Giáo án Ngữ Văn Lớp 12 - Chương trình học kì II - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Trung Dũng

Giáo án Ngữ Văn Lớp 12 - Chương trình học kì II - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Trung Dũng

I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:

 1. Hiểu Việt Bắc là một đỉnh cao của thơ Tố Hữu, một thành tựu tiêu biểu của thơ ca kháng chiến Pháp.

 2. Cảm nhận và phân tích được những giá trị đặc sắc của bài thơ (khúc hát ân tình của những con người kháng chiến được diễn tả bằng nghệ thuật giàu tính dân tộc.

 3. Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm trữ tình.

II- Chuẩn bị:

1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.

 - PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi.

2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi Sgk.

 

doc 143 trang Hoài Vân Nam 04/07/2023 1910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 12 - Chương trình học kì II - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Trung Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01 / 09/ 2005	
Tiết PPCT: 01_Lí luận văn học.	 Bài
SỰ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ CỦA VĂN HỌC
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
	1. Có cái nhìn tổng quát về VH bằng cách liên kết các tác giả, tác phẩm thành một đường dây theo thứ tự thời gian từ đó hình thành ở HS ý thức về VH như một quá trình lịch sử.
	2. Hiểu quy luật vận động lịch sử của VH.
	3. Nắm được một số khái niệm cần thiết khi khảo sát LSVH: thời kỳ VH, trào lưu VH 
II- Chuẩn bị:
Giáo viên: 	- Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
	- PP: Diễn giảng + gợi mở bằng câu hỏi.
Học sinh: 	Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
III- Tiến trình bài dạy:
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
Hoạt động của GV và HS
TG
Ghi bảng
GV: Những biến động trong đời sống XH-CT -> những thay đổi tương ứng trong đời sống VH. 
- CMT8 mở ra trang mới cho sự & VH.
- Đầu TK XX, ảnh hưởng của VhPT, sự & của chữ quốc ngữ -> VhVN có nhiều cách tân về thể loại, hình thức; & mau lẹ với nhiều Tgiả, Tp, trường phái 
H: Để hiểu được một Tp, Tgiả hay một hiện tượng VH phải căn cứ vào yếu tố nào? Việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác của Tp có cần thiết không?
H: Có nên đồng nhất LSVH với LSXH không? 
GV gợi ý để HS so sánh:
+ Vh hiện đại – Vh trung đại.
+ Thơ Bà huyện Thanh Quan, NĐC, NK – Thế Lữ, Xuân Diệu, Huy Cận 
+ Truyện Kiều, Truyện LVT – Chí Phèo, Số Đỏ 
H: VH VN & qua mấy thời kỳ?
H: Tiêu chí phân chia?(Tương đối)
GV nhấn mạnh một số ý trong KN ở Sgk.
H: VHVN 30- 45 có những trào lưu nào?
- Trào lưu VH lãng mạn trong VHVN 30 – 45.
- Trào lưu VH hiện thực trong VHVN 30 – 45.
H: Biểu hiện của sự tiến bộ trong VH? Sự khác nhau giữa tiến bộ trong VH và trong KHKT?
(Càng phát triển, VH càng gần gũi với đời sống con người hơn càng phong phú hơn)
I- Vận động của XH và vận đông của VH:
- Có sự gắn bó: XH biến đổi -> VH biến đổi.
- XH có lịch sử & -> VH cũng có lịch sử & riêng.
=> VH chịu sự tác đông của những yếu tố bên trong -> không nên đồng nhất VH với LS.
II- Thời kỳ VH và trào lưu VH:
1. Thời kỳ VH:(Sgk)
- Là một giai đoạn LS.
- VH & với những nét riêng khác giai đoạn trướ hoặc sau nó.
- Căn cứ phân chia: mốc LS + VH
2. Trào lưu VH:(Sgk)
- Là một hiện tượng có tính LS.
- Tính có cương lĩnh, nguyên tắc, tư tưởng chung.
- Không có ngay từ đầu.
III- Tiến bộ trong VH:
Nhiều Tp VH của quá khứ vẫn được xem như những giá trị tinh thần của mọi thời đại (Điểm khác với tiến bộ trong KHKT). 
VD: Truyện Kiều 
Củng cố:	GV khái quát những kiến thức cơ bản.
Hướng dẫn: 	* Học bài nắm chắc các khái niệm.
	* Soạn bài Các giá trị VH và tiếp nhận VH.
	- Đọc Sgk -> gạch chân những kiến thức cơ bản.
	- Giá trị VH? Quá trình tiếp nhận VH diễn ra như thế nào?
Ngày soạn: 01 / 09/ 2005
Tiết PPCT: 2, 3, 4_Lí luận văn học.	Bài
CÁC GIÁ TRỊ VĂN HỌC VÀ TIẾP NHẬN VĂN HỌC
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
	1. Thấy Tp VH Có nhiều giá trị và nắm một số khái niệm: tính chân thực, sự sâu sắc, tầm khái quát khi tìm hiểu giá trị Tp VH.
