôtit vào vị trí 80.
*Câu 25: Một chuỗi polipeptit của sinh vật nhân sơ có 298 axit amin, vùng chứa thông tin mã hóa chuỗi polipeptit này có số liên kết hidrô giữa A với T bằng số liên kết hidrô giữa G với X (tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc) mã kết thúc trên mạch gốc là ATX. Trong một lần nhân đôi của gen này đã có 5-BU thay T liên kết với A và qua 2 lần nhân đôi sau đó hình thành gen đột biến. Số nuclêôtit loại T của gen đột biến được tạo ra là:
	A. 179.	B. 359.	C. 718.	D. 539.
*Câu 26: Trên vùng mã hóa của một gen không phân mảnh, giả sử có sự thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 134 tính từ triplet mở đầu, thì prôtêin do gen này điều khiển tổng hợp bị thay đổi như thế nào so với prôtêin bình thường?
	A. Prôtêin đột biến bị thay đổi axít amin thứ 45.	B. Prôtêin đột biến bị thay đổi axít amin thứ 44.
	C. Prôtêin đột biến bị mất axít amin thứ 44.	D. Prôtêin đột biến bị mất axít amin thứ 45.
C, CÁC HỒ SƠ KHÁC
V. PHÊ DUYỆT
VI. RÚT KINH NGHIỆM.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_12_tuan_4_bai_4_dot_bien_gen.docx