	2. Hiểu vị trí đặc biệt của giá trị thẩm mĩ và quan hệ của nó với các giá trị khác.
	3. Rèn cách đọc tốt, thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh.
II- Chuẩn bị:
Giáo viên: 	- Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
	- PP: Diễn giảng + gợi mở bằng câu hỏi.
Học sinh: 	Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
III- Tiến trình bài dạy:
Ổn định:
Bài cũ: 	- Vận động XH và vận động VH có quan hệ như thế nào?
	- Thái độ của người đọc với những Tp VH trong quá khứ?
Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học.
Hoạt động của GV và HS
TG
Ghi bảng
GV: Phân biệt 2 khái niệm: giá trị văn học và các giá trị văn học. 
 Làm rõ khái niệm nhận thức = biết + hiểu
H: Biểu hiện? Tại sao Tp VH có thể trở thành nguồn tư liệu?
GV giải thích:
- Hiểu đời: Hiểu các vấn đề XH và thời cuộc.
- Hiểu người: Cái tốt, cái xấu, mạnh, yếu.
- Hiểu mình: Tự nhận thức.
- Chân thực: Đúng sự thật.
- Sâu sắc: Xuất phát từ vốn sống, sự trải nghiệm, nghiền ngẫm, tích lũy của nhà văn.
- Tầm khái quát: Phù hợp với lợi ích dân tộc và quy luật vận động, phát triển của XH.
H: Tiêu chuẩn xác định giá trị về nhận thức của TP VH? 
H: Em hiểu giá trị về tư tưởng – tình cảm của Tp? Biểu hiện? Tiêu chuẩn xác định?
GV nói thêm về 2 mặt cơ bản của Nd tư tưởng - TC:
- Mức độ của những rung động tình cảm.
(Bản thân những cách biểu lộ tình cảm không xách định mức độ cao thấp của giá trị tình cảm)
- Vấn đề XH – nhân văn và khuynh hướng tư tưởng – tình trong Tp.
(Bao gồm: thái độ của nhà văn với quê hương, con người và những vấn đề XH)
H: Những Tp chứa đựng những rung động tình cảm nhỏ là Tp không có giá trị?
Chân thành
Nhạy cảm
Tinh tế
GV chú ý các khái niệm có liên quan:
- Lòng yêu nứơc?
- Lòng nhân ái?
- Lòng yêu chuộng đạo lí?
GV: Giá trị thẩm mĩ khác giá trị nghệ thuật
(Thẩm mĩ: Cái hay, cái đẹp của Tp thể hiện ở ngôn ngữ, kết cấu, giọng điệu, cách kể Chủ yếu nói đến hình thức Tp)
GV giải thích các khái niệm:
- Sự điêu luyện (tay nghề)?
- Sự phù hợp giữa hình thức và nội dung?
- Tính mới mẻ, độc đáo?
H: Giá trị nào có vị trí đặc biệt quan trọng?
HS trao đổi -> tính chất đặc biệt của giá trị về thẩm mĩ.
GV phân biệt: Đọc/ tiếp nhận/ tiếp nhận VH. Gợi ý để HS trả lời các câu hỏi:
H: Thế nào là tiếp nhận VH?
H: Mục đích của tiếp nhận VH?
H: Vấn đề cơ bản của tiếp nhận VH là gì? Nếu không có người đọc Tp có tồn tại được không?
GV nhấn mạnh: Chỉ khi được tiếp nhận -> Tp Vh mới thực sự xuất hiện dưới dạng sống động, toàn vẹn nhất -> đời sống của Tp.
H: Người đọc có vai trò gì?
H: Sự tiếp nhận ở người đọc có đặc điểm gì?Tại sao có sự tiếp nhận khác nhau ở người đọc?
GV cho VD:
- Chữ buồng trong bài Cây chuối có 3 cách hiểu.
- Hình tượng non – nước (Thề Non Nước) có nhiều ý nghĩa.
H: Có những cách cảm thụ VH nào? Em thường sử dụng cách cảm thụ nào trong quá trình học văn?
GV lưu ý 2 cách: Đọc =tình cảm + lí trí, Đọc sáng tạo.
I- Các giá trị văn học:
 Là giá trị của Tp VH và là tiêu chuẩn để đánh giá Tp.
1. Giá trị về nhận thức:
- Tp VH cung cấp tri thức -> tư liệu.
- Bồi dưỡng sự hiểu biết về cuộc đời, con người và bản thân.
* Tiêu chuẩn:
Sgk
+Tầm khái quát.
+Tính chân thực.
+Sự sâu sắc.
2. Giá trị về tư tương – tình cảm:
- Sự phong phú của những rung động tình cảm mà tác giả gửi gắm trong Tp.
- Thái độ của Tgiả với các vấn đề XH.
3. Giá trị về thẩm mĩ:
- Cái hay, cái đẹp về nghệ thuật.
- Phát triển năng lực thẩm mĩ.
* Tiêu chuẩn xác định:
+Sự điêu luyện trong nghệ thuật sử dụng ngôn từ.
+Sự phù hợp giữa hình thức và nội dung.
+Tính mới mẻ, độc đáo.
=> Kết luận:
* Giá trị thẩm mĩ có vị trí đặc biệt.
* Tp vĩ đại Chân + Thiện + Mĩ.
II- Tiếp nhận văn học:
1. Khái niệm (Sgk)
- Là sự tiếp thu Tp VH.
- Mđ: Cảm thụ Tp VH.
2. Tác phẩm và công chúng:
- Vai trò của người đọc:
+Làm sống dậy Tp.
+Phát hiện những ý nghĩa tiềm tàng.
- Người đọc luôn có sự tiếp nhận khác nhau.
Hoàn toàn
Một phần.
Khác, sai.
3. Tác giả và người đọc:
Hiểu 
4. Cảm thụ Tp VH: 
- Là cách tiếp nhận VH tiêu biểu nhất, phổ biến nhất.
- Có 4 cách tiếp nhận VH (Sgk)
Củng cố: Cần làm gì khi tiếp nhận văn học?
Hướng dẫn:	Soạn bài Lập ý và lập dàn ý trong văn nghị luận. 
Ngày soạn: 05 / 09/ 2005
Tiết PPCT: 5_Làm văn.	Bài
LẬP Ý VÀ LẬP DÀN Ý TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
	1. Hệ thống hóa những kiến thức về lập ý và lập dàn bài HS đã được học.
	2. Nhận ra lỗi và biết cách sửa lỗi trong lập ý và lập dàn bài.
	3. Rèn kĩ năng lập ý và lập dàn bài.
II- Chuẩn bị:
Giáo viên: 	- Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, bài tập vận dụng.
	- PP: Thực hành.
Học sinh: 	Đọc và gạch chân những đơn vị kiến thức cơ bản.
	Làm bài tập Sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
Ổn định:
Bài cũ: 
Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học.
Hoạt động của GV và HS
TG
Ghi bảng
GV:* Nhắc lại kiến thức đã học:
-Tìm hiểu đề.
-Tìm ý(tạo dựng ý).
-Làm dàn ý.
-Làm dàn bài.
 * Thuyết giảng KN Lập ý và các căn cứ lập ý.
 * Hướng dẫn học sinh vận dụng lý thuyết xác lập ý cho Đề 1 (Sgk Tr11).
H: Căn cứ vào chỉ dẫn trong đề bài ->tìm ý?
(Yêu cầu: Giải thích, CM, rút ra bài học.
Vận dụng các thao tác: giải thích, CM, Bình luận.
Phạm vi dẫn chứng: không hạn chế)
H:Căn cứ vào kiến thức XH và văn học, em tìm được ý gì cho bài văn?(HS đưa ra một số dẫn chứng trong đời sống, trong văn học)
GV nhấn mạnh: Mỗi một dẫn chứng được phân tích là sự cụ thể hóa các ý lớn đã xác định được qua những chỉ dẫn trong đề bài.
GV từ dàn bài Sgk tr 62 gợi ý để HS tìm hiểu khái niệm lập ý và qui tắc lập ý.
-HS đọc dàn bài.
-Xác đĩnh ý lớn, nhỏ?
-Các ý lớn, nhỏ được sắp xếp theo trật tự nào?
-Các ý nhỏ cho các ý lớn hợp lí chưa?
H: Thế nào là lập một dàn bài?
GV dựa vào dàn bài đã cho, phân tích giúp HS tìm hiểu quy trình lập ý.
H: Để có một dàn ý như đã cho thao tác đầu tiên là thao tác nào?(xác lập phần mở, thân, kết)
H: Sau khi xác định được kết cấu nghị luận, thao tác tiếp theo là gì?(Tìm ý lớn cho từng phần)
H: Thao tác nào kế tiếp theo hai thao tác trên?(Tìm ý nhỏ cho từng ý lớn)
GV dựa vào dàn bài đã cho biến đổi một số ý và trật tự ý ->hướng dẫn xác định lỗi, chữa lỗi trong lập ý và lập dàn bài.
I- Lập ý:
1. Căn cứ lập ý(Sgk)
2. Các bước lập ý(Sgk)
*Thực hành: 
 Đề 1(Sgk tr11):
-Những chỉ dẫn trong đề bài-> các ý và phương pháp làm bài, phạm vi dẫn chứng.
-Từ những hiểu biết XH ->các dẫn chứng cho đề bài.
II- Lập dàn bài:
1. Trật tự các ý (Sgk)
2. Mức độ trình bày các ý (Sgk)
*Thực hành: 
 Dàn bài Sgk tr 62:
=> Quy trình lập dàn bài: 3 bước
III- Một số lỗi về lập ý và lập dàn bài (Sgk)
Củng cố: Bài tập 2 (Sgk tr 11)?
	 Hướng dẫn:	Chuẩn bị bài viết số 1
Kiểu bài: Nghị luận VH.
Xem lại một số Tp văn học thuộc trào lưu hiện thực và lãng mạn trong văn học VN 30-45 đã được học ở lớp 11.
Ngày soạn: 06 / 09/ 2005
Tiết PPCT: 6-7_Làm văn.	Bài
BÀI SỐ 1
I- Mục đích, yêu cầu: 
	1. Kiểm tra kĩ năng lập luận, triển khai trình bày ý.
	2. Đánh giá mức độ nắm lý thuyết trên lớp để kịp thờ điều chỉnh.
	3. Rèn kĩ năng viết bài văn hoàn chỉnh.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	Chuẩn bị đề bài và hướng dẫn.
2. Học sinh: 	Chuẩn bị theo những hướng dẫn của giáo viên.
III- Tiến trình bài dạy:
Ổn định:
Bài cũ: 
Bài mới: * GV chép đề và gợi ý phương pháp làm bài.
	 * HS làm bài 2 tiết (90 phút)
u ĐỀ BÀI:
v ĐÁP ÁN –BIỂU ĐIỂM:
Hướng dẫn: Soạn bài Nguyễn Aùi Quốc- Hồ Chí Minh
Đọc kỹ Sgk.
Nắm những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp (Chú ý: quan điểm, phong cách sáng tác, những thành tựu trong sự nghiệp VH)
Ngày soạn: 08 / 09/ 2005
Tiết PPCT: 8_Văn học sử.	Bài
Tác gia NGUYỄN ÁI QUỐC – HỒ CHÍ MINH
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
	1. Nắm được quan điểm sáng tác và những nét lớn về phong cách nghệ thuật.
	2. Hiểu sự nghiệp văn học lớn lao.
	3. Rèn kĩ năng khái quát, tổng hợp.
II- Chuẩn bị:
Giáo viên: 	- Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
	- PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi.
Học sinh: 	Đọc và gạch chân những đơn vị kiến thức cơ bản.
	Trả lời câu hỏi Sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
Ổn định:
Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học.
Hoạt động của GV và HS
TG
Ghi bảng
GV:* Nhấn mạnh:
-Quê hương?
-Gia đình?
-Bản thân?
=>Qua vài nét về tiểu sử giúp em hiểu thêm gì về sự nghiệp văn học?
H: Những điểm chính trong quan điểm sáng tác?
(Nhiệm vụ, đối tượng phục vụ và yêu cầu đối với văn chương)
GV liên hệ: 
- Nay ở trong thơ nên có thép/Nhà thơ xung phong.
-Văn nghệ muốn tự do thì phải tham gia CM.
=> Sự kế tục q/n: văn chương phục vụ chính nghĩa “Chở bao nhiêu đạo bút chẳng tà”.
-Phục vụ nhân dân đó là mục đích của văn nghệ ta.
-Nghệ thuật chân chính cốt để phục vụ nhân dân.
H: Bác đặt ra yêu cầu gì với Tp văn chương và người nghệ sĩ?(HS trả lời câu hỏi Viết như thế nào? Nội dung? Hình thức?)
GV nói thêm: 
-Nhà văn phải đi sâu vào đời sống quần chúng, học tập lời ăn tiếng nói của quần chúng.
-Tp văn chương phải thể hiện được tinh thần dân tộc và được nhân dân ưa chuộng.
H: Sự ngiệp VH của HCM gồm mấy bộ phận?
 Mục đích viết văn chính luận? Tp chính?
GV yêu cầu HS nêu giá trị từng Tp (dựa vào Sgk).
- Bản án chế độ TD Pháp?
- Tuyên ngôn độc lập?
- Di chúc?
H: Đặc điểm nghệ thuật?(Chất trí tuệ? Tình cảm?)
H: Kể tên một số Tp truyện, ký? Bút pháp truyện & ký của HCM có gì đặc sắc?
(HS dựa vào Sgk khái quát đặc điểm truyện & ký)
GV nói thêm: Ở mỗi Tp đều có tư tưởng riêng hấp dẫn sáng tỏ, ý tưởng thâm thúy, chất trí tuệ toả trong hình tượng.
H: Những tập thơ chính? Thơ HCM có đặc điểm gì?
HS dựa vào Sgk nêu tên và giá trị một số tập thơ.
GV dựa vào Sgk diễn giảng thêm.
H: Nét nổi bật trong phong cách nghệ thuật? Đặc điểm đó được thể hiện ở từng thể loại ntn?
- Văn chính luận?
- Truyện và kí?
- Thơ ca?
(HS dựa vào Sgk nêu biểu hiện cụ thể)
H: Bài học từ những sáng tác văn chương của Bác?
- Phản ánh một thời vẻ vang trong LS.
- Tâm hồn, tư tưởng, nhân cách cao đẹp.
- Niềm tin ở độc lập dân tộc, ở tương lai 
HS nêu cảm nhận của bản thân về Bác từ những hiểu biết trong tiết học.
GV hướng dẫn HS tổng kết ở nhà.
I- Vài nét về tiểu sử:(Sgk)
II- Quan điểm sáng tác văn học:
1. Tính CM.
2. Tính nhân dân.
3. Tính chân thực.
=> Quan điểm tiến bộ (có sự kế thừa truyền thống VH) 
III-Sự nghiệp văn học:
1. Văn chính luận.
- Mđ: Đấu tranh CT, thể hiện những nhiệm vụ CM.
- Tp tiêu biểu: (Sgk)
Thuyết phục
Tính luận chiến cao
- Đặc điểm: Trí tuệ + Tình cảm 
-> 
2. Truyện và kiù.
- Tp chính (Sgk).
- Đặc điểm: 
+ Cô đọng, sáng tạo độc đáo.
+ Hiện thực + tưởng tượng phong phú.
+ Bút pháp cổ điển P.Đông + bút pháp hiện đại P.Tây. 
3. Thơ ca.
- Tp tiêu biểu (Sgk).
- Đặc điểm:
+ Hàm súc >< linh hoạt.
+ Bình dị >< sâu sắc.
+ Trữ tình CM + anh hùng ca.
+ Cổ điển + hiện đại.
IV-Phong cách nghệ thuật:
1. Đa dạng song thống nhất, có sự kết hợp giữa:
- Chính trị + văn chương.
- Tư tưởng + nghệ thuật.
- Truyền thống + hiện đại.
- Hiện thực + lãng mạn.
- Trữ tình + chiến đấu.
2. Được cụ thể hóa ở từng thể loại một cách độc đáo, hấp dẫn.(Sgk)
ơTổng kết (Ở nhà)
Củng cố: Quan điểm sáng tác và nét chính trong phong cách nghệ thuật?
	 Hướng dẫn:	Soạn Vi hành.
Đọc + trả lời câu hỏi Sgk.
Chú ý: Bút pháp nghệ thuật + những sáng tạo nghệ thuật.
Đề bài: Phân tích nghệ thuật châm biếm?
Ngày soạn: 10 / 09/ 2005
Tiết PPCT: 9, 10_Giảng văn.	Bài
VI HÀNH
(Trích Những bức thư gửi cô em họ – Nguyễn Aùi Quốc) 
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
	1. Thấy thái độ phê phán của tác giả với cái lố lăng, kệch cỡm của Khải Định trong chuyến hắn sang Pháp.
	2. Tìm hiểu bút pháp châm biếm, trào phúng trong TP.
	3. Rèn kĩ năng phân tích truyện ngắn (tình huống + bút pháp).
II- Chuẩn bị:
Giáo viên: 	- Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
	- PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi.
Học sinh: 	Đọc và trả lời câu hỏi Sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
Ổn định:
Bài cũ: 	- Quan điểm sáng tác văn chương của HCM?
	- Đặc điểm phong cách nghệ thuật?
Bài mới:
* Giới thiệu bài: Vi hành, truyện ngắn viết bằng tiếng Pháp -> bút pháp truyện ngắn HCM.
Hoạt động của GV và HS
TG
Ghi bảng
HS đọc Tiểu dẫn Sgk.
H: Em biết gì về hoàn cảnh ra đời & mục đích sáng tác? (HS dựa vào Sgk trả lời)
GV nói thêm về hoàn cảnh sáng tác.
H: Đối tượng tác động?
GV giải thích nhan đề.
H: Vi hành với vua chúa xưa có mục đích gì? Ở truyện ngắn này Vi hành còn ý nghĩa đó không?
HS tóm tắt truyện.
H: Giá trị nổi bật nhất tạo nên sức hấp dẫn của truyện? 
GV định hướng vào nghệ thuật châm biếm.
H: Có thể phân tích nghê thuật châm biếm của truyện trên những phương diện nào?
GV định hướng: Tình huống, hình thức bức thư, ngôn ngữ.
H: Tình huống truyện?(sự nhầm lẫn) Của ai? Tại sao người viết biết?
GV cuộc trò chuyện của đôi trai gái Pháp cáng kéo dài thì sự nhầm lẫn cáng tăng.
H: Hiệu quả nghệ thuật của tình huống truyện?
- Sự nhầm lẫn có lí không?
- Đối tượng châm biếm chính là ai? Có xuất hiện trưc tiếp không?
- Chân dung Khải Định hiện lên như thế nào?
- Em cóđánh giá gì về Khải Định?
GV trên cơ sở những ý kiến của HS tổng kết.
H: về hình thức thể hiện, truyện có gì đặc biệt?(Hình thức bức thư). Lối viết thư có đặc điểm gì? Bức thư “Vi hành” có chức năng gì?
GV lưu ý lối viết tự do phóng túng của một bức thư:
- Chuyển cảnh, chuyện tự do. Biểu hiện trong truyện?
- Thay đổi giọng điệu thoải mái. Biểu hiện? Giọng điệu chính?(Châm biếm, mỉa mai). Dẫn chứng? 
GV yêu cầu HS đọc 2 đoạn:“Tôi không rõ ý đồ công tử bé”. “Cái vui nhất có một vị hoàng đế”.
- Tạt ngang bộc lộ tâm tình, suy nghĩ. Biểu hiện?
H: Hiệu quả từ sự độc đáo về hình thức? (tăng hiệu quả châm biếm, đả kích)
H: Em có nhận xét gì về đôi trai gái Pháp? (Lối sống? Sở thích? Thị hiếu thẩm mĩ? Cách nhìn người?). Thủ đoạn của chính quyền Pháp?
H: Em có nhận xét gì về ngôn ngữ truyện? (Giọng văn?)
GV giọng văn linh hoạt có giọng tự sự (đầu đoạn trích), giọng tâm tình (tàu đỗ cũng vi hành đấy), giọng mỉa mai châm biếm (Tôi không rõ ý đồ công tử bé Cái vui nhất có một vị hoàng đế -> chủ yếu).
HS đọc lại đoạn cuối chú ý giọng hài hước, mỉa mai ông vua to, công tử bé, bà mẹ hiền rình con thơ, nỗi âu yếm của các vị với tôi 
H: Tác giả là người như thế nào?(Thái độ với KĐ? Tình cảm với đất nước?)
GV nhấn mạnh: Hình thức trào phúng của VH phương Tây hiện đại + lối đùa vui thâm trầm, thâm thúy kiểu Á Đông => tài năng của NAQ.
H: Em có đánh giá chung gì? Những hiểu biết thêm về tác giả?
GV định hướng hoạt động tổng kết, đánh giá Tp.
I- Giới thiệu chung:
1. Hoàn cảnh sáng tác.(Sgk)
2. Mục đích sáng tác.(Sgk)
II- Phân tích:
1. Nhan đề -> châm biếm.
2. Nghệ thuật châm biếm, đả kích:
Truyện thêm éo le, hài hước, kịch tính.
Hiệu quả châmbiế, đả kích sâu cay
* Tình huống truyện độc đáo: Sự nhầm lẫn của đôi tri gái Pháp.
=>
Ä Chân dung KĐ (ngộ nghĩnh, lố bịch hơn): con rối kệch cỡm, trò giải trí rẻ tiền, vua bù nhìn hèn hạ.
Ä Đảm bảo tính khách quan (qua con mắt, thái độ của người Pháp) 
* Hình thức một bức thư => châm biếm, đả kích nhiều đối tượng một lúc.
- Tính chất bù nhìn của KĐ.
- Thói tò mò, hiếu kì, lối kì thị chủng tộc.
- Thủ đoạn của chính quyền Pháp
* Ngôn ngữ:
- Giọng văn hài hước, mỉa mai.
- Lối chơi chữ, so sánh bất ngờ.
Ä Tăng thêm hiệu quả nghệ thuật.
ơ Tác giả là người có bản lĩnh, vừa căn thù vừa đau xót.
III- Tổng kết:
 Vi hành là Tp đầy tính chiến đấu, giàu chất trí tuệ -> lòng yêu nước và tài năng sáng tạo của NAQ.
Củng cố: Tóm tắt và nêu giá trị nghệ thuật của Tp?
	 Hướng dẫn:	Soạn Khái quát về NKTT. Chú ý:
Hoàn cảnh sáng tác.
Giá trị nội dung & nghệ thuật.
Ngày soạn: 12 / 09/ 2005
Tiết PPCT: 11_Văn học sử.	Bài
 Khái quát về NHẬT KÝ TRONG TÙ 
(Hồ Chí Minh) 
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
	1. Hiểu nội dung cơ bản và những giá trị nghệ thuật của tập thơ.
	2. Rèn kĩ năng khái quát, tổng hợp.
II- Chuẩn bị:
Giáo viên: 	- Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
	- PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi.
Học sinh: 	Đọc và trả lời câu hỏi Sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
Ổn định:
Bài cũ: 	- Phân tích tình huống truyện?
	- Phân tích chân dung KĐ?
Bài mới:
* Giới thiệu bài: Nhật ký trong tù, tập nhật ký có giá trị về nhiều mặt.
Hoạt động của GV và HS
TG
Ghi bảng
HS đọc Tiểu dẫn Sgk.
H: Em biết gì về hoàn cảnh ra đời? (HS dựa vào Sgk trả lời)
H: Đặc điểm nổi bật của tập nhật kí?
GV nhấn mạnh 2 điểm: 
Nhật kí: Ghi chép những sự việc hàng ngày có quan hệ riêng với người viết và người viết quan tâm.
Thơ: có tình cảm, cảm xúc.
=>Nhật kí tâm sự, nhật kí trữ tình.
H: Nội dung chính của tập thơ? (hiện thực về nhà tù và bức chân dung tinh thần tự họa)
GV gợi ý HS tìm dẫn chứng.
- Chế độ nhà tù vô nhân đạo. Các bài Tiền vào nhà giam, Tiền công 
- Một XH đầy bất công quyền con người bị coi rẻ(Cháu bé trong nhà ngục Tân Dương, Đường đời khó khăn )
H: Bức chân dung tinh thần đó gồm những phương diện nào? 
HS dựa vào Sgk trả lời.
GV Phân tích bài Ngắm trăng, Người bạn tù thổi sáo, Không ngủ được chứng minh.
H: Giá trị nghệ thuật của tập thơ có gì đáng chú ý?
GV nhấn mạnh: Tập thơ thể hiện sâu sắc đặc điểm bút pháp phong cách thơ HCM Hồn nhiên, bình dị, thi sĩ, chiến sĩ; nụ cười trẻ trung hóm hỉnh, sâu sắc; cổ điển + hiện đại (gợi nhiều tả ít)
- Bài Cảm tưởng đọc thiên gia thi -> quan điểm của Bác về 2 vấn đề: 
+ Tình cảm thiên nhiên trong thơ (cổ thi: tình cảm thiên nhiên có chỗ thiên lệch thiên ái)
+ Lập trường của thi sĩ trong thời đại mới.
GV giải thích:
- Cổ điển(mẫu mực): cảm hứng trước vẻ đẹp thiên nhiên, nhìn và thể hiện thiên nhiên bằng bút pháp chấm phá. Thiên nhiên được nhìn từ xa, cao và được ghi lại bằng vài nét chấm phá đơn sơ, bỏ nhiều khoảng trống(Đi đường, Chiều tối )/ Cái tôi có phong thái ung dung, nhàn tảng(Mới ra tù tập leo núi -> thi nhân -> hiền triết phương Đông.
- Hiện đại(Tinh thần thời đại): Hình tượng thơ luôn hướng về sự sống ánh sáng (luôn vận động), con người làm chủ thiên nhiên(không ẩn vào thiên nhiên như thơ cổ).
Vd: Chữ hồng cuối bài Chiều tối đặt cong người vào vị trí trung tâm, xua atn cái ảm đạm, hiu hắt cuảa thiên nhiên.
- Tinh thần dân chủ: đề tài giản dị, tư tưởng hứơng về cuộc sống bình dị, nhân vật trữ tình khiêm tốn hoà hợp với mọi người, hệ thống hình ảnh ước lệ tượng trưng gần gũi: không so sánh người CM với tùng, bách, mai, rồng phượng mà so sánh với cái gậy, cái răng, hạt gạo (Nghe tiếng giã gạo)
H: Qua tập thơ em hiểu thêm gì về phong cách nghệ thuật HCM?
“Bác để tình thương cho chúng con
Một thời thanh bạch chẳng vàng son
Mong manh áo vải hồn muôn trượng 
Hơn tượng đồng phơi những lối mòn” (Tố Hữu)
I- Hoàn cảnh sáng tác(Sgk)
=> ĐĐ vừa hiện thực.
 trữ tình.
II- Nội dung cơ bản:
1. Bức tranh cụ thể đến chi tiết về nhà tù và một phần xã hội TQ.
2. Bức chân dung tinh thần tự hoạ của Bác:
- Tinh thần kiên cường bất khuất.
- Phong thái ung dung tự tại, tin tưởng vào tương lai.
- Tâm hồn mềm mại, tinh tế trước thiên nhiên, con người.
- Lòng yêu nước sâu sắc.
III- Nghệ thuật:
1. Vừa cổ điển vừa hiện đại..
2. Chiến sĩ + thi sĩ.
3. Ngôn ngữ nhỏ nhẹ, hồn nhiên nhưng vẫn toát lên tinh thần thép.
4. Đề tài giản dị.
5. Thể thơ tứ tuyệt hàm súc, kết cấu chặt chẽ.
ÄTổng kết:
Củng cố: Nôi dung chính củatập thơ?
	 Hướng dẫn:	Soạn Chiều tối. Chú ý:
Đọc kĩ bản dịch nghĩa và đối chiếu với bản dịch thơ.
Nhận xét sự vận động của mạch cảm xúc, tư tưởng
Bút pháp cổ điển và hiện đại và những biểu hiện cụ thể hrong bài thơ?.
Ngày soạn: 18 / 09/ 2005
Tiết PPCT: 12_Giảng văn.	Bài
 CHIỀU TỐI 
(Mộ - Hồ Chí Minh) 
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
	1. Phân tích bút pháp miêu tả thiên nhiên mang phong vị Đường thi.
	2. Cảm nhận được tâm hồn cao rộng; lòng yêu cảnh, thương người của Bác.
	3. Rèn kĩ năng phân tích thơ qua bản dịch.
II- Chuẩn bị:
Giáo viên: 	- Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
	- PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi + đối chiếu.
Học sinh: 	Đọc và trả lời câu hỏi Sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
Ổn định:
Bài cũ: 	- Phân tích bức chân dung tinh thần tự hoạ của HCM trong NKTT?
	- Giá trị nghệ thuật tiêu biểu của NKTT?
Bài mới:
* Giới thiệu bài: Chiều tối -> nét đẹp tâm hồn người nghệ sĩ.
Hoạt động của GV và HS
TG
Ghi bảng
HS đọc Tiểu dẫn Sgk.
H: Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
HS đọc văn bản TP.
H: Nêu cảm nhận ban đầu về bài thơ? (Tả cảnh? Tả tình?)
H: Cảnh có gì đáng chú ý? Hai câu đầu là cảnh gì, trong thời gian nào?
HS đọc hai câu thơ, đối chiếu bản dịch thơ với nguyên tác.
(Câu 2: Cô vân mạn mạn -> dịch: chòm mây trôi nhẹ không đúng sắc thái)
H: Hình ảnh, chi tiết đáng chú ý? Gợi suy nghĩ gì?
GV liên hệ:
Chim hôm thoi thóp về rừng (TK_ N.Du)
Lớp lớp mây cao chim nghiêng (H.Cận)
=>Tuy có ước lệ song cảnh chân thực, tự nhiên, sinh động.
H: tâm trạng nhân vật trữ tình?
HS đọc 2 câu sau.
H: Cảnh gì?? Aán tượng? Vì sao có ấn tượng đó?
(Hình ảnh con người -> cảnh sinh hoạt -> ấm áp)
 H: Nhận xét cách dùng từ ở cuối câu 3 đầu câu 4? (lặp đảo) Từ quan trọng của bài thơ? (Hồng).
H: So sánh câu 1-2 với câu 3-4, nhận xét sự vận động của mạch cảm xúc, của tư tưởng nghệ thuật? Bản dịch thơ thêm chữ “tối” có hợp lí không?
GV nhấn mạnh:
- Không nói tối mà vẫn cảm nhận được sự vận động của thời gian.
- Chữ hồng -> nhãn tự (chữ quan trọng ) làm sáng rực cả bài thơ.
H: Em có nhận xét gì về bức tranh thiên nhiên? (Bút pháp? Nghệ thuật miêu tả?) Cảm nhận gì về tâm hồn Bác?
GV nhấn mạnh: Nét độc đáo của cảm hứng và thủ pháp khác ý niệm ẩn dật lánh đời trong quan niệm nghệ thuật phương Đông.
I- Giới thiệu (Sgk)
II- Phân tích:
1. Hai câu đầu: Cảnh thiên nhiên.
- Hình ảnh cánh chim, chòm mây -> bút pháp chấm phá đậm phong vị đường thi.
- Thiên nhiên như đồng điệu với tâm hồn con người.
2. Hai câu sau: Cảnh sinh hoạt.
- Hình ảnh thiếu nữ, lò than rực hồng -> sinh động, ấm áp, bình dị.
- Nghệ thuật lặp đảo ma bao túc – bao túc ma + chữ hồng -> sự vận động của thời gian và tư tưởng.
=> Bút pháp chấm phá, kí họa -> bức tranh thiên nhiên vừa mênh mông vừa ấm áp tình đời. Ơû đó con người là trung tâm. 
ÄTổng kết:
- Bài thơ -> nét đẹp tâm hồn.
- Bút pháp cổ điển + hiện đại.
Củng cố: Cổ điển + hiện đại như thế nào?
	 Hướng dẫn:	Soạn Giải đi sớm. Chú ý:
Đọc kĩ bản dịch nghĩa và đối chiếu với bản dịch thơ.
Trả lời câu hỏi HDHB.
Nếu thiếu bài II, ý thơ có trọn vẹn không?.
Ngày soạn: 20 / 09/ 2005
Tiết PPCT: 13_Giảng văn.	Bài
 GIẢI ĐI SỚM 
(Tảo giải - Hồ Chí Minh) 
I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
	1. Hiểu khí phách hiên ngang, tâm hồn nghệ sĩ của Bác.
	2. Cảm nhận vẻ đẹp trong nghệ thuật tả cảnh.
	3. Rèn kĩ năng phân tích thơ tứ tuyệt qua bản dịch.
II- Chuẩn bị:
Giáo viên: 	- Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
	- PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi + đối chiếu.
Học sinh: 	Đọc và trả lời câu hỏi Sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
Ổn định:
Bài cũ: 	- Phân tích bài thơ Chiều tối?
Bài mới:
* Giới thiệu bài: bài thơ -> sự tinh tế, nhạy cảm của tâm hồn Bác trước thiên nhiên.
Hoạt động của GV và HS
TG
Ghi bảng
HS đọc Tiểu dẫn Sgk.
H: Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
HS đọc văn bản TP.
H: Nêu cảm nhận ban đầu về bài thơ? 
GV Trong thơ cổ, nhan đề (thi đề) thường chỉ rõ ý thơ, tứ thơ. Ơû bài thơ này, nhan đề cho biết điều gì về ý thơ? (thời gian rất sớm, việc giải đi rất xa)
HS đọc văn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_12_chuong_trinh_hoc_ki_ii_nam_hoc_2005_2.doc